Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương
lượt xem 3
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân để đánh giá thực trạng và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại OCEANBANK. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA LÊ NGỌC ĐẠI PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 8 34 02 01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI - NĂM 2018 1
- Công trình được hoàn thành tại: HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Toàn Thắng Phản biện 1: Phản biện 2: Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia. Địa điểm: Phòng nhà A, Hội trường bảo vệ luận văn thạc sĩ Học viện Hành chính Quốc gia. Số: 77 - Đường Nguyễn Chí Thanh - Quận Đống Đa - TP. Hà Nội. Thời gian: vào hồi giờ phút ngày tháng năm 2018. Có thể tìm hiểu luận văn tại Thư viện Học viện Hành chính Quốc gia hoặc trên trang Web Khoa Sau đại học, Học viện Hành chính Quốc gia. 2
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do của việc chọn nghiên cứu đề tài Nếu như người ta thường nói, ngân hàng là doanh nghiệp của mọi doanh nghiệp, là mạch máu của nền kinh tế, là trung tâm giao lưu của muôn vàn hệ thống pháp luật, là lĩnh vực hoạt động nhạy cảm và phức tạp, thì tín dụng cá nhân là một bộ phận quan trọng làm nên ngân hàng, đặc biệt là ngân hàng thư ng mại Để phù hợp với yêu cầu phát triển và hội nhập, hoạt động kinh doanh của c c ngân hàng thư ng mại ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay đang dần hình thành nên xu hướng kinh doanh chính bao gồm: Từng bước nâng cao năng lực tài chính; Phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, đặc biệt là dịch vụ ngân hàng bán lẻ dựa trên nền tảng công nghệ cao; Xây dựng chiến lược hướng tới khách hàng; Phát triển mạng lưới và các kênh phân phối. Điểm nổi bật trong xu hướng kinh doanh của hầu hết các NHTM hiện nay là hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ Đối tượng khách hàng bán lẻ mà các NHTM nhắm đến là nh m h ch hàng c nhân c nhu cầu s dụng dịch vụ Ngân hàng Trong thực tế hoạt động của các NHTM ở Việt Nam, nhóm khách hàng c nhân thường chiếm tỷ trọng nhỏ h n về gi trị giao dịch so với khách hàng doanh nghiệ nhưng số lượng giao dịch lại rất lớn Việc phân tích và thẩm định đối với khách hàng c nhân cũng đ n giản h n đối với tổ chức Vì vậy c c NHTM thường đặt nặng vấn đề quản trị hiệu uả t n dụng đối với nghiệp vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp nhiều h n Tuy nhiên, khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu s dụng dịch vụ ngân hàng của các khách hàng cá nhân ngày càng gia tăng thì việc uan tâm đúng mức hiệu quả cho vay đối với đối tượng khách hàng cá nhân là yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh tranh của các NHTM, phù hợp với xu hướng kinh doanh ngân hàng bán lẻ. Hiện nay OCEANBANK rất chú trọng việc h t triển tín dụng cá nhân, bước đầu đ c những kết quả đ ng h ch lệ và mang lại nguồn thu nhập lớn cho Ngân hàng, tuy nhiên n cũng còn nhiều mặt tồn tại cần giải quyết thiếu sản hẩm cho c c hân húc h ch hàng c nhân, nợ xấu, mạng lưới quy mô nhỏ…) và nâng cao h n nữa hiệu quả hoạt động t n dụng của công tác này. Trên c sở lý luận học được tại trường và kinh nghiệm thực thực tiễn của ngân hàng TM TMHH MTV Đại ư ng, em chọn đề tài : 3
- T T nM ” làm đề tài Thạc sĩ của mình 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Xung quanh chủ đề về chất lượng tín dụng đ c h nhiều công trình được đề cậ đến. Hiện nay, về luận văn thạc sỹ, Luận án Tiến sỹ có các công trình đề cậ đến vấn đề chất lượng, hiệu quả Tín dụng như: “Nâng cáo chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thư ng mại cổ phần Sài Gòn” của tác giả Trần Thị Bảo Trâm – Trường Đại học kinh tế TP. HCM “ Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thư ng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội chi nh nh Vĩnh Phúc” của tác giả Lỗ Văn Thủy – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thư ng mại cổ phần Công thư ng Việt Nam chi nhánh Sông Nhuệ – của tác giả Tô Kiều Trang – Trường Đại học Thăng Long Tất cả các công trình khoa học trên vấn đề phát triển tín dụng tại NHTM đ được nhiều tác giả đề cập, tuy nhiên mỗi c c công trình trên hông đề cập đến đề tài đ chọn trên của tác giả. Chính vì vậy việc Tác giả chọn đề tài trên là không trùng lặp và là công trình khoa học độc lập của Tác giả. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài Mục đ ch: Mục đ ch nghiên cứu của luận văn là: trên c sở lý luận về tín dụng c nhân để đ nh gi thực trạng và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại OCEANBANK. Nhiệm vụ: Hệ thống hóa có bổ sung và hoàn thiện c sở lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân. Đ nh gi thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại OCEANBANK. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại OCEANBANK. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ố ợng nghiên cứu Về lý luận: Hệ thống hóa có bổ sung và hoàn thiện c sở lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân. Về thực tiễn: Phân t ch và đ nh gi thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại OCEANBANK nhằm đề xuất giải pháp 4
- và những kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân của OCEANBANK. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu về không gian: hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân của OCEANBANK. Phạm vi nghiên cứu về thời gian: từ năm 2014 đến 2016, từ đ đưa ra giải pháp phát triển tín dụng khách hàng cá nhân trong những năm ế tiếp. 5. Phương pháp nghiên cứu Phư ng h luận và c sở lý luận: Dựa trên c sở hư ng h luận của chủ nghĩa biện chứng và duy vật lịch s của chủ nghĩa M c – Lê nin và lý luận c bản về tín dụng đối với khách hàng cá nhân. Phư ng h nghiên cứu: Luận văn s dụng c c hư ng h nghiên cứu: tổng hợp, so sánh phân tích các số liệu và thông tin về hoạt động tín dụng được thu thập từ c c b o c o ua c c năm của OCEANBANK. 6. Những đóng góp của đề tài Đ ng g những c sở lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng Ngân hàng. Từ đ cho thấy ý nghĩa của việc phát triển tín dụng cá nhân trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói chung và OCEANBANK nói riêng. Luận văn phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại OCEANBANK đồng thời căn cứ vào diễn biến tình hình mới, những giải h đưa ra g hần vào việc từng bước hoàn thiện hoạt động tín dụng, trên c sở đ h t triển tín dụng cá nhân tại OCEANBANK trong thời gian tới. Các giải h đảm bảo được tính thực tiễn hoạt động của OCEANBANK và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội trên địa bàn. Luận văn c thể làm tài liệu tham khảo cho Ngân hàng Thư ng mại Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đại ư ng h t triển tín dụng cá nhân của mình tiến tới nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả hoạt động kinh doanh. 7. Kết cấu nội dung của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị nội dung của luận văn được chia làm 3 chư ng, gồm: C 1: C sở khoa học về h t triển t n dụng c nhân của Ngân hàng Thư ng mại C 2: Thực trạng h t triển t n dụng cho h ch hàng c nhân tại Ngân hàng Thư ng mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại ư ng 5
- C 3: Định hướng, giải pháp phát triển tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thư ng mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại ư ng 6
- Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC V PH T T IỂN T N DỤNG C NH N C NG N HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.Tổng quan về tín dụng Ngân hàng Thương Mại 1.1.1 M số k bả ó l q a đế o đ g cá nhân 1.1.1.1 Ngân hàng thương mại. Ngân hàng thư ng mại NHTM) đ hình thành, h t triển hàng trăm năm cùng với nền inh tế hàng h a và là tổ chức uan trọng đối với nền inh tế Cho đến nay c rất nhiều định nghĩa h c nhau về NHTM Ở Mỹ, NHTM là công ty inh doanh tiền tệ, chuyên cung cấ c c dịch vụ tài ch nh và hoạt động trong ngành công nghiệ dịch vụ tài ch nh Ở Việt Nam, Ph lệnh Ngân hàng ban hành ngày 23/5/1990 x c định “ Ngân hàng thư ng mại là một tổ chức inh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền g i của h ch hàng với tr ch nhiệm hoàn trả và s dụng số tiền đ để cho vay, thực hiện c c nghiệ vụ chiết hấu và làm hư ng tiện thanh to n” Từ đ c thể thấy NHTM là một trong những định chế tài ch nh mà đặc trưng là cung cấ đa dạng c c dịch vụ tài ch nh với nghiệ vụ c bản là nhận tiền g i, cho vay và cung ứng dịch vụ thanh to n Ngoài ra, NHTM còn cung cấ nhiều dịch vụ h c nhằm thỏa m n tối đa nhu cầu về sản hẩm dịch vụ của x hội 1.1.1.2.Tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác (TCTD), với các nhà doanh nghiệ và c nhân bên đi vay), trong đ c c TCT chuyển giao tài sản cho bên đi vay s dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và l i cho TCT hi đến hạn thanh toán. Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đ được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông ua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân s dụng một khoản tiền hoặc cam kết s dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép s dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng h c” 1.1.1.3.Tín dụng cá nhân Hiện nay xu hướng tiêu dùng trước, trả sau để đ ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, các sản 7
- phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng được khách hàng rất uan tâm Đây là c sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này. 1.1.2. ặ đ ủa Tín dụng cá nhân là loại hình tín dụng khác biệt so với tín dụng doanh nghiệp. Với phạm vi nghiên cứu của luận văn này, xin đưa ra một số khác biệt như: 1.1.2.1. Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn Kh ch hàng c nhân thường có hai mục đ ch vay: Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng do năng lực hạn chế nên hoạt động inh doanh thường không có quy mô lớn. Thứ hai là c nhân vay đ ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá nhân cho mục đ ch này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, s a chữa nhà, du học… Số tiền cho vay hai mục đ ch này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân hàng đ là: t nh hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. 1.1.2.2. Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các rủi ro Rủi ro do thông tin bất cân xứng: khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. 1.1.2.3 Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí o đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng nên để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các công tác: 1.1.3 Va ò ủa o ề k ế Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián tiế cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt động tín dụng c nhân cũng hông là ngoại lệ khi có những vai trò sau đây: 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế - xã hội Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế. Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã. 8
- Tín dụng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả s dụng vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. 1.1.3.2 Đối với ngân hàng Góp phần nâng cao thư ng hiệu cho ngân hàng: do c đối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân sẽ giúp hình ảnh thư ng hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp. Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng: nếu một ngân hàng chỉ tập trung cho vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đ mà hoạt động kinh doanh của các khách hàng này gặ h hăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.1.3.3 Đối với khách hàng cá nhân Cuộc sống con người luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần, những nhu cầu đ ngày càng đa dạng và cao h n bắt đầu từ những hàng hoá thiết yếu rồi đến những hàng hoá xa xỉ h n cùng với sự phát triển của nền kinh tế Nhưng việc thỏa mãn những nhu cầu đ lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện tại. Ở một chừng mực nào đ , t n dụng cá nhân giúp cho các khách hàng linh hoạt h n trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Với điều kiện cấp tín dụng đ n giản h n đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tượng này. 1.1.4 C sả p ẩ Tín dụng cá nhân tại c c nước phát triển đ c sự hình thành và phát triển mạnh từ lâu cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Về c bản thì có hai loại chính là cho vay có bảo đảm (Secured Loan) và cho vay không có bảo đảm Unsecured Loan Trái lại, ở Việt Nam tín dụng cá nhân chỉ mới phát triển trong thời gian gần đây, đặc biệt là kể từ khi hệ thống NHTM có sự phát triển nhanh về số lượng và chất lượng trong những năm đầu thập kỷ 90. 1.1.4.1 Cho vay cá nhân Tại Việt Nam, do phát triển chưa lâu nên c c sản phẩm cho vay cá nhân chủ yếu phát triển ở bề rộng là các sản phẩm truyền thống, áp dụng hầu hết cho mọi đối tượng khách 1.1.4.2. Bảo lãnh cá nhân Loại hình nghiệp vụ ngân hàng này cung cấ cho h ch hàng bên được bảo lãnh) dịch vụ bảo lãnh theo yêu cầu của bên thứ ba (bên nhận bảo lãnh) 9
- trong c c lĩnh vực giao dịch nhà đất, sản xuất, kinh doanh, thư ng mại… như: bảo lãnh vay vốn; bảo lãnh thanh toán; bảo lãnh dự thầu; bảo lãnh thực hiện hợ đồng; bảo l nh đối ứng. 1.1.4.3 Phát hành - thanh toán thẻ tín dụng Thẻ tín dụng là một sản phẩm kết hợp của tín dụng và thanh toán. Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng khác loại hình cho vay truyền thống vì khi ngân hàng cấp cho khách hàng một thẻ tín dụng, chưa hề c lượng tiền thực tế được đem cho vay, ngân hàng chỉ đưa ra một sự đảm bảo về quyền s dụng một lượng tiền trong phạm vi hạn mức cấp cho khách hàng 1.2 Phát triển tín dụng cá nhân tại NHTM 1.2.1 K p Quan điểm của triết học duy vật biện chứng: phát triển là một quá trình tiến lên từ thấ đến cao. Phát triển không chỉ đ n thuần tăng lên hay giảm đi đ n thuần về lượng mà còn có sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng. Phát triển là huynh hướng vận động tiến lên từ thấ đến cao, từ đ n giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện do việc giải quyết mâu thuẫn, thực hiện bước nhảy về chất gây ra, và hướng theo xu thế phủ định của phủ định 1.2.2 C đ ứ đ p 1.2.2.1 Dư nợ tín dụng cá nhân Chỉ tiêu này phản ánh quy mô hoạt động tín dụng cá nhân của một ngân hàng ư nợ tín dụng cá nhân càng cao chứng tỏ hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng càng phát triển về lượng. 1.2.2.2 Sự phát triển thị phần Chỉ tiêu về thị phần là một chỉ tiêu chung và quan trọng để đ nh gi bất kỳ hoạt động kinh doanh nào. Trong kinh tế thị trường thì "khách hàng là thượng đế" vì chính khách hàng mang lại lợi nhuận và sự thành công cho doanh nghiệ , hay n i c ch h c h n thì ch nh h ch hàng trả lư ng cho người lao động. 1.2.2.3 Hệ thống kênh phân phối Hệ thống kênh phân phối của ngân hàng phản ánh sự phát triển của hoạt động ngân hàng bán lẻ nói chung và hoạt động tín dụng cá nhân nói riêng. Kênh phân phối truyền thống: thể hiện ở số lượng chi nhánh, phòng giao dịch và đ n vị trực thuộc, sự phân bố các chi nhánh theo lãnh thổ địa lý Kênh phân phối hiện đại: kênh phân phối dựa trên nền tảng công nghệ mới bằng những thiết bị hỗ trợ hiện đại như m y vi t nh, điện thoại.. 10
- 1.2.2.4 Tỷ lệ nợ xấu Phát triển tín dụng cá nhân phải đảm bảo đi đôi với tăng chất lượng tín dụng cá nhân. Chất lượng tín dụng một phần được thể hiện ở mức độ an toàn vốn tín dụng thông qua chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu - đ nh gi hả năng thu hồi nợ. Tỷ lệ nợ xấu của một ngân hàng càng thấp càng tốt. Thực tế, rủi ro trong kinh doanh là không tránh khỏi, nên ngân hàng thường chấp nhận một tỷ lệ nhất định được coi là giới hạn an toàn. Mức dưới 3% có thể coi là ngưỡng khá tốt trong hoạt động ngân hàng. Tỷ lệ an toàn cho phép theo thông lệ quốc tế và Việt Nam là 5%. 1.2.2.5 Thu nhập từ tín dụng cá nhân Hiệu quả của hoạt động tín dụng c nhân được phản ánh thông qua thu nhập từ tín dụng cá nhân hoặc tỷ trọng thu lãi từ tín dụng cá nhân trên tổng thu lãi từ tín dụng. Chỉ tiêu này giú ngân hàng đ nh gi được hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân trong tổng quan hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Từ đ c định hướng rõ ràng trong phát triển tín dụng cá nhân nhằm đặt ra các mục tiêu gần và kế hoạch lâu dài để c đường lối phát triển rõ ràng trong tư ng lai 1.2.2.6 Tính đa dạng của sản phẩm tín dụng cá nhân Mức độ đa dạng hoá sản phẩm tín dụng cá nhân phù hợp với nhu cầu thị trường là một chỉ tiêu thể hiện sự tập trung phát triển tín dụng c nhân, ua đ phản nh năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong lĩnh vực này. Sự đa dạng hoá sản phẩm cần phải được thực hiện trong tư ng uan so với các nguồn lực hiện có của ngân hàng. Nếu không, việc triển khai quá nhiều sản phẩm có thể làm cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả do dàn trải nguồn lực quá mức.. 1.2.2.7 Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng Đây là một chỉ tiêu tổng hợp, không thể phản ánh thông qua một tiêu thức cụ thể mà phải đ nh gi n thông ua so s nh với chính sách tín dụng của các ngân hàng khác. Tính minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng thể hiện ở lãi suất cho vay, cam kết giải ngân và các loại h liên uan đến hồ s t n dụng. Khi các ngân hàng đều có thể đ ứng tốt nhu cầu của khách hàng với nền tảng sản phẩm tín dụng tư ng tự nhau thì tiêu chí minh bạch, ổn định trong chính sách tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến khách hàng trong việc ra quyết định lựa chọn ngân hàng để vay vốn. 11
- 1.2.3 Các ốả ở đế sự p 1.2.3.1 Sự phát triển kinh tế - xã hội Sự phát triển kinh tế: nền kinh tế là một hệ thống bao gồm nhiều hoạt động có liên quan biện chứng, ràng buộc lẫn nhau. Cho nên, bất kỳ sự biến động nào của nền kinh tế cũng gây ra những biến động trong tất cả c c lĩnh vực h c, trong đ c hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng cá nhân nói riêng. 1.2.3.2 Môi trường pháp luật Môi trường pháp luật bao gồm hệ thống văn bản pháp lý của nhà nước là một nhân tố có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động tín dụng cá nhân của NHTM. Nếu những văn bản pháp luật hông rõ ràng, hông đầy đủ sẽ tạo những khe hở pháp luật gây rắc rối và tổn hại đến lợi ích cho các bên tham gia quan hệ tín dụng. Một hệ thống pháp lý ổn định và thống nhất tạo điều kiện thuận lợi cho NHTM xây dựng đường lối phát triển đi vào uỹ đạo ổn định, ngăn chặn kịp thời những rủi ro, những tiêu cực xảy ra, góp phần nâng cao được hiệu quả tín dụng đồng thời NHNN có thể kiểm soát và ổn định tiền tệ quốc gia. 1.2.3.3 Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh luôn là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển hoạt động kinh doanh của mọi thành phần doanh nghiệp.. Chính sự khác biệt vượt trội đ góp phần tích cực trong công cuộc phát triển tín dụng cá nhân của mỗi ngân hàng. 1.2.3.4 Năng lực cạnh tranh của NHTM Sự phát triển tín dụng cá nhân ở một NHTM chủ yếu do chính nội lực của ngân hàng quyết định Trong đ hải kể đến một số nhân tố ch nh như: Định hướng phát triển của ngân hàng, đây là điều kiện tiên quyết để phát triển tín dụng cá nhân.. Năng lực tài chính của ngân hàng, là một trong những yếu tố được các nhà l nh đạo ngân hàng xem xét hi đưa ra uyết định đường lối phát triển của ngân hàng mình. Chính sách tín dụng của ngân hàng, là hệ thống các chủ trư ng, định hướng chi phối hoạt động tín dụng nhằm s dụng hiệu quả nguồn vốn.. 1.2.3.5 Chính sách và chương trình kinh tế của Nhà nước Khi Nhà nước có chủ trư ng ch cầu, đưa ra c c biện h để khuyến h ch đầu tư trong nước, thu hút đầu tư nước ngoài như nới lỏng tốc độ tăng trưởng tín dụng, giảm thuế cho các công ty mới thành lập, tạo công ăn việc 12
- làm cho người lao động… sẽ tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, GDP tăng, thất nghiệp giảm, từ đ làm tăng mức sống của người dân, kích thích người dân chi tiêu và làm cho hoạt động tín dụng cá nhân của các NHTM phát triển. 1.3 Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của một số Ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho NHTM TNHH MTV Đại Dương. Tín dụng c nhân đ xuất hiện từ lâu trên thế giới và phát triển mạnh ở các quốc gia có tiềm lực về kinh tế và cạnh tranh ngân hàng sôi động nhưng chỉ mới phát triển một số năm gần đây tại Việt Nam. 1.3.1 K p ủa số n hàng ổp ầ V a . Trong các NHTM cổ phần hoạt động tại Việt Nam, có rất ít ngân hàng trong nước đoạt giải thưởng của các tạp chí uy tín quốc tế trong những năm vừa ua Trong hi đ , ngân hàng TMCP ỹ thư ng Việt Nam (Techcombank) được nhận giải thưởng Ngân hàng tốt nhất Việt Nam( 2007- 2016) của tạp chí Alpha Southest Asia trong năm 2016, Ngân hàng TMCP Công thư ng Việt Nam (Vietinbank) nhận được giải thưởng Ngân hàng Bán lẻ tốt nhất Việt Nam 2016 do tạp chí Global Banking & Finance Review trao tặng. Việc bình chọn này dựa trên tiêu ch là ngân hàng đ tạo được doanh thu bán lẻ tăng vọt và dẫn đầu tất cả các ngân hàng tại Việt Nam về lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tăng trưởng về số lượng khách hàng, có khả năng bền vững tín dụng cao. Vậy nguyên nhân do đâu mà c c ngân hàng TMCP trong nước đạt được sự thành công như vậy. Ngân hàng TMCP kỹ thư ng Việt Nam (Techcombank) Ngân hàng TMCP Công thư ng Việt Nam (Vietinbank) 1.3.2 B ọ k ề p o HTM T HH MTV . Hoạt động tín dụng cá nhân của c c ngân hàng thư ng mại ở c c nước phát triển đ song hành với cuộc sống của người dân từ lâu hi đ ứng những nhu cầu thiết yếu về nhà ở, xe cộ, học tậ … nhưng ở Việt Nam thì còn mới phát triển. Việt Nam có thuận lợi là dân số đông và mức thu nhập bình uân đầu người ngày càng cao thì đây là thị trường rất tiềm tăng cho c c ngân hàng phát triển tín dụng cá nhân. Nhiều ngân hàng x c định phát triển tín dụng cá nhân là một bộ phận quan trọng trong chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. 13
- TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 Trong chư ng 1, luận văn trình bày tổng quan lý luận c bản về tín dụng cá nhân tại c c NHTM Trong đ đề cập khái niệm, vai trò của tín dụng cá nhân đối với nền kinh tế - xã hội, đối với NHTM và đối với khách hàng, các sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng Chư ng 1 cũng nêu lên c c nhân tố cần thiết phát triển tín dụng c nhân như: môi trường kinh tế - xã hội; năng lực cạnh tranh của ngân hàng, ch nh s ch và chư ng trình inh tế của Nhà nước. Ngoài ra chư ng 1 còn nêu những thành công trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ mà các ngân hàng TMCP lớn đ làm được tại thị trường Việt Nam. Từ đ rút ra bài học kinh nghiệm cho NHTM TNHH MTV Đại ư ng trong việc phát triển tín dụng cá nhân, vốn là một phần của hoạt động ngân hàng bán lẻ. Những lý luận nêu trên làm c sở cho việc thực hiện mục tiêu nghiên cứu của đề tài trong những chư ng tiếp theo. 14
- Chương 2 TH C T ẠNG PH T T IỂN T N DỤNG CHO H CH HÀNG C NH N TẠI NG N HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương 2.1.1 p Ngân hàng TM TNHH MTV Đại ư ng OCEANBANK) tiền thân là ngân hàng thư ng mại cổ phần Nông thôn Hải Hưng, được thành lập cuối năm 1993 với vốn điều lệ là 300 triệu đồng và chỉ đ n giản là nhận tiền g i và cho vay hộ nông dân trên địa bàn nông thôn tỉnh Hải Hưng nay thuộc Hưng Yên và Hải ư ng Sau 14 năm hoạt động, Ngân hàng thư ng mại cổ phần Nông thôn Hải Hưng chính thức được chuyển đổi mô hình hoạt động thành Ngân hàng cổ phần đô thị theo quyết định 104/QĐ-NHNN ngày 09/01/2007 của Ngân hàng nhà nước và được đổi tên thành Ngân hàng thư ng mại cổ phần Đại ư ng OCEANBANK). Hội sở chính của Ngân hàng được đặt tại Số 199 - Nguyễn Lư ng Bằng - Tỉnh Hải ư ng - Việt Nam. 2.1.2 C ố lị sử q a ọ Năm 1993: thành lậ Ngân Hàng Thư ng Mại Cổ Phần Nông Thôn Hải Hưng, Năm 2007: tháng 01/2007: Chuyển đổi mô hình hoạt động từ Ngân hàng Nông thôn Hải Hưng thành Ngân hàng TM TNHH MTV Đại ư ng – OCEANBANK Năm 2009: tháng 1/2009: OCEANBANK tổ chức sự kiện kỷ niệm 15 năm thành lập và công bố cổ đông chiến lược; tăng vốn điều lệ lên 2000 tỷ đồng, thành lập thêm 5 phòng giao dịch và các chi nhánh khác Năm 2010: phát hành thẻ thanh toán quốc tế Visa; hoàn thành tăng vốn điều lệ lên 3.500 tỷ đồng. Năm 2012: triển khai dịch vụ ngân hàng điện t mới. Năm 2014: giành 3 Giải thưởng Quốc tế có uy tín: Năm 2015: ngân hàng Nhà nước công bố các Quyết định về việc chuyển đổi mô hình hoạt động của OCEANBANK thành Ngân hàng Thư ng mại TNHH Một thành viên Đại ư ng 2.1.3 C ứ q ả l s sự OCEANBANK 2.1.5.1 Cách thức quản lý 15
- C c nhà uản lý của ngân hàng Đại ư ng đ lựa chọn mô hình c cấu tổ chức theo bộ hận chức năng và uản lý theo mối uan hệ uyền hạn trực tuyến để điều hành ngân hàng, đây là một mô hình rất hù hợ với những công ty thuộc lĩnh vực tài ch nh và nhất là đối với c c ngân hàng Ch nh vì vậy mà ngân hàng OCEANBANK đ gặt h i được rất nhiều thành công trong những năm ua 2.1.5.2 Chính sách nhân sự tại OCEANBANK X c định nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng số một và với mục tiêu quyết tâm đến năm 2020 trở thành một trong những ngân hàng thư ng mại hàng đầu của Việt Nam, OCEANBANK thu hút nhiều nhân lực c trình độ quản lý giỏi, chuyên viên tài chính cao cấ , c c chuyên gia nước ngoài, đặc biệt là những nhân sự biết kết hợ trình độ quản lý chuyên môn sâu, năng lực xây dựng văn ho tổ chức hiện đại với hiệu quả tổng thể.. 2.1.4. ự đ đ ợ đị p 2.1.4.1 Những thành tựu đạt được OCEANBANK ngày càng khẳng định vị thế vững chắc của mình trên thị trường tài chính - ngân hàng. Là ngân hàng đ trải qua cả hai giai đoạn bao gồm Ngân hàng cổ phần và Ngân hàng 100% vốn nhà nước, OCEANBANK đ cố gắng phát huy sức mạnh của mình và đ đạt được nhiều thành t ch đ ng kể được người tiêu dùng, xã hội và nhà nước công nhận, ghi danh. 2.1.4.2 Định hướng phát triển Chiến ược phát t iển n m 2 17 – 2020 Chiến ược phát t iển âu ài 2.2 Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại NHTM TNHH MTV Đại Dương 2.2.1 Thực tr ng về đ ều ki n phát tri n tín d ng. 2.2.1.1 Nguyên tắc tín dụng Ngân hàng phải tuân thủ 3 nguyên tắc tín dụng cho khách hàng: Thứ nhất: tiền vay phải được s dụng đúng mục đ ch đ thỏa thuận trong hợ đồng tín dụng. Thứ hai: phải hoàn trả nợ gốc và l i đúng hạn đ thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng Thứ ba: việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo ui định của Chính phủ và của Thống đốc ngân hàng Nhà nước 2.2.1.2 Điều kiện tín dụng 16
- Khi tiến hành giao dịch với ngân hàng, khách hàng phải hội đủ c c điều kiện sau: Một là: khách hàng phải c năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo uy định của pháp luật, cụ thể: Hai là: mục đ ch s dụng vốn hợp pháp. Ba là: có khả năng tài ch nh đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết: Bốn là: có dự n đầu tư, hư ng n sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc dự n đầu tư, hư ng n hục vụ đời sống khả thi phù hợp với c c ui định của pháp luật. N m à: thực hiện c c ui định về đảm bảo tiền vay theo ui định của pháp luật, của Oceanbak. Sáu là: không thuộc trường hợp không cho vay theo ui định hiện hành của OCEANBANK. 2.2.1.3 Lãi suất tín dụng Ngân hàng TM TNHH MTV ĐẠI ƯƠNG thực hiện lãi suất theo c chế thả nổi căn cứ vào lãi suất c bản do NHNN ui định có cộng thêm biên độ để phù hợp với thị truờng. 2.2.2 Thực tr ng về quy trình cho vay Mô hình hoạt động tín dụng và quy trình tín dụng KHCN tại NHTM TNHH MTV Đại ư ng Tổng quan về mô hình hoạt động tín dụng tại OCEANBANK được mô tả ua s đồ sau đây: Quy trình tín dụng KHCN tại NHTM TNHH MTV Đại ư ng Ý nghĩa của việc thiết lập quy trình tín dụng: Quy trình hoạt động cấ một hoản vay cho h ch hàng: 2.2.3 Thực tr ng về các sản phẩm tín d ng khách hàng cá nhân của Oceanbank. Đối với khách hàng cá nhân, OCEANBANK cung cấ nhanh ch ng và đầu đủ chuổi sản phẩm tín dụng tiêu dùng và các sản phẩm tiết kiệm linh hoạt như: Tín dụng mua nhà dự n đối với KHCN – EASY HOME Tín dụng mua nhà ở đất ở đối với KHCN – FULL HOUSE Tín dụng mua ô tô đối với KHCN – EASY CAR Tín dụng tiêu dùng có tài sản bảo đảm. Tín dụng sản xuất kinh doanh KHCN Tín dụng tiêu dùng không tài sản bảo đảm Thẻ tín dụng quốc tế dành cho KHCN - VISA 17
- Tín dụng du học : Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm/giấy tờ có giá/số dư tài hoản. 2.2.4 T ự ỉ ềp k Oceanbank. 2.2.4.1 Phân tích doanh số, lợi nhuận cho vay khách hàng cá nhân - Thứ nhất, OCEANBANK chủ yếu tậ trung đẩy mạnh về cho vay cá nhân h n so với cho vay khách hàng doanh nghiệ Điều này là hợp lý với định hướng của ban điều hành là phát triển OCEANBANK trở thành Ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam. - Thứ hai, năm 2015 tốc độ tăng của khối KHDN không cao lí do 2015 là năm kinh tế gặp nhiều h hăn do đ N e ngại vay vốn mở rộng sản xuất vì phải t nh đến chi phí lãi vay và lợi nhuận doanh nghiệp nhận được . Trong thời gian qua ngân hàng đ c nhiều ch nh s ch ưu đ i nhằm tập trung thúc đẩy cho vay KHCN. 2.2.4.2 Phân tích dư nợ tín dụng cá nhân Phân tích theo sản phẩm tín dụng ư nợ cho vay mua nhà chiếm tỉ trọng cao nhất trong các sản phẩm hiện có của OCEANBANK và sản phẩm này tiếp tục tăng ua c c năm Tổng dư nợ cho vay tại OCEANBANK tăng trưởng cao c c năm, nhất là khoản cho vay mua nhà dự án (EASY HOME) và cho vay mua nhà ở đất ở full house).. Phân tích theo tài sản đảm bảo Phân tích theo kì hạn vay 2.2.4.3 Phân tích ch ti u về chất lượng tín dụng Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân nói riêng Công tác khắc phục nợ xấu OCEANBANK đang tiến hành: 2.2.4.4 Phân tích lợi nhuận tín dụng cá nhân trên tổng dự nợ tín dụng. Dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân trong tổng dư nợ tín dụng của OCEANBANK Lợi nhuận tín dụng cá nhân trên tổng dự nợ tín dụng Tỷ lệ dư nợ tín dụng cá nhân trên nguồn vốn huy động. 2.3. Đánh giá thực trạng về phát triển tín dụng cá nhân tại Oceanbank Qua kết quả khảo sát thực tế hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại OCEANBANK về các mặt qui trình tín dụng, c cấu sản phẩm, kết quả hoạt động cho vay h ch hàng c nhân đến thời điểm năm 2016 18
- 2.3.1.Về q : Quy trình tín dụng tại OCEANBANK một mặt thể hiện sự cồng kềnh, xét duyệt mọi khoản tín dụng phải thông qua nhiều cấ GĐ, hội đồng tín dụng); nhưng đồng thời lại hông hân định rõ trách nhiệm c nhân đối với một phán quyết tín dụng.. 2.3.2. Về ặ yế ké q a số l o đ : Những mặt yếu kém về chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại OCEANBANK thể hiện qua số liệu hoạt động trong thời gian vừa qua bao gồm một số yếu tố được tổng hợp 2.3.3. Ho đ k oa o Năm 2016 hoạt động kinh doanh của OCEANBANK đ hởi sắc, hệ thống tăng trưởng ổn định vững vàng, chỉ số an toàn được cải thiện tốt. Nhìn chung cán bộ nhân viên đ hoàn thành nhiệm vụ được giao TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 Chư ng 2 đã nêu lên bức tranh toàn cảnh về hoạt động tín dụng nói chung và thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại OCEANBANK nói riêng. Thông qua việc phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại OCEABANK, chư ng 2 đ ghi nhận những kết quả mà OCEANBANK đ đạt được sau một vài năm đề ra chiến lược hoạt động bán buôn song hành với phát triển bán lẻ Đồng thời, cũng nêu lên những hạn chế cần khắc phục. Hạn chế c bản của hoạt động tín dụng cá nhân tại OCEANBANK là chưa tạo được sản phẩm dịch vụ mang t nh đột phá, tổ chức bộ máy bán lẻ chưa chuyên nghiệp, khâu quảng bá, tiếp thị còn yếu... Ngoài những nguyên nhân khách quan thì nguyên nhân chủ quan là do OCEANBANK chưa chú trọng đúng mức đến vấn đề hoàn thiện và phát triển tín dụng cá nhân một cách toàn diện, hạn chế do trình độ quản lý, mạng lưới kênh phân phối hoạt động hiệu quả chưa cao, thiếu t nh đồng bộ trong triển khai bán lẻ từ Hội sở ch nh đến chi nhánh và phòng giao dịch. Những nguyên nhân này là c sở cho những định hướng, chiến lược và giải pháp cụ thể ở chư ng 3 để phát triển mảng tín dụng cá nhân, góp phần thực hiện chiến lược phát triển bán lẻ song hành với bán buôn nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của OCEANBANK trong giai đoạn hội nhập. 19
- Chương 3 ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NG N HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG 3.1 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương đến n m 2 2 3.1.1 Bố ả ứ 3.1.1.1 Mức độ cạnh tranh ngày càng gia tăng Đây là xu hướng tất yếu khi ngày càng có nhiều NHTM mở rộng chi nhánh và phòng giao dịch tại khắp các tỉnh thành trên cả nước. Ngoài ra xu thế có sự xuất hiện của c c chi nh nh Ngân hàng nước ngoài với thế mạnh vượt trội về kinh nghiệm, trình độ công nghệ và quản lý, về năng lực tài ch nh và đội ngũ cán bộ sẽ dẫn đến cường độ cạnh tranh khốc liệt h n trong hoạt động cho vay, đặc biệt là mảng ngân hàng bán lẻ, thị phần mà c c NHTM Nhà nước vẫn còn chưa chú trọng. Sự cạnh tranh không còn chỉ giới hạn trong khối các Ngân hàng nữa mà ngày càng chứng kiến sự lấn sân của các công ty bảo hiểm, các công ty tài chính của c c Ngân hàng thư ng mại. 3.1.1.2 Nhu cầu của khách hàng ngày càng cao Mỗi nhóm khách hàng khác nhau có những nhu cầu khác nhau tùy theo trình độ nhận thức và năng lực dẫn đến các yêu cầu ngày càng cao và khắt khe h n đối với sản phẩm dịch vụ Ngân hàng. Trong xu thế phát triển và hội nhập sâu rộng với nền kinh thế giới đòi hỏi có sự chuyển đổi mô hình hoạt động theo hướng hiện đại thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại 3.1.1.3 Hàm lượng công nghệ trong sản phẩm ngày càng cao và thị hiếu tiêu dùng thay đổi Xu hướng s dụng các sản phẩm dịch vụ mới, nhiều tiện ích của một Ngân hàng hiện đại gắn liền với nhu cầu mới và trình độ công nghệ hiện đại như công nghệ thông tin, thư ng mại điện t … đặc biệt là giới trẻ ngày càng cao. 3.1.1.4 Toàn cầu hóa hoạt động Ngân hàng Đây là xu hướng tất yếu khi ngày càng có nhiều sự tham gia của các ngân hàng, tổ chức tài chính quốc tế. Các ngân hàng trong nước cũng c c hội thuận lợi h n để tiếp cận, học hỏi kinh nghiệm, nâng cao trình độ công nghệ và tri thức về các dịch vụ và quản trị ngân hàng hiện đại. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 421 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 305 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 330 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 114 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 99 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 199 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn