intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk" là thông qua áp dụng khung phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh, rút ra các kết luận cần thiết để trên cơ sở đó đề xuất các khuyến nghị có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk, theo định hướng về chiến lược kinh doanh và các mục tiêu đã hoạch định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ THANH TÙNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2018
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 1: TS. Đinh Bảo Ngọc Phản biện 2: PGS.TS. Lê Đức Niêm Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 8 năm 2018 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở Việt Nam, sau giai đoạn 2010-2011 với tốc độ tăng trưởng “nóng” về tín dụng, hệ thống ngân hàng đã phát sinh nhiều nợ xấu, nhiều khoản vay mất vốn hàng trăm tỷ, một số ngân hàng đã bị liệt vào danh sách ngân hàng yếu kém. Vì vậy, để chia sẻ rủi ro, tránh “để hết trứng vào một rổ”, các ngân hàng trong nước đã chú trọng hơn vào đối tượng các khách hàng là cá nhân đơn lẻ. Cùng với xu hướng chung đó, Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam (BIDV), tiền thân là Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam sau khi chuyển đổi mô hình sang ngân hàng TMCP đã rất chú trọng phân khúc khách hàng bán lẻ nói chung và khách hàng cá nhân nói riêng, tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động cho vay cá nhân luôn ở mức cao. Với định hướng của mình, BIDV luôn cung cấp các sản phẩm dịch vụ phong phú phục vụ đối tượng khách hàng cá nhân, đặc biệt là các sản phẩm về cho vay. Vì vậy, BIDV đã được Tạp chí The Asian Banker bầu chọn là Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam ba năm liên tiếp 2015, 2016, 2017. Tuy nhiên, không chỉ có sự cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng trong nước, mà với xu hướng hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, các Ngân hàng có uy tín và tên tuổi lớn trên thế giới như HSBC, ANZ, CT bank... đã có hiện diện tại Việt Nam và đã tham gia vào cuộc tranh giành thị phần khách hàng cá nhân tại Việt Nam. Là một chi nhánh có lịch sử hình thành trên 40 năm (1977- 2018) Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk (BIDV Đắk Lắk) cũng tuân theo xu hướng chung của hệ thống Ngân hàng Việt Nam và định hướng của BIDV, từ năm 2012 đến nay BIDV Đắk Lắk đã có sự dịch chuyển rõ rệt trong tỷ trọng dư nợ của mình, tập trung chủ yếu vào đối tượng khách hàng
  4. 2 cá nhân, mà trong đó quy mô lớn và mang lại lợi nhuận cao nhất đó là đối tượng cá nhân kinh doanh. Tuy đã đạt được những kết quả tích cực trong thời gian qua nhưng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh vẫn còn tồn tại những hạn chế cần khắc phục nhằm làm cho hoạt động này ngày càng hoàn thiện, đạt được các mục tiêu mà ngân hàng đã hoạch định. Mặt khác, từ tổng quan tình hình nghiên cứu cho thấy việc lựa chọn đề tài của học viên đáp ứng nhu cầu nghiên cứu về các khoảng trống nghiên cứu đang tồn tại. Mặt khác, tại BIDV – Chi nhánh Đắk Lắk trong khoảng thời gian 3 năm trở lại đây vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào đã công bố trùng lặp với đề tài mà học viên lựa chọn. Xuất phát từ những lý do nói trên, học viên chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Đắk Lắk” làm luận văn tốt nghiệp cao học của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu cuối cùng của đề tài là thông qua áp dụng khung phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh, rút ra các kết luận cần thiết để trên cơ sở đó đề xuất các khuyến nghị có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk, theo định hướng về chiến lược kinh doanh và các mục tiêu đã hoạch định. Để hoàn thành được mục tiêu nghiên cứu đó, đề tài phải giải quyết các câu hỏi nghiên cứu sau đây: - Đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh là gì? Nội dung khung lý luận phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh như thế nào?
  5. 3 - Kết quả và tình hình diễn biến của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV Đắk Lắk thời gian qua ra sao? Những thành công đạt được? Những vấn đề còn hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quá trình cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV Đắk Lắk là gì? - Trên cơ sở phân tích tình hình cho vay cá nhân kinh doanh, cần đề xuất các khuyến nghị gì trong thời gian tới nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV Đắk Lắk? 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Thực tiễn hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk. Về đối tượng nghiên cứu cụ thể: + Phòng Khách hàng cá nhân và các Phòng giao dịch trực thuộc, Phòng Quản trị tín dụng. + Khách hàng cá nhân kinh doanh vay vốn tại BIDV Đắk Lắk + Các cán bộ quản lý khách hàng phụ trách cho vay đối tượng khách hàng cá nhân kinh doanh tại BIDV Đắk Lắk 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài xác định phạm vi nghiên cứu là hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh theo tính thần của các quy định pháp lý mới. - Về không gian: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về thực tiễn hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk. - Về thời gian: các dữ liệu được sử dụng để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh chỉ tập trung trong
  6. 4 giai đoạn 3 năm từ năm 2015 - 2017. Các khuyến nghị được đề xuất cho giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong quá trình nghiên cứu đó là: a. Để hệ thống hóa và bổ sung, phát triển cơ sở lý luận, đề tài sử dụng các phương pháp phân tích và tổng hợp, diễn dịch và quy nạp, so sánh, đối chiếu, khái quát hóa và hệ thống hóa. Các phương pháp này cũng được vận dụng trong phân tích thực trạng và xây dựng các khuyến nghị. b. Phương pháp quan sát, tham vấn ý kiến Quan sát thực tế quá trình hoạt động của các bộ phận và nhân viên liên quan đến quá trình hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh. Đống thời tham vấn ý kiến của các cán bộ phụ trách về các kết luận phân tích. c. Phương pháp thống kê Các phương pháp thống kê được sử dụng bao gồm : số bình quân, số tương đối, phân tích sự biến động theo thời gian; phân tích kết quả hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của BIDV Đắk Lắk trong thời gian qua..để phân tích thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của BIDV Đắk Lắk trong thời gian qua. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu 5.1. Về mặt học thuật Đề tài đã góp phần hệ thống hóa và phân tích làm rõ các vấn đề lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh. Với cách tiếp cận này,đề tài cũng đã có những bổ sung cần thiết về cơ sở lý luận. Các phân tích thực trạng về cho vay cá nhân kinh doanh cũng như các đề xuất khuyến nghị áp dụng tại một Chi nhánh Ngân hàng có tính đặc thù (hoạt động tại Vùng Tây Nguyên) cũng sẽ là trường
  7. 5 hợp nghiên cứu điển hình về phương diện học thuật. 5.2. Về thực tiễn Đề tài sẽ có những phân tích thực trạng cũng như đề xuất các khuyến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn phù hợp với bối cảnh cụ thể của Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk. Các khuyến nghị này nếu được áp dụng sẽ góp phần hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk. Mặt khác, các khuyến nghị đề xuất cũng có thể được các Chi nhánh có cùng điều kiện tương tự tham khảo. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được bố cục thành ba chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay cá nhân kinh doanh và khung lý luận về phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM . - Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk. - Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu 7.1. Các bài báo khoa học 7.2. Các đề tài luận văn thạc sỹ bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng trong 3 năm gần đây
  8. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH VÀ KHUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NHTM 1.1. CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Tín dụng Ngân hàng a. Khái niệm Tín dụng và Tín dụng Ngân hàng b. Bản chất Tín dụng Ngân hàng 1.1.2. Tổng quan về cho vay cá nhân kinh doanh a. Khái niệm và phân loại hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại Hoạt động cho vay của NHTM có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức. Sau đây là những cách phân loại cơ bản: i. Căn cứ vào phương thức cho vay ii. Căn cứ vào thời hạn cho vay iii. Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay iv. Căn cứ vào hình thức bảo đảm v. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả vi. Căn cứ vào tính chất trực tiếp hay gián tiếp b. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh 1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NHTM 1.2.1. Nhóm nhân tố nội tại ngân hàng a. Chính sách và quy trình của ngân hàng trong cho vay cá nhân kinh doanh
  9. 7 b. Đặc điểm nội tại của ngân hàng về các nguồn lực c. Năng lực của ngân hàng trong tiếp cận thị trường cho vay cá nhân kinh doanh d. Khả năng quản trị hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng e. Uy tín, hình ảnh của ngân hàng trên thị trường tín dụng 1.2.2. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng a. Môi trường kinh tế vĩ mô b. Môi trường chính trị - xã hội và khuôn khổ pháp lý c. Bối cảnh thị trường mục tiêu của ngân hàng d. Môi trường cạnh tranh trong hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh 1.3. KHUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NHTM 1.3.1. Mục tiêu phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM nhằm trước hết cung cấp những nhận định, kết luận về thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM, thấy rõ những diễn biến, xu hướng, nêu lên được ý nghĩa của những dữ kiện trong tài liệu phân tích, chỉ rõ những mặt tích cực cũng như những mặt hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế đó trong hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM. 1.3.2. Nội dung phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM Về lý luận, phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM bao gồm một số nội dung cơ bản sau: a. Phân tích đặc điểm và bối cảnh môi trường bên ngoài và đặc
  10. 8 điểm nội tại của Ngân hàng có ảnh hưởng chủ yếu đến hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NH. ... b. Phân tích về công tác tổ chức quản lý hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của NH. c. Phân tích về các hoạt động NH đã thực hiện nhằm đạt các mục tiêu của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh, bao gồm: d. Phân tích kết quả hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh: 1.3.3. Tiêu chí sử dụng trong phân tích a. Đối với phân tích về quy mô cho vay cá nhân kinh doanh, các chi tiêu sử dụng bao gốm: - Dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh - Số lượng khách hàng cá nhân kinh doanh vay vốn - Dư nợ bình quân trên một khách hàng cá nhân kinh doanh b. Đối với thành phần phân tích năng lực cạnh tranh, chỉ tiêu sử dụng là thị phần cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng trên thị trường mục tiêu c. Đối với phân tích về cơ cấu cho vay cá nhân kinh doanh d. Đối với phân tích kết quả kiểm soát rùi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh được tiến hành thông qua các chỉ tiêu cơ bản sau: - Tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh từ nhóm 2 đến nhóm 5 - Cơ cấu nhóm nợ của tổng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh - Tỷ lệ nợ xấu cho vay cá nhân kinh doanh - Nhóm nợ có khả năng mất vốn. - Tỷ lệ xóa nợ ròng cho vay cá nhân kinh doanh - Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro các khoản vay cá nhân kinh doanh
  11. 9 e. Đối với phân tích hiệu quả sinh lời của cho vay cá nhân kinh doanh f. Đối với phân tích chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay cá nhân kinh doanh 1.3.4. Phƣơng pháp phân tích - Phương pháp phân tích là sử dụng kết hợp các phương pháp thu thập dữ kiện, bao gồm các dữ kiện định lượng và phi định lượng, sử dụng các phương pháp tổng hợp, so sánh, đối chiếu,...nhằm rút ra các kết luận, nhận định phù hợp. - Đối với nội dung phân tích phân tích kết quả hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh, phương pháp chủ yếu được sử dụng là tính toán các chỉ tiêu, so sánh với mục tiêu kế hoạch đặt ra và/hoặc phân tích biến động theo thời gian để chỉ ra xu hướng, mức độ hoàn thành, phát hiện các vấn đề tồn tại, bất cập. Kết luận chƣơng 1
  12. 10 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CN ĐẮK LẮK. 2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển a. Về NHTMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam b. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của BIDV Đắk Lắk 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý 2.1.4. Khái quát về kết quả hoạt động chủ yếu của BIDV Dak Lak trong thời gian qua a. Về huy động vốn BIDV đã giao chỉ tiêu huy động vốn đến từng PGD, đồng thời tích cực đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn với lãi suất hợp lý, đi kèm các chương trình khuyến mại, đầu tư cho hệ thống công nghệ thích đáng, giúp nâng cao khả năng cạnh tranh huy động vốn. Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2015 - 2017 (Đvt: Triệu đồng) ST Nội dung 2017 +/- % 2016 +/- % 2015 T 3.16 55 21, 2.60 2.16 Tổng huy động vốn 441 20,4 0 3 2 7 6 2.49 41 19, 2.08 1.70 1 Huy động vốn dân cư 381 22,4 6 1 7 5 4 2 Huy động vốn định chế 19 4.1 27, 14,9 12, 547, 2,3
  13. 11 TC 6 6 4 12 25, 3 Huy động vốn DN 595 474 66 16,2 408 1 5 (Nguồn: Phòng KHTC – BIDV Đắk Lắk) Huy động vốn tại chi nhánh tăng trưởng liên tục với mức tăng trưởng cao trong suốt 3 năm, cụ thể: năm 2015 HĐV đạt 2.166 tỷ đồng, năm 2016 đạt 2.607 tỷ đồng và trong năm 2017 tuy tình hình kinh tế khó khăn nhưng huy động vốn vẫn tăng thêm 553 tỷ đạt mức 3.160 tỷ đồng. b. Về hoạt động tín dụng Dư nợ cho vay của BIDV Đắk Lắk cũng tăng dần qua các năm, thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay (Đvt: Triệu đồng) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu/ Dƣ nợ Tỷ lệ %/ Dƣ nợ Tỷ lệ %/ Dƣ nợ Tỷ lệ %/ năm (triệu tổng dƣ (triệu tổng dƣ (triệu tổng dƣ VND) nợ VND) nợ VND) nợ Tổng dư nợ 4.343.271 100% 4.456.678 100% 5.270.408 100% tín dụng Dư nợ nhóm 1.859.179 42,8% 1.460.755 32,8% 1.713.252 32,5% KH DN Dư nợ nhóm 2.484.092 57,2% 2.995.923 67,2% 3.557.156 67,5% KH CN (Nguồn: Phòng KHTC – BIDV Đắk Lắk) Năm 2015, dư nợ nhóm khách hàng cá nhân là 2.484 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 57.2% tổng dư nợ. Sang năm 2016, tỷ trọng dư nợ
  14. 12 nhóm khách hàng cá nhân tăng lên thêm 10% từ 57,2% lên 67,2%, gia tăng số tuyệt đối thêm 511,8 tỷ đồng, đạt gần 2.996 tỷ đồng. Đến năm 2017, sự tăng trưởng ấn tượng của dư nợ cho vay cá nhân tiếp tục thể hiện ở số tuyệt đối dư nợ tăng ròng 561,2 tỷ đồng tức tăng 18,7% so với năm 2016. 2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CN ĐẮK LẮK (GIAI ĐOẠN 2015 – 2017). 2.2.1. Bối cảnh chung của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của BIDV Đắk Lắk trong những năm qua a. Bối cảnh kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ mô duy trì đà phục hồi tăng trưởng. Năm 2017 với sự nỗ lực kiến tạo của Chính phủ, đạt và vượt toàn bộ 13 chỉ tiêu kinh tế xã hội Quốc hội đề ra, tăng trưởng GDP đạt mức cao nhất trong nhiều năm trở lại. Lạm phát kiểm soát tốt, cán cân thanh toán thặng dư: kim ngạch xuất khẩu năm 2017 tăng 21,1%; nhập khẩu cũng hồi phục do nhu cầu nhập khẩu hàng hóa máy móc phục vụ xuất khẩu. Chính sách tiền tệ đảm bảo cân bằng giữa ổn định và các mục tiêu tăng trưởng: CPI bình quân 3,53%; lãi suất cho vay giảm nhẹ; tăng trưởng tổng phương tiện thanh toán 16%, tăng trưởng tín dụng gắn với chất lượng, đạt 18,17%; huy động vốn đạt 16-17%, thanh khoản của hệ thống ngân hàng được đảm bảo. b. Về đặc điểm nổi bật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Đắk Lắk là tỉnh có thế mạnh về nông nghiệp, với tổng diện tích đất tự nhiên hơn 1,3 triệu ha. Diện tích đất nông nghiệp của Đắk Lắk là 1,2 triệu ha chiếm 88,4% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phù hợp cho việc trồng cây công nghiệp (cao su, hồ tiêu, cà phê ) và cây
  15. 13 ăn quả có giá trị kinh tế cao như: bơ, sầu riêng… Dân số Đắk Lắk tính đến năm 2014 hơn 1,8 triệu dân, trong đó dân sống tại thành thị hơn 400.000 người, tỷ lệ dân tộc thiểu số chiếm khoảng 30%. 2.2.2. Phân tích các hoạt động Chi nhánh đã thực hiện trong cho vay cá nhân kinh doanh thời gian qua a. Mục tiêu hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của BIDV Đak Lăk trong thời gian qua - Về dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh: Năm 2015: 1.360tỷ; Năm 2016: 1.580tỷ; Năm 2017: 1.915tỷ. - Về chất lượng tín dụng: Mục tiêu phấn đấu của từng năm của Chi nhánh về tỷ lệ nợ xấu là dưới 1% - Về thị phần: Phấn đấu đạt thị phần cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn Đắk Lắk đến năm 2017 trên 8,2% - Về cơ cấu: Tăng dần tỷ trọng cho vay trồng, chăm sóc cao su, cà phê, hồ tiêu, bơ, sầu riêng… và các cây nông nghiệp ngắn ngày - Về thu nhập: Phấn đấu mức thu nhập lãi từ cho vay cá nhân kinh doanh bình quân/năm đạt 2,5%/tổng dư nợ. b. Tổ chức thực hiện quy trình cho vay cá nhân kinh doanh Quy trình cấp tín dụng đối với cá nhân kinh doanh tại BIDV – CN Đắk Lắk tuân theo quy trình cấp tín dụng bán lẻ của BIDV, bao gồm các công đoạn sau: - Tiếp thị và đề xuất tín dụng - Thẩm định rủi ro và phán quyết tín dụng - Hoàn thiện hồ sơ sau phê duyệt - Giải ngân /phát hành bảo lãnh - Quản lý sau giải ngân/phát hành bảo lãnh
  16. 14 2.2.3. Phân tích kết quả của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV Đắk Lắk a. Phân tích về quy mô cho vay cá nhân kinh doanh i. Tỷ trọng cho vay cá nhân kinh doanh trong tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân Bảng 2.3: Tỷ trọng dư nợ khách hàng cá nhân (Đvt: Triệu đồng) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu/ Dƣ nợ Tỷ lệ %/ Dƣ nợ Tỷ lệ %/ Dƣ nợ Tỷ lệ %/ năm (triệu tổng dƣ (triệu tổng dƣ (triệu tổng dƣ VND) nợ VND) nợ VND) nợ Tổng dư nợ 2.484.092 100% 2.995.923 100% 3.557.156 100% KHCN Dư nợ cho vay 1.366.251 55% 1.647.758 55% 1.956.436 55% SXKD Dư nợ cho vay 1.117.841 45% 1.348.165 45% 1.600.720 45% tiêu dùng (Nguồn: Phòng KHTC – BIDV Đắk Lắk) ii. Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch dư nợ cho vay cá nhân KD Bảng 2.4. Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch dư nợ cho vay cá nhân KD (Đvt: Triệu đồng) Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Dư nợ cho vay CNKD theo kế 1.360.000 1.580.000 1.915.000 hoạch Dư nợ thực tế CV CNKD 1.366.251 1.647.758 1.956.436 Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch (%) 100,4 104,3 102,2 Tốc độ tăng so với năm trước (%) 10,1 25 14,17
  17. 15 (Nguồn: Phòng KHTC – BIDV Đắk Lắk) Bảng trên cho thấy dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV Đắk Lắk luôn hoàn thành kế hoạch được giao. Cụ thể, năm 2015 vượt 0,4% kế hoạch, năm 2016 vượt 4,3% và năm 2017 vượt 2,2% kế hoạch. Với tốc độ tăng trưởng dư nợ qua các năm lần lượt là 10,1% của năm 2015, 25% của năm 2016 và 14,14% năm 2017 iii. Số lượng khách hàng và dư nợ bình quân /KH Bảng 2.5. Số lượng khách hàng và dư nợ bình quân /KH (Đvt: Triệu đồng) Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Dư nợ cho vay cá nhân KD 1.366.251 1.647.758 1.956.436 Sô lượng KH cá nhân kinh doanh 3.215 5.105 6.565 Dư nợ vay bình quân/hộ (triệu/KH) 424,93 322,76 298 (Nguồn: Phòng KHTC – BIDV Đắk Lắk) Qua bảng trên, ta thấy số lượng khách hàng vay cá nhân mục đích kinh doanh tăng trưởng rất nhanh, từ 3.215 khách hàng năm 2015 tăng lên 5.105 khách hàng năm 2016 (ứng với mức tăng trưởng 59%) và lên đến 6.565 khách hàng vào năm 2017 (ứng với tỷ lệ tăng trưởng 29%). b. Phân tích cơ cấu cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV Đắk Lắk (i) Cơ cấu cho vay cá nhân kinh doanh theo kỳ hạn Bảng 2.6. Cơ cấu dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo kỳ hạn (Đvt: Tỷ đồng) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tỷ Tỷ Tỷ Chỉ tiêu Dƣ nợ Dƣ nợ Dƣ nợ trọng trọng trọng (tỷđ) (tỷđ) (tỷđ) (%) (%) (%)
  18. 16 Tổng dư nợ cá nhân KD 1.366 100 1.648 100 1.956 100 Cho vay ngắn hạn 1.291 94,47 1.552 94,2 1.841 94,1 Cho vay trung hạn và dài hạn 76 5,53 96 5,80 115 5,90 (Nguồn: Phòng KHTC – BIDV Đắk Lắk) (ii) Cơ cấu cho vay cá nhân KD theo hình thức bảo đảm tiền vay Bảng 2.7. Cơ cấu cho vay CNKD theo hình thức đảm bảo tiền vay (Đvt:%) Tỷ trong Tỷ trong Tỷ trong Chỉ tiêu 2015 (%) 2016 (%) 2017 (%) Cho vay bảo đảm bằng tài sản 99,55 99,48 99,3 Cho vay bảo đảm không bằng tài sản 0,45 0,52 0,7 (Nguồn: Phòng KHTC – BIDV Đắk Lắk) (iii) Cơ cấu cho vay cá nhân KD theo ngành nghề Bảng 2.8. Tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh theo ngành nghề (Đvt:%) Ngành nghề cho vay 2015 2016 2017 Cho vay sản xuất nông nghiệp 68,2 71,7 72,4 Cho vay KD nông sản, phân bón 9,4 9,1 9,2 Cho vay KD thuốc bảo vệ thực vật 2,3 2,2 2,4 Cho vay kinh doanh VLXD 6,1 5,8 5,4 Cho vay kinh doanh tạp hóa 4,2 3,5 3,2 Cho vay kinh doanh khác 9,8 7,7 7,4 Tổng cộng 100 100 100 (Nguồn: Phòng KHTC – BIDV Đắk Lắk) c. Phân tích thị phần cho vay cá nhân kinh doanh của BIDV Đắk Lắk trên thị trường mục tiêu Bảng 2.9. Thị phần cho vay CNKD của BIDV Đắk Lắk trên địa bàn (Đvt:tỷ đồng) Năm Năm Năm Chỉ tiêu ĐVT 2015 2016 2017
  19. 17 Dư nợ cho vay CNKD của BIDV Đắk tỷ đ 1.366 1.648 1.956 Lắk Tổng dư nợ cho CNKD của tất cả các tỷ đ 17.379 20.251 24.331 TCTD trên địa bàn Tỷ trọng dư nợ CNKD của BIDV % 8 8.14 8.04 Đắk Lắk/Tổng dư nợ trên địa bàn Thị phần cho vay cá nhân kinh doanh của BIDV Đắk Lắk trong 3 năm 2015, 2016, 2017 đều trên 8% tổng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên đây chưa phải là mức cao đồng thời thị phần năm 2017 có phần giảm sút hơn so với năm 2016, nguyên nhân là do sự tăng trưởng của các ngân hàng có quy mô nhỏ đồng thời cũng thể hiện sự cạnh tranh thị phần có xu hướng gia tăng. d. Phân tích về chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay CNKD tại BIDV Đắk Lắk e. Phân tích về kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV Đắk Lắk Bảng 2.10: Tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh từ nhóm 2 đến nhóm 5 (Đvt: Triệu đồng) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu/năm Dƣ nợ Tỷ lệ Dƣ nợ Tỷ lệ Dƣ nợ Tỷ lệ (triệu %/ (triệu %/ (triệu %/ VND) tổng VND) tổng VND) tổng dƣ dƣ nợ dƣ nợ nợ Dư nợ nhóm 2 11.974 0,48% 11.032 0,37% 14.010 0,39% Dư nợ nhóm 3 1.642 0,07% 2.635 0,09% 957 0,03% Dư nợ nhóm 4 5.664 0,23% 1.917 0,06% 3.818 0,11% Dư nợ nhóm 5 1.644 0,07% 7.085 0,24% 7.539 0,21%
  20. 18 Tổng dƣ nợ từ 20.924 0,85% 22.669 0,76% 26.324 0,74% nhóm 2 – nhóm 5 (Nguồn: Phòng KHTC – BIDV Đắk Lắk) Tỷ lệ nợ xấu (nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5) ở mức thấp trong cả 3 năm. f. Phân tích kết quả tài chính từ cho vay CNKD tại BIDV Đắk Lắk Bảng 2.11. Thu nhập từ hoạt động cho vay cá nhân KD (Đvt: tỷ đồng) Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Tổng thu hoạt động cho vay (tỷ đ) 112,06 120,33 131,23 Thu nhập từ cho vay CN KD (tỷ đ) 38,66 48,61 54 Tỷ trọng (%) 34,5 40,4 41,15 (Nguồn: Phòng KHTC – BIDV Đắk Lắk) Dựa vào bảng 2.10 có thể thấy thu nhập từ cho vay CNKD của chi nhánh tăng trưởng theo từng năm. Cụ thể: Trong năm 2015 thu nhập từ cho vay CNKD là 38,66 tỷ đồng, chiếm 34,5% trên tổng thu nhập từ hoạt động cho vay. Năm 2016 là 48,61 tỷ đồng, chiếm 40,4% trên tổng thu cho vay. Năm 2017 là 54 tỷ đồng, chiếm 41,15% trên tổng thu hoạt động cho vay. 2.2.4. Những kết quả đạt đƣợc a. Những thành công đạt được trong hoạt động cho vay các nhân kinh doanh 2.2.5. Những hạn chế trong hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh a. Những hạn chế b. Nguyên nhân của những hạn chế nêu trên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2