intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu trọng tâm của đề tài "Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê" là nhằm đề xuất các khuyến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Ban Mê, bảo đảm đạt được các mục tiêu theo định hướng và chiến lược kinh doanh của NH trong thời gian đến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THỊ DUNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BAN MÊ TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2018
  2. Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG Phản biện 1: TS. Nguyễn Ngọc Anh Phản biện 2: PGS.TS. Đỗ Phi Hoài Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 23 tháng 8 năm 2018 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  3. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài Cho vay tiêu dùng là một lĩnh vực đầy tiềm năng mà các ngân hàng đang hướng đến, nó đã nhanh chóng phát triển và cho thấy vai trò quan trọng đối với khách hàng cá nhân nói riêng và xã hội nói chung vì đã đáp ứng được những nhu cầu rất cơ bản trong xã hội, đó là cho vay để phục vụ nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt. Hơn nữa hoạt động CVTD còn kích thích sự phát triển kinh tế, nhất là trong giai đoạn nền kinh tế đang khó khăn hiện nay. Tiêu dùng của người dân tăng lên sẽ giúp các doanh nghiệp sản xuất giải quyết được bài toán khó về hàng tồn kho, từ đó kich thích nền kinh tế tăng trưởng. Cùng với sự phát triển của những dịch vụ ngân hàng khác, hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê đã có bước phát triển đáng kể về dư nợ cho vay, số lượng khách hàng và hiệu quả hoạt động mang lại. Tuy nhiên, với những gì đạt được chưa phải đã tương xứng với tiềm năng của ngân hàng cũng như nhu cầu vay của người tiêu dùng, nó vẫn còn tồn tại một số điểm bất cập, hạn chế cần được nhận thức thấu đáo để có giải pháp phù hợp nhằm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu mà ngân hàng đề ra cho hoạt động này. Từ những khía cạnh vĩ mô và vi mô nói trên, cần thiết phải tiến hành nghiên cứu các giải pháp nhằm thúc đẩy nâng cao quy mô, chất lượng và hiệu quả của hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Ban Mê Trong khi đó, tại BIDV Ban Mê trong khoảng thời gian gần đây chưa có những nghiên cứu đề cập về vấn đề này. Mặt khác, qua tổng quan tài liệu nghiên cứu, về mặt học thuật tồn tại những khoảng trống nghiên cứu. Đề tài của học viên nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu về những khoảng trống nghiên cứu nói ở trên. Như vậy, xuất phát từ sự cần thiết cả về mặt thực tiễn và mặt
  4. 2 học thuật, học viên đã lựa chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu trọng tâm của đề tài là nhằm đề xuất các khuyến nghị có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CN Ban Mê, bảo đảm đạt được các mục tiêu theo định hướng và chiến lược kinh doanh của NH trong thời gian đến. Đề đạt được mục tiêu nghiên cứu nói trên, đề tài phải trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau đây: - Đặc điểm cho vay tiêu dùng của NHTM là gì? - Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng? - Khung lý luận về phân tích tình hình cho vay tiêu dùng của NHTM như thế nào? - Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Ban Mê đã diễn biến như thế nào? Có những thành công gì, hạn chế và nguyên nhân nào? - Những khuyến nghị gì cần và có thể đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ĐT và PT Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê trong thời gian tới phù hợp với định hương và chiến lược kinh doanh của Ngân hàng? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM và thực tiễn hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ĐT và PT Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê.
  5. 3 Các đối tượng nghiên cứu cụ thể bao gồm: - Các bộ phận/phòng chức năng bên trong ngân hàng: Phòng Khách hàng cá nhân và 2 phòng giao dịch (PGD) trực thuộc chi nhánh Ban Mê bao gồm: PGD Hòa Bình, PGD Krong Ana. Tại các phòng/bộ phận nêu trên, đề tài sẽ thực hiện các hoạt động nghiên cứu gồm: Lấy số liệu về tình hình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê giai đoạn 2015-2017. Điều tra, phỏng vấn: sử dụng để thu thập thông tin khách hàng cá nhân, phỏng vấn nhanh một số Trưởng/phó phòng, nhân viên làm việc lâu năm tại các phòng ban của Chi nhánh Ban Mê như các Phòng giao dịch, Phòng Khách hàng cá nhân, Phòng Quản lý rủi ro, Phòng Quản lý nội bộ (bộ phận theo dõi KPI của Chi nhánh) kết quả khảo sát cho phép nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tiếp cận nguồn vốn vay tiêu dùng từ cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê. - Các cơ quan, doanh nghiệp có trả lương qua tài khoản BIDV, đối tác bên ngoài Ngân hàng: là một số khách hàng cá nhân có dư nợ lớn và có quan hệ lâu dài với Chi nhánh, các khách hàng cũ trước đây đã có quan hệ tín dụng với Chi nhánh sau một thời gian chuyển sang ngân hàng khác và bây giờ quay trở lại Chi nhánh. Đề tài thực hiện các hoạt động nghiên cứu cụ thể gồm: phỏng vấn nhanh các khách hàng để tìm nhận các ý kiến đánh giá về quy trình, sản phẩm, lãi suất ưu đãi, chất lượng phục vụ, nhu cầu,... liên quan đến công tác cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: -Về nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân.
  6. 4 -Về không gian: Đề tài chỉ giới hạn trong hoạt động cho vay tiêu dùng của BIDV Ban Mê đối với các khách hàng vay vốn của Chi nhánh. - Về thời gian: Luận văn chỉ giới hạn nghiên cứu thực trạng cho vay tiêu dùng tại BIDV Ban Mê trong giai đoạn từ năm 2015 –2017 và các khuyến nghị được đề xuất cho thời gian từ 2018 – 2020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp hệ thống hóa; phân tích và tổng hợp; quy nạp và diễn dịch được sử dụng trong xây dựng cơ sở lý luận và đề xuất giải pháp. - Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp bao gồm dữ liệu định lượng và dữ liệu định tính được trình bày trong các báo cáo của BIDV Ban Mê và các dữ liệu từ các nguồn khác giai đoạn 2015-2017 để phân tích thực trạng về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh. - Phương pháp điều tra, khảo sát, phỏng vấn: sử dụng để thu thập thông tin về đánh giá của khách hàng và các yêu cầu, đề xuất, mong muốn của khách hàng đang có quan hệ tín dụng hoặc khách hàng tiềm năng. Dự tính các cuộc khảo sát này chỉ được tiến hành dưới hình thức chọn mẫu. Phương pháp này được sử dụng để bổ sung cho nội dung phân tích thực trạng và là một căn cứ cho việc đề xuất giải pháp. - Phương pháp tham vấn chuyên gia là các cán bộ phụ trách hoặc nhân viên tín dụng được sử dụng trong đánh giá thực trạng và đề xuất khuyến nghị. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu - Về mặt học thuật
  7. 5 Luận văn hệ thống hóa, phân tích bổ sung một số nội dung cơ bản có tính lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM, về khung phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của một NHTM. Ngoài ra, các kết quả phân tích cũng như đề xuất khuyến nghị cũng bổ sung vào cơ sở dữ liệu học thuật như một trường hợp nghiên cứu tình huống. - Về mặt thực tiễn Luận văn đã thu thập dữ liệu, phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại BIDV Ban Mê. Các kết quả nghiên cứu này là nguồn thông tin quan trọng để đơn vị này có thể vận dụng cho những công việc đa dạng của mình. Các khuyến nghị đề xuất sẽ góp phần hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh. Mặt khác, nó cũng có thể có ích cho các Chi nhánh ngân hàng có điều kiện tương tự. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được bố cục thành 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng và phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê. Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê. 7. Tổng quan tình hình nghiên cứu 7.1. Các bài báo trên các tạp chí khoa học 7.2. Các luận văn thạc sĩ bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng có nội dung sát với đề tài nghiên cứu trong thời gian gần đây:
  8. 6 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM 1.1.1. Tín dụng Ngân hàng a. Khái niệm và bản chất của tín dụng Tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay, là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị hay hiện vật theo những điều kiện mà hai bên thoả thuận. b. Các nguyên tắc cơ bản của TD (i) Vốn vay phải có mục đích, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả: (ii) Vốn vay phải hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả vốn và lãi (iii) Cho vay có bảo đảm c. Tín dụng ngân hàng (i) Khái niệm tín dụng ngân hàng 1.1.2. Tổng quan về cho vay tiêu dùng của NHTM a. Quá trình hình thành và phát triển cho vay tiêu dùng b. Khái niệm cho vay tiêu dùng c. Đối tượng của cho vay tiêu dùng - Đối với nhóm đối tượng có thu nhập thấp là cán bộ công chức - Đối với nhóm đối tượng có thu nhập trung bình - Đối với nhóm đối tượng có thu nhập cao d. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng e. Vai trò của cho vay tiêu dùng f. Phân loại cho vay tiêu dùng - Căn cứ vào mục đích vay vốn
  9. 7 - Căn cứ theo phương thức hoàn trả - Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay - Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ 1.1.3. Nội dung của hoạt động cho vay tiêu dùng 1.2. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM 1.2.1. Nhóm các nhân tố bên ngoài a. Môi trường xã hội b. Môi trường chính trị - pháp luật c. Môi trường kinh tế d. Môi trường công nghệ e. Môi trường cạnh tranh 1.2.2. Nhóm các nhân tố bên trong a. Chiến lược và chính sách tín dụng của ngân hàng b. Quy mô vốn và khả năng phát triển của ngân hàng c. Chất lượng nguồn nhân lực d. Năng lực quản trị tín dụng của ngân hàng 1.3. KHUNG LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NHTM 1.3.1. Mục đích phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM Việc phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của từng NHTM nhằm đến các mục tiêu cụ thể sau: - Phân tích ý nghĩa của những dữ kiện về hoạt động CVTD trong các tài liệu phân tích. - Xác định được những diễn biến, xu hướng, những mặt tích cực cũng như những mặt hạn chế của hoạt động cho vay tiêu dùng. - Chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế, nhược điểm trong
  10. 8 hoạt động CVTD 1.3.2. Nội dung, tiêu chí và phƣơng pháp phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM theo từng nội dung a. Phân tích bối cảnh bên ngoài và bên trong ngân hàng có ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM. b. Phân tích về công tác tổ chức thực hiện quá trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng. c. Phân tích về các hoạt động NH đã thực hiện nhằm đạt các mục tiêu của hoạt động cho vay tiêu dùng d. Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng Kết luận chƣơng 1
  11. 9 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BAN MÊ 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BAN MÊ 2.1.1. Quá trình hình thành Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh 2.1.3. Kết quả các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ - Chi nhánh Ban Mê thời gian qua (2015-2017) a. Hoạt động huy động vốn Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của BIDV – CN Ban Mê giai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị: tỷ đồng Năm Năm Năm TT Chỉ tiêu 2015 2016 2017 1 Nguồn vốn huy động đến 31/12 225,5 511,5 680,4 Chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn đên 2 300 525 650 31/12 theo kế hoạch Tỷ trọng số dư huy động của Chi 3 nhánh/Tổng số dư huy động của 0,8 1.45 1,69 toàn dịa bàn (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2015, 2016, 2017 của BIDV Ban Mê) Xét về mặt cạnh tranh trong lĩnh vực huy động vốn, thị phần huy động vốn của Chi nhánh thể hiện qua tỷ trọng số dư huy động của Chi nhánh so với tổng số dư huy động của các Chi nhánh NH
  12. 10 trên địa bàn. Thị phần huy động vốn của chi nhánh được cải thiện qua các năm 2015 là 0.8%, năm 2016 là 1,45% và năm 2017 thị phần huy động vốn của BIDV Ban Mê chiếm 1.69%, xếp thứ 17 tăng 2 bậc so với năm 2016 . b. Kết quả hoạt động cho vay Bảng 2.2: Dư nợ và chất lượng tín dụng của hoạt động cho vay của BIDV Ban Mê từ 2015 - 2017 Đơn vị tính: tỷ đồng Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2015 2016 2017 1 Tổng dư nợ cho vay đến 31/12 551 1091 1723 2 Tốc độ tăng so với năm trước (%) 98 57,9 2 Tỷ lệ nợ nhóm 2 trên tổng dư nợ (%) 2,97 1,23 1,61 3 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ (%) 2,88 1,35 1,38 Tỷ trọng dư nợ cho vay của Chi nhánh/ 4 Tổng dư nợ cho vay của các Chi nhánh 1 1,68 2,1 NH trên toàn tỉnh Đăk Lăk (%) (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2015, 2016, 2017 của BIDV Ban Mê) Kết quả tổng hợp ở bảng trên cho thấy hoạt động cho vay của BIDV Ban Mê có tăng trưởng khá cao, liên tục và cao hơn rất nhiều so với hoạt động huy động vốn. Năm 2016 dư nợ cho vay tăng đến 98%; với số tăng ròng lớn 540 tỷ đồng so với năm 2015. Qua năm 2017, dư nợ cho vay đến 31/12/2017 tăng 632 tỷ đồng, tương đương mức tăng 57,9% so với bình quân của khu vực đạt 40,97%, so với bình quân của hệ thống đạt 39,8%. Về các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, năm 2016 tỷ lệ nợ nhóm 2, nợ xấu giảm nhiều so với năm 2015 cụ thể nợ nhóm 2 từ
  13. 11 2,97% xuống còn 1,23%, nợ xấu từ 2,88% xuống còn 1,35%. Năm 2017, nợ nhóm 2, nợ xấu tăng so với năm trước cụ thể nợ nhóm 2 từ 1,23 % tăng lên 1,61%, nợ xấu từ 1,35% lên 1,38%. Về phương diện cạnh tranh trong lĩnh vực tín dụng nói chung, thị phần tín dụng tăng đều qua các năm. Tỷ trọng dư nợ cho vay của Chi nhánh so với tổng dư nợ cho vay của các chi nhánh NH trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk từ 1% năm 2015 lên 2,1% năm 2017 (đứng thứ 15 tăng 2 bậc so với năm 2016). c. Kết quả tài chính của hoạt động kinh doanh Bảng 2.3. Kết quả tài chính của Chi nhánh qua 3 năm 2015 – 2017 Đơn vị tính: tỷ đồng Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Lợi nhuận trước thuế 3,81 13,5 28,5 Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch (%) 127 107 124 Tốc độ tăng so với năm trước (%) 254 111 (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2015, 2016, 2017 của BIDV Ban Mê) Trong điều kiện hoạt động kinh doanh ngân hàng vẫn còn nhiều khó khăn, lợi nhuận trước thuế của Chi nhánh có mức tăng khá cao. Năm 2015 lợi nhuận trước thuế đạt 3.81 tỷ tăng 0.81 tỷ so với kế hoạch trung ương giao tương ứng tăng 127%. Năm 2016 lợi nhuận trước thuế của chi nhánh đạt 13,5 tỷ đồng, tăng 254% tương ứng số tuyệt đối là 9,69 tỷ đồng so với năm 2015, hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra 12,6 tỷ đồng. Đặc biệt, năm 2017, lợi nhuận trước thuế đã tăng 111% so với năm 2016, một mức tăng rất cao, tương ứng với mức tăng tuyệt đối là 15 tỷ đồng, vượt mức kế hoạch là 23 tỷ đồng.
  14. 12 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI BIDV BAN MÊ 2.2.1. Những đặc điểm lớn về bối cảnh bên ngoài và bên trong NH trong thời gian qua a. Đặc điểm về bối cảnh kinh tế vĩ mô: b. Về đặc điểm nổi bật trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk: + Cơ cấu nền kinh tế tính đến 30/09/2017: nông, lâm, thủy sản chiếm 26%; công nghiệp, xây dựng chiếm 21%; thương mại, dịch vụ chiếm 50% + Tiềm năng về nhu cầu vay tiêu dùng còn khá lớn. + Cạnh tranh trong lĩnh vực bán lẻ của các Tổ chức tín dụng trên địa bàn ngày càng gay gắt. c. Đặc điểm nội tại chủ yếu của BIDV Ban Mê Thị phần huy động vốn của BIDV Ban Mê chiếm 1,55%, tăng 7% so với cuối năm 2016. Thị phần dư nợ tín dụng chiếm 2%, tăng 21% so với cuối năm 2016. Tính đến thời điểm 30/09/2017 thứ hạng về huy động vốn và dư nợ cho vay của Chi nhánh đã được cải thiện hơn so với cuối năm 2016. Cụ thể: Huy động vốn xếp vị trí thứ 17, tăng 3 bậc so với năm 2016; Dư nợ cho vay xếp thứ 14, tăng 3 bậc so với năm 2016. 2.2.2. Phân tích các hoạt động mà BIDV Ban mê đã triển khai nhằm đạt mục tiêu của hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian qua a. Mục tiêu cho vay tiêu dùng của Chi nhánh trong giai đoạn 3 năm qua - Về dư nợ cho vay tiêu dùng: Chi nhánh từng năm đặt ra mục tiêu phấn đấu về dư nợ cho vay tiêu dùng như sau: Năm 2015: 305
  15. 13 tỷ; Năm 2016: 485 tỷ; Năm 2017: 656,8 tỷ. - Về chất lượng tín dụng: Mục tiêu phấn đấu của từng năm của Chi nhánh về tỷ lệ nợ xấu là: Năm 2015: 1,1 %; Năm 2016: 0,9%, Năm 2017: 1% - Về thị phần: Phấn đấu đạt thị phần cho vay tiêu dùng trên địa bàn đến năm 2017 là trên 5%. - Về cơ cấu: Tăng tỷ trọng cho vay ngắn hạn. - Về thu nhập: Phấn đấu mức tăng thu nhập lãi từ cho vay tiêu dùng bình quân/năm đạt 10% so với năm trước. b. Các hoạt động đã triển khai (i) Hoạt động nhằm tăng trưởng quy mô và thị phần cho vay tiêu dùng (ii) Hoạt động nhằm mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng (iii) Hoạt động nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ và chính sách khách hàng 2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng giai đoạn 2015-2017 a. Về quy mô cho vay tiêu dùng Quy mô cho vay tiêu dùng được đánh giá qua chỉ tiêu dư nợ cho vay tiêu dùng qua từng kỳ. Do không có điều kiện để tính dư nợ bình quân nên ở đây dựa vào số liệu dư nợ cho vay cuối kỳ. Dể đánh giá có cơ sở, dư nợ cho vay được so sánh qua từng năm và quan trọng nhất là so sánh với chỉ tiêu kế hoạch. Tổng dư nợ cho vay tiêu dùng liên tục tăng qua các năm tuy nhiên tỷ trọng cho vay tiêu dùng trên tổng dư nợ ngày càng giảm qua các năm. Tại thời điểm 31/12/2017, dư nợ cho vay tiêu dùng đạt 740 tỷ đồng, tương ứng chiếm tỷ trọng 42% trên tổng dư nợ. Điều này
  16. 14 cho thấy tốc độ tăng của cho vay tiêu dùng không bằng tốc độ tăng của cho vay kinh doanh. So với kế hoạch đặt ra thì tỷ lệ hoàn thành kế hoạch dư nợ cho vay tiêu dùng là có xu hướng tăng. Năm 2015 tỷ lệ vượt kế hoạch là 1%, năm 2016 tỷ lệ này là 2%, năm 2017 tỷ lệ này là 5%. Nhưng tỷ lệ hoàn thành kế hoạch không cao. Bảng 2.5. Số lượng khách hàng và dư nợ bình quân/KH Năm Năm Năm So sánh So sánh Chỉ tiêu ĐVT 2015 2016 2017 2016-2015 2017-2016 Dư nợ cho Tỷ 341 514 740 173 226 vay tiêu dùng đồng Số lượng Khách 2.253 2.737 3.290 484 553 khách hàng hàng Dư nợ bình Triệu 97,7 132,7 217 35 84,3 quân/KH đồng (Nguồn: Báo cáo tổng kết của BIDV Ban Mê) Số lượng khách hàng vay tiêu dùng tăng khá mạnh. Năm 2016 số KH tăng thêm là 484 tức tăng 21,5% và năm 2017 tăng 553 KH tương đương 20% . Nói chung mức tăng số lượng KH là khá cao. Trong khi đó, Dư nợ bình quân/KH cũng có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2016 tăng 35 triệu đồng/KH so với năm 2015, năm 2017 tăng 84,3 triệu đồng/KH so với năm 2016. Như vậy, xét về cả hai mặt số lượng khách hàng vay tiêu dùng và quy mô vay bình quân đều tăng qua các năm. Đây có thể nói là một thành tích đáng ghi nhận, góp phần tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng.
  17. 15 b. Phân tích về cơ cấu cho vay tiêu dùng - Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn Bảng 2.6. Cơ cấu dư nợ CVTD theo kỳ hạn Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Đơn Tỷ Tỷ Tỷ Chỉ tiêu Số Số Số vị tính trọng trọng trọng tiền tiền tiền (%) (%) (%) Dư nợ CVTD 341 100 514 100 740 100 Tỷ Ngắn hạn 202 59,2 370 72 527 71 đồng Trung dài hạn 139 40,8 144 28 213 29 (Nguồn: Báo cáo BIDV Ban Mê) Tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng khá cao. Tỷ trọng này dao động từ 59% (2015) đến 72% (năm 2016). Mặt khác, xu hướng tăng là khá rõ. Cả trong hai năm 2016 và 2017, tỷ trọng dư nợ cho vay ngắn hạn đều xấp xỉ 72%. Nhìn chung, cơ cấu cho vay theo kỳ hạn chưa đạt được mục tiêu phấn đấu mà Chi nhánh đã đặt ra. - Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo Bảng 2.7. Cơ cấu dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tỷ Tỷ Tỷ Chỉ tiêu Đvt Số Số Số trọng trọng trọng tiền tiền tiền (%) (%) (%) Dư nợ CVTD Tỷ 341 100 514 100 740 100 Có TSĐB đồng 321,5 94,3 488,3 95,0 710,5 96,0 Không có TSĐB 19,5 5,7 25,7 5,0 29,5 4,0 (Nguồn: Báo cáo của BIDV Ban Mê)
  18. 16 Tỷ trọng dư nợ cho vay có bảo đảm bằng tài sản khá cao. Tỷ trong này trong cả ba năm đều đạt xấp xỉ từ 94% đến 96%. Có thể nói, xu hướng cho vay bảo đảm bằng tài sản là tuyệt đối, tỷ trọng cho vay bảo đảm không có tài sản đảm bảo vẫn còn rất thấp. Tác động tích cực của điều này là hổ trợ cho các công cụ quản trị rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, nó sẽ đánh đổi là hạn chế tiềm năng tăng quy mô dư nợ cho vay. Nếu có giải pháp tháo gỡ nhất định sẽ khai thác được các tiềm năng tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng. - Cơ cấu cho vay tiêu dùng theo mục đích vay Bảng 2.8. Cơ cấu dư nợ CVTD theo mục đích vay Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tỷ Tỷ Tỷ Số Số Số trọng trọng trọng tiền tiền tiền (%) (%) (%) Dư nợ CVTD 341 100 514 100 740 100 CBCNV 38 11,1 45 8,8 58 7,8 Mua nhà 55 16,1 75 14,6 98 13,2 Mua ôtô 15 4,4 18 3,5 19,2 2,6 Vay tiêu dùng khác 233 68,3 376 73,2 564,8 76,3 (Nguồn: Báo cáo của BIDV Ban Mê) Tỷ trọng dư nợ CVTD cao nhất là thuộc về cho vay tiêu dùng khác (từ 68% đến 76%), bao gồm những khoản vay phục vụ cho mua sắm ti vi, máy giặt, tủ lạnh, sữa chữa nhà,…kế đến là cho vay mua nhà (13,2% đến 16,1%). Sản phẩm cho vay mua ôtô chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ (từ 2,6% dến 44,4%) Nhìn chung ba loại cho vay CBCNV, mua nhà và vay tiêu dùng khác chiếm tỷ trọng tương đối. Cho vay mua nhà cũng chiếm một tỷ trọng đáng kể nhưng có xu hướng giảm.
  19. 17 c. Về thị phần cho vay tiêu dùng của Chi nhánh Bảng 2.9. Thị phần CVTD của BIDV Ban Mê trên địa bàn Chỉ tiêu Đvt 2015 2016 2017 Dư nợ cho vay Tiêu dùng của Tỷ BIDV Ban Mê đồng 341 514 740 Tổng dư nợ CVTD của tất cả Tỷ các TCTD trên địa bàn. đồng 4.408 5.195 6.564 Tỷ trọng dư nợ CVTD của BIDV Ban Mê/Tổng dư nợ % 7,74 9,89 11,27 CVTD trên địa bàn. (Nguồn: Tham khảo số liệu của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Đăk Lăk) Tính đến 31/12/2017 thị phần CVTD của Chi nhánh BIDV Ban Mê đã đạt 11,27% trên tổng dư nợ CVTD trên địa bàn. Mặt khác, thị phần cho vay tiêu dùng của Chi nhánh đã có sự tăng trưởng mạnh qua các năm (từ 7,74% năm 2015 lên 9,89% năm 2015 và 11,27% năm 2017) Trong điều kiện một Chi nhánh Ngân hàng mới thực hiện tiếp nhận một Chinhánh của MHB từ xuất phát điểm khá thấp, đạt được một thị phần như vậy là kết quả của một sự nỗ lực lớn. Xét về sự sự tăng trưởng thị phần, có thể thấy năng lực cạnh tranh của BIDV Ban Mê là rất mạnh và cũng cho thấy tiềm năng mở rộng cho vay tiêu dùng của Chi nhánh trong thời gian tới. d. Về chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay tiêu dùng Khảo sát gần đây nhất của Chi nhánh được thực hiện tại Hội nghị khách hàng kết hợp phỏng vấn một số khách hàng ngẫu nhiên về vay tiêu dùng được thực hiện bởi các cán bộ QHKH cho thấy: - Nhìn chung, khách hàng đánh giá cao về quy trình, thủ tục, thái độ phục vụ của nhân viên trực tiếp liên hệ; lãi suất cho vay
  20. 18 - Đa số đánh giá ở mức khá về tổ chức không gian giao dịch và cơ sở vật chất - Phần lớn khách hàng đều đánh giá ở mức trung bình về thời gian xử lý hồ sơ, chất lượng tư vấn hổ trợ. e. Về kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong CVTD Bảng 2.10. Thực trạng rủi ro tín dụng trong CVTD tại BIDV qua 3 năm 2015 - 2017 Chỉ tiêu ĐVT 2015 2016 2017 Dư nợ cho vay tiêu dùng Tỷ đồng 341 514 740 Nợ nhóm 2 CVTD Tỷ đồng 2,50 1,20 2,19 Nợ xấu CVTD Tỷ đồng 3,24 1,99 6,03 Tỷ lệ nợ xấu CVTD/Dư nợ CVTD % 0,95 0,39 0,81 Tỷ lệ nợ nhóm 2/Dư nợ CVTD % 0,12 0,06 0,11 Số tiền trích lập DPRR hoạt động Tỷ đồng 4,31 2,39 6,16 cho vay tiêu dùng Tỷ lệ trích DPRR/Dư nợ CVTD % 1,26 0,47 0,83 (Nguồn: Báo cáo BIDV Ban Mê) - Tỷ lệ nợ xấu khá thấp, tuy nhiên từ số liệu trên ta thấy về số tuyệt đối nợ xấu năm 2016 là 1,99 tỷ nhưng năm 2017 đã tăng cao trên 6 tỷ đồng cũng đặt ra nhiều vấn đề cần xem x t trên nhiều khía cạnh như: Vấn để thẩm định và lựa chọn khách hàng để cho vay chưa tốt, yếu tố giá cả nông sản tiêu, cà phê giảm mạnh ảnh hưởng đến tài chính vv… Về các chỉ tiêu này nhìn chung chưa đạt mục tiêu phấn đấu mà NH đề ra. Nhìn chung, các chỉ tiêu đều có xu hướng giảm trong năm 2016 so với năm 2015 nhưng lại có dấu hiệu tăng trở lại trong năm 2017 so với năm 2016 tuy số liệu so sánh vứoi dư nợ thì vẫn còn trong ngưỡng an toàn. Đó là vì tăng trưởng dư nợ CVTD đã đạt mức cao.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0