intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu cuối cùng của đề tài " Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình" là đề xuất các khuyến nghị có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng nông nghiệp và PTNT – CN tỉnh Quảng Bình, theo định hướng về chiến lược kinh doanh và các mục tiêu đã hoạch định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ LỆ HƢƠNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 1: PGS.TS NGUYỄN HÒA NHÂN Phản biện 2: TS. NGUYỄN PHÚ THÁI Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 9 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất nước trong thời phát triển thành phần kinh tế này theo hướng hiện đại, tạo tiền đề vững chắc từng bước tham gia mạnh mẽ vào các quan hệ kinh tế quốc tế đòi hỏi phải có nhiều giải pháp đồng bộ, trong đó nhất thiết cá nhân kinh doanh phải có đủ nguồn vốn để mở rộng quy mô, đổi mới trang thiết bị phù hợp. Đáp ứng nhu cầu cần thiết này, hoạt động cho vay của ngân hàng chính là một trong những nguồn cung cấp vốn quan trọng và chủ yếu. Các ngân hàng nói chung đặc biệt Agribank là ngân hàng chủ lực, tập trung ưu tiên nguồn vốn cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn và kinh tế cá nhân kinh doanh ở nước ta một cách bền vững theo hướng hiện đại hóa, góp phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước. Trong những năm gần đây hệ thống ngân hàng nói chung và Agribank nói riêng gặp rất nhiều áp lực trong hoạt động cho vay. Tại Agribank Chi nhánh t nh uảng ình cho vay địa bàn rộng, kinh tế thuần nông, nền kinh tế hàng hoá chưa thực sự phát triển, nông dân thu nhập thấp so mặt b ng chung của cả nước. Trong hoạt động cho vay, cá nhân chiếm t trọng khoảng 50 tổng dư nợ, món vay nhỏ lẻ, đối tượng truyền thống, năng suất, sức cạnh tranh của sản phẩm còn nhiều hạn chế, lợi nhuận mang lại thấp. Tuy đã đạt được những kết quả tích cực trong thời gian qua nhưng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh vẫn còn tồn tại những hạn chế cần khắc phục. Mặc dù là một hoạt động chiếm t trọng cao nhưng quy mô dư nợ vẫn chưa đạt được mức tiềm năng, năng lực cạnh tranh vẫn chưa được cải thiện nhiều, trong khi NH đối diện với áp lực cạnh tranh ngày càng cao; hoạt động kiểm soát rủi ro trong
  4. 2 cho vay cá nhân kinh doanh cũng đang tồn tại những bất cập nhất định. o đó, cần có nghiên cứu nh m làm cho hoạt động này ngày càng hoàn thiện, đạt được các mục tiêu mà ngân hàng đã hoạch định. Vì vậy, tôi lựa chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt nam” làm luận văn nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu cuối cùng của đề tài là đề xuất các khuyến nghị có căn cứ khoa học và thực tiễn nh m hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng nông nghiệp và PTNT – CN T nh Quảng ình, theo định hướng về chiến lược kinh doanh và các mục tiêu đã hoạch định Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn đề lý luận về cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng. - Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay cá nhân kinh doanh tại Agribank Chi nhánh t nh uảng ình. - Đề xuất một số khuyến nghị nh m hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Agribank Chi nhánh t nh uảng ình trong thời gian tới. - Để hoàn thành được mục tiêu nghiên cứu đó, đề tài phải giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau đây: - Đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh là gì? Nội dung khung lý luận phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh như thế nào? - ết quả và tình hình diễn biến của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh t nh uảng ình. thời gian qua ra sao Những thành
  5. 3 công đạt được Những vấn đề còn hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quá trình cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn T nh uảng ình là gì 3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Thực tiễn hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn t nh Quảng Bình Về đối tượng nghiên cứu cụ thể: + Phòng Khách hàng cá nhân và các Phòng giao dịch trực thuộc, Phòng Quản trị tín dụng. + Khách hàng cá nhân kinh doanh vay vốn tại Agribank Quảng Bình + Các cán bộ quản lý khách hàng phụ trách cho vay đối tượng khách hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank Quảng Bình 4.Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu đó là: a. Để hệ thống hóa và bổ sung, phát triển cơ sở lý luận, đề tài sử dụng các phương pháp phân tích và tổng hợp, diễn dịch và quy nạp, so sánh, đối chiếu, khái quát hóa và hệ thống hóa. Các phương pháp này cũng được vận dụng trong phân tích thực trạng và xây dựng các khuyến nghị. b. Phương pháp quan sát, tham vấn ý kiến Quan sát thực tế quá trình hoạt động của các bộ phận và nhân viên liên quan đến quá trình hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh. Đống thời tham vấn ý kiến của các cán bộ phụ trách về các kết luận phân tích. c. Phương pháp phân tích thống kê
  6. 4 5 Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được bố cục thành ba chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay cá nhân kinh doanh và khung lý luận về phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh T nh Quảng Bình . - Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh T nh Quảng Bình - Chương 3: huyến nghị nh m nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Việt Nam - chi nhánh T nh Quảng Bình 6 Tổng quan tình hình nghiên cứu . 6.1. Các bài báo khoa học (1) Tô Ngọc Hưng và Nguyễn Đức Trung, “Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ gia đình nông thôn: Từ lý thuyết đến thực tiễn tại Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng số 21 - 2017. (2) Lê Thị Tuấn Nghĩa, Phạm Đức Anh “Đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng của các hộ gia đình nông thôn và một số khuyến nghị”, Tạp chí Ngân hàng số 1 và 2 năm 2017. (3) ùi Đức Giang (2017), “Bàn về chủ thể giao kết hợp đồng tài chính theo quy định mới”, Tạp chí Ngân hàng, số 22 Các tạp chí: Kinh tế phát triển, Phát triển Kinh tế, Khoa học và Công nghệ, Khoa học kinh tế, trong 3 năm từ 2015 đến 2017 không tìm thấy bài viết liên quan trực tiếp đến đến đề tài nghiên cứu. 6.2.Các đề tài luận văn thạc sỹ tại Đại học Đà Nẵng trong 3 năm gần đây
  7. 5 (1) Huỳnh Thị Thanh Thu (2016) “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Đông Đắk Lắk”, Luận văn Thạc sĩ , Đại học Đà Nẵng. (2) Vũ Ngọc Anh (2017), “Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Buôn Hồ”, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng (3) Nguyễn Duy Ngọc (2017), “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Sacombank, Chi nhánh Daklak”, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng (4) Bùi Thiện Tâm (2018), Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hòa Thắng, t nh Đắk Lắk (5) Nguyễn Thị Kim Dung (2018), Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Nông (6) Lê Như Ngọc (2018), Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối với cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng Đề tài luận văn đi vào một lĩnh vực hẹp của cho vay cá nhân kinh doanh là hoạt động cho vay ngắn hạn. Qua tổng quan tình hình nghiên cứu ở trên, có thể thấy khoảng trống nghiên cứu mà đề tài của học viên sẽ đáp ứng là: - Về phạm vi không gian nghiên cứu: Chưa có nghiên cứu về cùng chủ đề tại Agribank t nh Quảng Bình. Tại Chi nhánh Ngân hàng này, Thông tư 39/TT-NHNN có nhiều vấn đề mới nảy sinh về phương diện pháp lý, vấn đề hạch toán và mọt số vấn đề quản trị khác liên quan đến cho vay cá nhân kinh doanh chưa được giải quyết triệt để.
  8. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH VÀ KHUNG LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH 1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Tín dụng Ngân hàng a. Khái niệm Tín dụng và Tín dụng Ngân hàng Tín dụng là một phạm trù kinh tế khách quan, có quá trình ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Nó phản ánh mối quan hệ vay mượn giữa các chủ thể dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Theo đó, người cho vay sẽ chuyển giao quyền sử dụng của hàng hóa hoặc tiền tệ thuộc sở hữu của mình sang người vay và người vay có nghĩa vụ hoàn trả lại người cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu đã nhận. b. Bản chất Tín dụng Ngân hàng Bản chất của tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. 1.1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh a. Khái niệm và phân loại hoạt động cho vay của ngân hàng Theo quy định pháp lý hiện hành của Việt nam, cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
  9. 7 b. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh Khái niệm khách hàng cá nhân kinh doanh với tư cách là một chủ thể trong giao kết hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn là khái niệm được định nghĩa lại theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Nội dung của Thông tư này quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng xác định khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng là pháp nhân, cá nhân. 1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 1.2.1. Nhóm nhân tố nội tại ngân hàng a. Chính sách và quy trình của ngân hàng trong cho vay cá nhân kinh doanh b. Đặc điểm nội tại của ngân hàng về các nguồn lực Các nguồn lực của ngân hàng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh được xem xét như một nhân tố thuộc về phía cung của hoạt động này. c. Năng lực của ngân hàng trong tiếp cận thị trường cho vay cá nhân kinh doanh Trong điều kiện hiện nay, các ngân hàng đang phải đối diện với áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng, năng lực tiếp cận thị trường, phát triển khách hàng của ngân hàng sẽ có ảnh hưởng mạnh mẽ đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh. Đó là những kỹ năng tổng hợp của ngân hàng trong việc phát triển khách hàng cá nhân kinh doanh, giành và giữ khách hàng, để chiếm ưu thế cạnh tranh trên thị trường, dành được thị phần ngày càng cao trong
  10. 8 lĩnh vực cho vay cá nhân kinh doanh. d. Khả năng quản trị hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng Điểm cốt lõi trong hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng là sự đánh đổi giữa rủi ro và sinh lời trong hoạt động này là rất chặt chẽ. Vì vậy, có thể nói năng lực cơ bản nhất của ngân hàng trong quản trị hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh là năng lực tối ưu hóa sự đánh đổi giữa rủi ro và sinh lời trong hoạt động này. e. Uy tín, hình ảnh của ngân hàng trên thị trường tín dụng Uy tín, hình ảnh của ngân hàng là một nhân tố quan trọng tạo nên sự hấp dẫn, tạo nên lực hút lựa chọn ngân hàng giao dịch đối với khách hàng cá nhân kinh doanh. Nói chung, các yếu tố này tạo nên thương hiệu của ngân hàng. Một ngân hàng có sức mạnh về thương hiệu sẽ thuận lợi trong phát triển thị phần tín dụng nói chung và thị phần cho vay cá nhân kinh doanh nói riêng. f.Chất lượng đội ngủ cán bộ,nhân viên ngân hàng Đội ngủ cán bộ ngân hàng có chuyên môn nghiệp vụ giỏi,có đạo đức,có năng lực sẽ là điều kiện tiền đề để ngân hàng tồn tại và phát triển.Nếu chất lượng nhân lực tốt thì họ sẽ thực hiện tốt các nhiệm vụ trong việc thẩm định dự án,đánh giá tài sản thế chấp,giám sát khoản vay và có biện pháp hữu hiệu trong việc thu hồi nợ vay hay xử lý các tình huống phát sinh trong quan hệ vay vốn 1.2.2. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng a. Môi trường kinh tế vĩ mô Cũng như mọi hoạt động tín dụng khác, các yếu tố cơ bản thuộc về môi trường kinh tế vĩ mô như: Tổng sản lượng nội địa (GDP) và tốc độ tăng trưởng GDP; Chu kỳ kinh doanh; t lệ lạm phát; cán cân thanh toán quốc tế; t giá hối đoái; biến dộng lãi suất...
  11. 9 sẽ có ảnh hưởng mạnh mẽ lên hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh. b. Môi trường chính trị - xã hội và khuôn khổ pháp lý Sự ổn định về chính trị - xã hội tạo tiền đề cho các hoạt động đầu tư và tiêu dùng và qua đó ảnh hưởng lớn đến hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh. Mặt khác, mức độ ổn định về chính trị - xã hội là một nhân tố vĩ mô quan trọng ảnh hưởng đến mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. c. Bối cảnh thị trường mục tiêu của ngân hàng Bối cảnh của thị trường mục tiêu chi phối mạnh mẽ hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh về quy mô, chất lượng và cơ cấu tín dụng, nhất là đối vứoi hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của từng chi nhánh. Những nhân tố chủ yếu thuộc về bối cảnh của thị trường mục tiêu có ảnh hưởng lớn đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh bao gồm: điều kiện tự nhiên; điều kiện kinh tế - xã hội d. Môi trường cạnh tranh trong hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh Cạnh tranh là một nhân tố tất yếu trong hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng nói chung và cho vay cá nhân kinh doanh nói riêng. Nó vừa tạo nên những trở ngại nhưng đồng thời cũng tạo động lực để các ngân hàng gia tăng hiệu quả kinh doanh tín dụng. 1.3. KHUNG LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 1.3.1. Mục tiêu phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng nh m trước hết cung cấp những nhận định, kết luận về thực
  12. 10 trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng, thấy rõ những diễn biến, xu hướng, nêu lên được ý nghĩa của những dữ kiện trong tài liệu phân tích, ch rõ những mặt tích cực cũng như những mặt hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó trong hoạt động cho vay cá nhân KD
  13. 11 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH HOẠT CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM -CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành Tổ chức tiền thân của Agribank Chi nhánh t nh Quảng Bình là Ngân hàng Công thương Đồng Hới, t nh Bình Trị Thiên được thành lập ngày 26/3/1988 theo Nghị định 53/HĐ T của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ). Năm 2011, thực hiện Quyết định số 214/ Đ-NHNN, ngày 31/01/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Agribank chuyển đổi hoạt động sang mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu 100% vốn điều lệ. 2.1.2 Chức năng,nhiệm vụ a.Chức năng Trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo phân cấp của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Tổ chức điều hành kinh doanh, kiểm tra, kiểm soát nội bộ theo ủy quyền của Agribank Việt Nam - Chi nhánh t nh Quảng Bình. b.Nhiệm vụ - Huy động vốn b ng nội tệ và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức kinh tế với nhiều hình thức: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và
  14. 12 có kỳ hạn, phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, chứng ch tiền gửi. - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Cho vay vốn tài trợ, ủy thác. - Thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ. - Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế và Kinh doanh ngoại tệ. - Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh. - Thanh toán trong hệ thống Agribank với các TCTD khác. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức và quản lý Agribank Chi nhánh t nh Quảng Bình (loại I) có 7 phòng chuyên môn, 10 chi nhánh loại III và 13 phòng giao dịch trực thuộc. Ngoài ra còn có các điểm giao dịch, tổ giao dịch lưu động tại các xã, phường trên toàn t nh. 2.1.4 Kết quả hoạt động chủ yếu của Chi nhánh trong 3 năm 2015-2017 a.Hoạt động huy động vốn Agribank Chi nhánh t nh Quảng Bình luôn chú trọng công tác huy động vốn, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm và có ý nghĩa quyết định đến kết quả kinh doanh của Chi nhánh. Nguồn vốn huy động của đơn vị đến cuối năm 2018 chiếm trên 30% thị phần tổng nguồn vốn huy động của các TCT trên địa bàn, là ngân hàng có thị phần nguồn vốn huy động cao nhất tại Quảng Bình. b. Hoạt động cho vay Agribank Chi nhánh t nh uảng ình luôn chú trọng công tác huy động vốn, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm và có ý nghĩa quyết định đến kết quả kinh doanh của Chi nhánh. Nguồn vốn huy động của đơn vị đến cuối năm 2018 chiếm trên 30 thị phần tổng nguồn vốn huy động của các TCT trên địa bàn, là ngân hàng có thị phần
  15. 13 nguồn vốn huy động cao nhất tại uảng ình c. Kết quả tài chính 2.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH 2.2.1 Bối cảnh chung của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh Agribank Tỉnh Quảng Bình. a. Bối cảnh kinh tế vĩ mô uảng ình n m ở vị trí trí trung độ của cả nước, có các trục lộ lớn quốc gia chạy xuyên suốt chiều dài của t nh như uốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, uốc lộ 12A nối liền với nước bạn Lào thông qua cửa khẩu quốc tế Cha Lo, có tuyến đường sắt ắc - Nam, cảng không Đồng Hới, cảng biển Hòn La. b. Tình hình kinh tế - xã hội Trong những năm gần đây, uảng ình đã thực hiện đúng định hướng: Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển bền vững và giảm nghèo. Tốc độ tăng trưởng kinh bình quân hàng năm tăng khoảng 7,5 ; Nhìn chung kinh tế tăng trưởng tương đối ổn định và hiệu quả. 2.2.2 Phân tích các hoạt động Chi nhánh đã thực hiện trong cho vay cá nhân kinh doanh thời gian qua. a. Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của Agribank trong thời gian qua - Nâng cao chất lượng dịch vụ - Kiểm soát rủi ro - Tăng thu nhập cho Ngân hàng b.Quy định cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank chi nhánh Tỉnh Quảng Bình
  16. 14 - Nguyên tắc cho vay,vay vốn - Đối tượng mục đích : - Mức cho vay -Lãi suất cho vay - Thời hạn cho vay c.Tổ chức thực hiện quy trình cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam – chi nhánh Tỉnh Quảng Bình uy trình cho vay cá nhân kinh doanh đang áp dụng tại Chi nhánh như sau: 1. Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập bộ hồ sơ vay vốn: 2. Thẩm định hồ sơ vay vốn: 3. Quyết định cho vay: 4. Giải ngân khoản vay 5. Thu nợ cho vay: 6. Kiểm tra, giám sát nợ: d. Thực trạng triển khai các nội dung của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Agribank Tỉnh Quảng Bình an lãnh đạo Chi nhánh cũng thường xuyên quán triệt đến toàn thể cán bộ tín dụng cá nhân phương châm chuyển từ bán hàng thụ động sang bán hàng chủ động để phù hợp hơn với đặc thù của định hướng bán lẻ. Theo đó, cán bộ tín dụng đã chủ động hơn trong việc tìm hiểu nhu cầu vay vốn của cá nhân kinh doanh để gợi mở nhu cầu vay vốn thay vì chờ đợi khách hàng một cách thụ động. Phân công cán bộ quan hệ khách hàng phụ trách am hiểu từng địa bàn. Chi nhánh cũng luôn khuyến khích các cán bộ nhân viên khai thác tối đa các mối quan hệ sẵn có để phát triển mạng lưới khách hàng 2.2.3 Phân tích kết quả của hoạt động cho vay cá nhân kinh
  17. 15 doanh tại ngân hàng Agribank Việt Nam - chi nhánh T nh uảng Bình Agribank Chi nhánh t nh Quảng Bình trực tiếp kinh doanh trên địa bàn theo phân cấp của Agribank thông qua các nghiệp vụ: - Huy động vốn b ng nội tệ và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức kinh tế với nhiều hình thức: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn, phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, chứng ch tiền gửi. - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Cho vay vốn tài trợ, ủy thác. - Thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ. - Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế và Kinh doanh ngoại tệ. - Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh. - Thanh toán trong hệ thống Agribank với các TCTD khác. - Các dịch vụ Ngân hàng khác 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH TRONG THỜI GIAN QUA 2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc cho vay cá nhân kinh doanh Thứ nhất: Tổng dư nợ cho vay cá nhân năm sau cao hơn năm trước cả về giá trị và số lượng khách hàng, t trọng dư nợ cho vay cá nhân KD bình quân chiếm 50% tổng dư nợ. Tạo được một nền dư nợ vững chắc và ổn định lâu dài và thị phần khách hàng truyền thống lớn làm nền tảng phát triển các sản phẩm ngân hàng hiện đại. Thứ hai: Chất lượng tín dụng tại chi nhánh luôn được kiểm soát chặt chẽ. Việc tăng trưởng tín dụng luôn đi kèm với tăng cường
  18. 16 kiểm soát rủi ro. T lệ nợ xấu tuy có tăng nhưng vẫn ở trong mức kiểm soát và thấp hơn rất nhiều so với mục tiêu kế hoạch. Thứ ba: ư nợ bình quân cá nhân tăng qua hàng năm chứng tỏ chủ trương vừa tăng trưởng dư nợ vừa lựa chọn khách hàng để đầu tư theo hướng chiều sâu. Khách hàng vay vốn SXKD có hiệu quả, quy mô tăng lên, chi phí hoạt động cho vay của ngân hàng có chiều hướng giảm xuống. Thứ năm: T lệ thu lãi tăng dần qua hàng năm, mặc dù t lệ chưa cao nhưng với kết quả đạt xấp x 90 đã góp phần làm cho doanh thu, ổn định tình hình tài chính của Chi nhánh. 2.3.2 Một số hạn chế trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Quảng Bình 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế cho vay cá nhân kinh doanh
  19. 17 CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH 3.1CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ 3.1.1. Nhận định về môi trƣờng kinh doanh 3.1.1 Nhận định về môi trƣờng kinh doanh + Trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều diễn biến phức tạp.Chính phủ ngân hàng nhà nước đã điều hành chính sách tiền tệ thận trọng,linh hoạt,kéo dài và rất khéo léo,các chính sách kinh tế vĩ mô được kết hợp chặt chẽ góp phần hoàn thiện các mục tiêu,ổn định thị trường tiền tệ và nâng cao khả năng tự chủ của nền kinh tế 3.1.2. Định hƣớng chung của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường. 3.1.3 Định hƣớng chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Giữ vững và phát huy vị trí là một NHTM Nhà nước có vai trò chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính, tiền tệ ở nông thôn; tập trung xây dựng Agribank thành một ngân hàng hiện đại, đa năng. 3.1.4 Định hƣớng về hoạt động cho vay cá nhân doanh của
  20. 18 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Quảng Bình ám sát định hướng, mục tiêu, giải pháp hoạt động kinh doanh của Agribank, định hướng phát triển kinh tế của địa phương. Agribank Chi nhánh t nh Quảng Bình tập trung cho vay tăng quy mô gắn với hiệu quả, an toàn vốn; ưu tiên vốn cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn; chấn ch nh chất lượng cho vay, cơ cấu lại các khoản nợ phù hợp với hoạt động của khách hàng và của Chi nhánh 3.2 KHUYẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHIN NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH 3.2.1. Chú trọng công tác nghiên cứu thị trƣờng, chủ động xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh khai thác đƣợc lợi thế, gia tăng thị phần. Việc nghiên cứu thị trường,khảo sát khách hàng giup chi nhánh có thể hiểu được đặc điểm kinh tế,phong tục,tập quán và tâm lý cư dân vùng miền Từ đó có thể nắm bắt nhu cầu khách hàng,đầu tư hiệu quả và phát huy thế mạnh vùng miền 3.2.2. Đa dạng hóa ngành nghề cho vay, hoàn thiện cơ cấu bảo đảm tiền vay, nâng cao tỷ trọng cho vay trung dài hạn Hiện nay, Ngân hàng ngông nghiệp và nông thôn Việt nam áp dụng khá nhiều phương thức cho vay đối với cá nhân kinh doanh như : vay từng lần,vay theo hạn mức,cho vay theo hạn mức thấu chi,cho vay đồng tài trợ,cho vay lưu vụ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1