Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hùng Vương
lượt xem 2
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là tìm hiểu thực trạng tổ chức hoạt động quản trị rủi ro tín dụng và các ngueyen nhân, từ đó đề xuất giải pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV chi nhánh Hùng Vương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hùng Vương
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THỰC HIỆN: ĐỖ HUYỀN ANH CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THANH HUYỀN Hà Nội – Năm 2018
- CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Tín dụng 1.1.1 Khái niệm “Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế liên quan đến các giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán” 1.1.2 Đặc điểm Xét về bản chất, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả. 1.1.3 Các nguyên tắc tín dụng của ngân hàng thương mại - Cho vay phải theo phương hướng mục tiêu, kế hoạch sản xuất kinh doanh của người vay vốn. - Cho vay có giá trị tương đương làm bảo đảm. - Cho vay có hoàn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định. 1.1.4 Các loại hình tín dụng ngân hàng thương mại * Căn cứ vào thời gian, tín dụng ngân hàng được chia làm ba loại: Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn, tín dụng dài hạn. * Căn cứ vào biện pháp bảo đảm, tín dụng ngân hàng được chia làm hai loại: Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản. tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản. 1
- 1.2 Rủi ro tín dụng của NHTM 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.” 1.2.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng - Rủi ro tín dụng có tính tất yếu. - Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp. - Rủi ro tín dụng có tính đa dạng và phức tạp. 1.2.3 Nguyên nhân rủi ro tín dụng * Các nguyên nhân khách quan: - Nguyên nhân từ môi trường tự nhiên. - Sự tác động của môi trường chính trị và pháp lý. - Sự biến động của môi trường kinh - Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn. * Các nguyên nhân chủ quan bao gồm: - Chính sách tín dụng của ngân hàng. - Nguyên nhân đến từ trình độ và đạo đức của cán bộ tín dụng. - Thiếu giám sát và quản trị rủi ro sau khi cho vay. - Công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng - Sự hợp tác giữa các ngân hàng thương mại hạn chế, vai trò của CIC chưa thực sự hiệu quả. 2
- 1.3. Khái quát về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng “Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, chính sách quản trị và kinh doanh tín dụng nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong phạm vi mức rủi ro có thể chấp nhận”. Kiểm soát rủi ro tín dụng ở mức có thể chấp nhận là việc ngân hàng thương mại tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, nhằm tăng doanh thu tín dụng, giảm thấp chi phí bù đắp rủi ro, nhằm đạt được hiệu quả trong kinh doanh tín dụng cả trong ngắn hạn và dài hạn. 1.3.2. Sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng * Mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngày càng gia tăng - Thứ nhất, do quá trình tự do hóa, nới lỏng quy định trong hoạt động ngân hàng trên phạm vi toàn thế giới. - Thứ hai, hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng theo xu hướng đa năng, với công nghệ ngày càng phát triển, cùng với xu hướng hội nhập cạnh tranh gay gắt vừa tăng thêm mức độ rủi ro và nguy cơ rủi ro mới. - Thứ ba, đối với các nước đang phát triển, nhất là các nước đang trong quá trình chuyển đổi như Việt Nam, thì môi trường kinh tế chưa ổn định, hệ thống pháp luật đang xây dựng, mức độ minh bạch của thông tin thấp, thì hoạt động ngân hàng càng trở nên rủi ro hơn. * Quản trị rủi ro tốt là một lợi thế cạnh tranh và là công cụ tạo ra giá trị của ngân hàng thương mại. 3
- * Rủi ro tín dụng là nguyên nhân chủ yếu tạo ra đổ vỡ của ngân hàng 1.4. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng 1.4.1. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng 1.4.1.1 Nhóm dấu hiệu nhận biết liên quan đến khách hàng - Nhóm dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng - Nhóm dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản trị của khách hàng - Nhóm dấu hiệu liên quan thông tin về tài chính kế toán của khách hàng - Nhóm các dấu hiệu thuộc các vấn đề kỹ thuật và thương mại 1.4.1.2 Nhóm dấu hiệu nhận biết liên quan đến ngân hàng - Nhóm dấu hiệu từ các chỉ tiêu nhận biết rủi ro tín dụng của ngân hàng. - Nhóm dấu hiệu xuất phát từ trình độ của nhân viên tín dụng và năng lực quản trị của người quản trị ngân hàng - Nhóm dấu hiệu xuất phát từ chính sách của ngân hàng. 1.4.2. Phân tích, đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng 1.4.2.1 Phân tích, đánh giá rủi ro tín dụng Phân tích đánh giá RRTD nhằm phát hiện các nguy cơ rủi ro trong từng khách hàng, từng khoản nợ cụ thể. Để có thể phân tích đánh giá RRTD cần thu thập thông tin về khách hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định cho vay. Hiện nay, việc khai thác thông tin về khách hàng thường dựa vào báo cáo tài chính trong những năm gần đây của khách hàng. Bên cạnh việc thu thập thông tin từ khách hàng, cần thu thập thông tin về đối tác của khách hàng, từ những ngân hàng mà ngân hàng có quan hệ từ cơ quan quản trị khách hàng, từ trung tâm phòng ngừa rủi ro…phân tích RRTD theo các chỉ tiêu 4
- định tính và định lượng để có những kết luận chính xác về tình trạng của khách hàng. - Các chỉ tiêu định tính: Tiêu chí định tính là tiêu chí không lượng hóa bằng con số mà chỉ phản ánh tính chất, đặc điểm của khách hàng. - Các chỉ tiêu định lượng: Dựa vào các báo cáo tài chính của doanh nghiệp và các nguồn thông tin khác, cán bộ tín dụng tiến hành một số các bước công việc. 1.4.2.2 Các tiêu chí đo lường rủi ro tín dụng Căn cứ vào kết quả phân loại nợ theo Thông tư 02/2013/TT- NHNN ngày 21/01/2013, các NHTM sử dụng những chỉ tiêu cơ bản sau đây để đánh giá chất lượng tín dụng cũng chính là đánh giá hiệu quả QTRRTD: - Nợ xấu và tỷ trọng nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay. - Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ. - Hệ số sử dụng vốn. - Hệ số rủi ro tín dụng. - Tỷ lệ thu nợ lãi. - Hệ số thu nợ. - Số khách hàng được vay vốn. 1.4.3. Phòng ngừa, kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng 1.4.3.1 Phòng ngừa, kiểm soát rủi ro tín dụng Để phòng ngừa rủi ro tín dụng, ngân hàng thường sử dụng các công cụ phân tán rủi ro, phòng ngừa rủi ro, bảo hiểm rủi ro. Kiểm soát rủi ro tín dụng bao gồm kiểm soát đơn (kiểm soát độc lập của ngân hàng) và kiểm soát kép. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong ngân hàng bao gồm kiểm soát quy trình quản lý cấp tín dụng được xây dựng nhất quán trong từng 5
- ngân hàng thương mại phù hợp theo quy định của NHNN cũng như đặc thù yêu cầu của từng ngân hàng. Đồng thời kiểm soát các chốt kiểm soát khi cấp tín dụng là trước khi cho vay, trong khi cho vay và sau khi cho vay. 1.4.3.2 Tài trợ rủi ro tín dụng Các hình thức xử lí nợ tồn đọng (bao gồm nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm và không có tài sản đảm bảo); thanh lý doanh nghiệp, khởi kiện, bán nợ cho các tổ chức được phép mua bán nợ (như DATC, VAMC..) Sử dụng quỹ dự phòng: Khi một khoản vay đã chuyển thành nợ xấu và được trích lập dự phòng đầy đủ 100%, ngân hàng có thể chuyển sang hạch toán nợ ngoại bảng. 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng 1.5.1 Các nhân tố khách quan - Ảnh hưởng từ chính sách tài khóa. - Ảnh hưởng từ chính sách tiền tệ. - Ảnh hưởng từ các quy định, quy chế cấp tín dụng của NHNN. 1.5.2 Các nhân tố chủ quan - Việc thực hiện quy trình thẩm định cấp tín dụng của NHTM. - Trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng. - Công nghệ thông tin. 6
- KẾT LUẬN CHƯƠNG I Trong ngân hàng thương mại, hoạt động cấp tín dụng có vai trò quan trọng, mang lại lợi nhuận chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Với đối tượng cấp tín dụng đa dạng từ nhiều lĩnh vực kinh tế, ngành nghề khác nhau nên tiềm ẩn nhiều rủi ro gây ra những tổn thất cho ngân hàng như không thu hồi được vốn cho vay và phát sinh các chi phí lãi kèm theo khoản vay đó. Vì vậy công tác quản trị rủi ro có vị trí quan trọng, nhằm hạn chế các tổn thất, giảm các rủi ro tín dụng ở mức chấp nhận được, đảm bảo hoạt động của ngân hàng có tính liên tục, duy trì sự ổn định và phát triển của ngân hàng. Nhằm hạn chế các rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng cần có các công cụ để theo dõi, kiểm tra, giám sát thực trạng cấp tín dụng của ngân hàng. Đồng thời, nếu xảy ra rủi ro tín dụng không mong muốn, ngân hàng cần phải có các giải pháp để hạn chế tối đa tổn thất từ rủi ro tín dụng. Nội dung Chương 1 của luận văn đã khái quát các vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng và đưa ra được quy trình kiểm soát rủi ro tín dụng. Đây là cơ sở để tác giả đánh giá thực chất chất lượng tín dụng của ngân hàng và đề xuất một số giải pháp phòng ngừa, xử lý rủi ro tín dụng cụ thể nhằm tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Hùng Vương. 7
- CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG 2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và Ngân hàng TMCP ĐT&PT - Chi nhánh Hùng Vương Tên pháp lý: Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương Tên viết tắt: BIDV Chi nhánh Hùng Vương. Địa chỉ trụ sở: Số 1464 – Đường Hùng Vương – Phường Tiên Cát – TP Việt Trì – Tỉnh Phú Thọ Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương được thành lập theo Quyết định 589/NHNN ngày 25/4/2015 trên cơ sở Ngân hàng TMCP Đồng bằng sông Cửu Long – Chi nhánh Phú Thọ . Sau quá trình sáp nhập, chi nhánh được giữ nguyên toàn bộ tài sản, trụ sở và các đơn vị trực thuộc, chuyển thành Chi nhánh cấp I trực thuộc BIDV Việt Nam theo Quyết định số 1201/QĐ-BIDV ngày 08/5/2015. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng MHB – Chi nhánh Phú Thọ trước kia và nay là BIDV – Chi nhánh Hùng Vương được giữ nguyên chức năng nhiệm vụ, thể hiện tại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0100150619-181 cấp ngày 18/5/2015 cho BIDV – Chi nhánh Hùng Vương. 8
- Hình 2.1: Mô hình tổ chức của BIDV CN Hùng Vương GIÁM PHÓ PHÓ ĐỐC GIÁM GIÁM KH ĐỐC KH KH ĐỐC KH ỐI ỐI ỐI ỐI Q.L QU QU TÁ PH PH PH PH PH TỔ Ý ẢN ẢN ÒN ÒN ÒN ÒN C ÒN Q.L KH LÝ LÝ G G G KH G NG G Ý ÁC RỦ NỘI KH QU QU ỐI QU GD HI VÀ H I BỘ ÁC ẢN ẢN ẢN ỆP KH DỊC HÀ RO PGD TR H PGD LÝ LÝ PGDTRỊ PGD ÁC H NG NÔNG ỰC HÀ VIỆT PGD RỦ NỘI PGD PHÙTÍN PGD THỌ PGD H VỤ TRANG TH TRÌ I NG TÂN BỘ ĐOAN NINHDỤ SƠN THANH HÀ KH VÂN UỘ RO HÙNGNG SƠN NG O CƠ vốn DÂNđộng huy động - Hoạt C QU Nguồn vốn đóng vai trò quan trọng, quyết định đến quy mô, Ỹ phạm vi hoạt động cũng như hiệu quả kinh doanh của NHTM. Trong những năm gần đây, nhất là từ khi triển khai chương trình hiện đại hoá ngân hàng, công tác huy động vốn của BIDV CN Hùng Vương đã phát triển, đa dạng hoá với nhiều loại sản phẩm. Nếu như những năm trước đây công tác huy động vốn chủ yếu thông qua các sản phẩm tiền gửi thông thường với một số kỳ hạn thì đến nay BIDV CN Hùng Vương đã mở rộng, triển khai đa dạng các hình thức huy động 9
- vốn như tiền gửi tích luỹ, tiền gửi online, tiết kiệm dự thưởng, chứng chỉ tiền gửi, phương thức trả lãi linh hoạt... Bên cạnh đó, BIDV CN Hùng Vương còn thực hiện các chương trình khuyến mại đối với khách hàng gửi tiền như tặng thẻ bảo hiểm, quà tặng, tiền mặt tương ứng với tỷ lệ số tiền gửi. Thực hiện các chương trình truyền thông để giới thiệu các chương trình, sản phẩm huy động vốn tới các tổ chức và tầng lớp dân cư. Vì vậy, nguồn vốn huy động của BIDV CN Hùng Vương không ngừng tăng trưởng qua các năm. - Hoạt động tín dụng Tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chính của BIDV CN Hùng Vương. Các hoạt động tín dụng của BIDV CN Hùng Vương bao gồm cấp vốn vay bằng nội và ngoại tệ, bảo lãnh, chiết khấu và các hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của NHNN và phân cấp uỷ quyền của BIDV. Chi nhánh đã và đang khai thác tiềm năng của mình, mở rộng các mối quan hệ khách hàng, nâng cao khả năng tham gia vào các chương trình dự án lớn hơn, kỳ hạn dài hơn. - Kinh doanh dịch vụ Phát triển dịch vụ ngân hàng luôn được BIDV CN Hùng Vương quan tâm và huy động nguồn lực để triển khai thực hiện. Với mục tiêu thu hút, đáp ứng kịp thời yêu cầu đòi hỏi của khách hàng, nâng cao sức cạnh tranh, BIDV CN Hùng Vương đã thực hiện phát triển các sản phẩm dịch vụ gắn với khả năng tư vấn và giới thiệu với khách hàng các sản phẩm dịch vụ phù hợp, mang lại hiệu quả thiết thực. Bên cạnh những sản phẩm dịch vụ truyền thống như dịch vụ thanh toán chuyển tiền, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ kinh doanh ngoại 10
- tệ, dịch vụ ngân quỹ, BIDV đã cung cấp tới khách hàng thêm những dịch vụ khác trên nền công nghệ ngân hàng hiện đại như: dịch vụ thẻ, quản lý doanh thu, gạch cước hoá đơn, ngân hàng điện tử... Từ đó đã mang lại cho BIDV CN Hùng Vương nguồn thu phí dịch vụ hàng năm đều đạt vượt kế hoạch được giao. 2.2 Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương. 2.2.1. Bộ máy tổ chức hoạt động quản trị rủi ro tín dụng - Công tác quản lý tín dụng - Công tác quản lý rủi ro tín dụng 2.2.2. Nhận biết rủi ro tín dụng tại BIDV - chi nhánh Hùng Vương Dấu hiệu rủi ro tín dụng có thể phát sinh từ chính ngân hàng và cũng có thể phát sinh từ khách hàng trong quá trình xét duyệt các khoản vay. Đối với các dấu hiệu phát sinh từ phía Ngân hàng, bộ phận quản trị rủi ro có chức năng rà soát và kiểm soát rủi ro ở mức thấp nhất, xây dựng chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín dụng. Quản trị các danh mục tín dụng liên quan bằng việc kiểm tra các đề xuất tín dụng đối với khách hàng trong đó chú trọng đến việc tuân thủ các chính sách, quy trình cho vay, năng lực cán bộ QLKH. Đối với các dấu hiệu từ phía khách hàng, giám sát quá trình phê duyệt tín dụng, nhận biết sớm các rủi ro ngay trong quá trình giao dịch với khách hàng. 2.2.3 Phân tích, đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng tại BIDV – CN Hùng Vương 2.2.3.1 Phân tích, đánh giá rủi ro tín dụng 11
- Phân tích đánh giá RRTD thực chất là ngân hàng đánh giá đối tác tham gia hoạt động tín dụng là khách hàng nhằm phát hiện các nguy cơ rủi ro trong từng khoản nợ cụ thể. Căn cứ các chỉ tiêu định tính và định lượng để có những kết luận chính xác về tình trạng của khách hàng. - Các chỉ tiêu định tính bao gồm: Năng lực của người vay, tư cách người vay, các điều kiện tín dụng từng thời kỳ áp dụng đối với các gói có lãi suất hỗ trợ hoặc điều kiện riêng cho từng gói tín dụng. Kiểm soát những vấn đề về sự thay đổi của luật pháp có liên quan, quy chế hoạt động mới của ngân hàng, các yêu cầu tín dụng của người vay. Ngân hàng thu thập, sàng lọc nguồn thông tin để phân tích, đánh giá khách hàng, trên cơ sở đó xác định nguy cơ rủi ro đối với khách hàng để ra quyết định cho vay hay từ chối cho vay, điều kiện cho vay nhằm hạn chế rủi ro. Đánh giá từng hợp đồng tín dụng có những rủi ro ra sao đối với điều kiện hoạt động của doanh nghiệp khách hàng, yếu tố thị trường sản phẩm, biến động của chính sách kinh tế. Từ đó đánh ra mức độ rủi ro có nguy cơ xảy ra đối với từng khách hàng. - Các chỉ tiêu định lượng bao gồm: Yêu cầu khách hàng cung cấp báo cáo tài chính trong 03 năm gần nhất để có dữ liệu xác định các chỉ số, phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phân tích nhóm chỉ tiêu về thu nhập, về lợi nhuận, về tính thanh khoản, về cân đối nợ và nhóm chỉ tiêu hoạt động. Xác định rủi ro về tài chính của khách hàng, tài sản đảm bảo có phù hợp với từng hợp đồng tín dụng, xác định giá trị trước và sau thẩm định nhằm đảm bảo hạn chế rủi ro tín dụng ở mức thấp nhất. 12
- Thông qua đánh giá khách hàng bằng những chỉ tiêu định tính và định lượng như trên, BIDV xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, sử dụng phương pháp chấm điểm từng khách hàng cụ thể, kết hợp với phương pháp chuyên gia và phương pháp thống kê để xếp hạng khách hàng. 2.2.3.2 Đo lường rủi ro tín dụng Sau khi ngân hàng chấp thuận cấp một khoản tín dụng cho khách hàng, thì khoản vay đó luôn ẩn chứa RRTD. Để đo lường thực trạng RRTD tại BIDV CN Hùng Vương, các chỉ tiêu liên quan tới Nợ quá hạn, Nợ xấu và thu nợ gốc, lãi là biểu hiện rõ nhất. Thông qua việc đo lường các chỉ tiêu Nợ quá hạn, Nợ xấu và tình hình thu hồi nợ gốc, lãi từ năm 2014 đến năm 2017 chất lượng tín dụng của BIDV chi nhánh Hùng Vương được đảm bảo an toàn, nợ xấu và nợ quá hạn liên tục giảm dần cả về giá trị và tỷ trọng, tỷ lệ thu nợ gốc và tỷ lệ thu nợ lãi tương đối cao (đạt trên mức 93%). Công tác quản lý nợ và quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV CN Hùng Vương được quan tâm đúng mức nên rủi ro tín dụng được hạn chế, chất lượng tín dụng được nâng cao. 2.2.4 Phòng ngừa, kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng tại BIDV - chi nhánh Hùng Vương 2.2.4.1 Phòng ngừa, kiểm soát rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng không thể loại trừ hoàn toàn mà chỉ có thể phòng ngừa, kiểm soát để hạn chế thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra. - Một là phân tán rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng. - Hai là xây dựng chính sách khách hàng trong hoạt động tín dụng. - Ba là sử dụng hệ thống các công cụ đo lường rủi ro tín dụng. 13
- - Bốn là gia tăng tối đa TSBĐ cho khoản cấp tín dụng và thực hiện các thủ tục định giá, thế chấp đúng quy định. - Năm là trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. - Sáu là xây dựng quy trình quản lý tín dụng. - Bẩy là thực hiện kiểm tra trước, trong và sau cho vay. - Tám là gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ cho khách hàng. - Chín là xây dựng hệ thống thông tin cảnh báo rủi ro. 2.2.4.3 Tài trợ rủi ro tín dụng Xử lý nợ xấu luôn là chủ đề được quan tâm hàng đầu của các hệ thống ngân hàng nói chung và tại BIDV CN Hùng Vương nói riêng. Công tác xử lý nợ xấu sẽ làm gia tăng tính thanh khoản trong hoạt động và trực tiếp làm tăng lợi nhuận từ hoạt động ngân hàng. Một số biện pháp xử lý nợ xấu phổ biến được áp dụng tại BIDV CN Hùng Vương là: - Phát mãi tài sản bảo đảm. - Bán nợ xấu cho Công ty Quản lý tài sản VAMC. - Sử dụng quỹ dự phòng rủi ro và chuyển hạch toán nợ ngoại bảng. 2.3 Đánh giá chất lượng quản trị RRTD tại BIDV CN Hùng Vương 2.3.1 Những kết quả đạt được 2.3.1.1 Kết quả của khâu phòng ngừa, kiểm soát rủi ro tín dụng Nhìn chung công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV CN Hùng Vương được tổ chức thực hiện một cách bài bản. Chi nhánh đề cao vai trò của công tác quản trị rủi ro tín dụng và nghiêm túc chỉ đạo sát sao để công tác quản lý rủi ro tín dụng hoạt động hiệu quả và 14
- có tính thực tiễn cao. Thông qua các dấu hiệu nhận biết với quy trình cấp tín dụng theo mô hình quản trị rủi ro phân tán, cán bộ tín dụng ở từng phòng giao dịch đến các chi nhánh triển khai thực hiện nghiêm túc, xem xét kỹ từng hồ sơ vay vốn. Sự phối kết hợp giữa các bộ phận, phòng ban trong hoạt động cấp tín dụng thông suốt, cung cấp thông tin, hỗ trợ nhằm xử lý các hồ sơ vay đúng thời gian, đảm bảo tuân thủ các quy định của BIDV. Các cấp lãnh đạo phê duyệt xem xét và đánh giá chặt chẽ, có ý kiến chỉ đạo thường xuyên, phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Từ đó rà soát được các hồ sơ vay vốn phù hợp, đảm bảo loại bỏ được phần nào các yếu tố rủi ro khi tiếp nhận và xử lý hồ sơ vay. Có thể thấy BIDV CN Hùng Vương đã thực hiện phòng ngừa và kiểm soát rủi ro tín dụng một cách chặt chẽ và khá hiệu quả. Việc kiểm soát rủi ro được đánh giá là đạt tiêu chuẩn, BIDV CN Hùng Vương đã có được nền khách hàng vay khoảng 4.500 khách với chất lượng hồ sơ tương đối cao 2.3.1.2 Kết quả của khâu tài trợ rủi ro tín dụng Với chủ trương phát triển tín dụng bền vững, BIDV CN Hùng Vương đã thực hiện phân loại nợ đúng tiêu chuẩn và trích lập đầy đủ dự phòng theo quy định. Trong những năm qua, Chi nhánh không có tình trạng che dấu nợ xấu, nâng nhóm nợ nhằm giảm số tiền trích lập dự phòng, tăng lợi nhuận để chạy theo thành tích. Qua đó, các khoản vay khi chuyển nợ nhóm 5 đều cơ bản đã được trích dự phòng đủ 100% để làm cơ sở chuyển hạch toán nợ ngoại bảng. 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân - Thông tin tín dụng còn thiếu. 15
- - Chính sách của NHNN về bảo đảm tiền vay và xử lý nợ xấu còn hạn chế. - Chất lượng xếp hạng tín dụng nội bộ vẫn còn hạn chế. - Công tác quản lý khách hàng và phê duyệt tín dụng. - Công tác thẩm định tín dụng, đánh giá rủi ro theo quy trình tín dụng đôi khi gặp khó khăn. - Công tác giám sát sau cho vay chưa hiệu quả. - Hạn chế trong công tác xử lý nợ xấu. 16
- KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Công tác quản trị rủi ro tín dụng là một nhiệm vụ quan trọng trong quá trình tổ chức hoạt động của NHTM. Với việc thu thập thông tin, số liệu trong giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2017 tại BIDV CN Hùng Vương từ đó đánh giá các chỉ tiêu liên quan đến dư nợ tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu và tình hình thu hồi nợ gốc lãi, Chương 2 của luận văn đã chỉ ra tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng chất lượng quản trị thông qua quy trình quản trị rủi ro tín dụng. Đây là cơ sở để đưa ra những kết quả đạt được cùng với những hạn chế còn tồn tại trong công tác phòng ngừa, kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng tại BIDV CN Hùng Vương. Từ thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV CN Hùng Vương ở Chương 2, tác giả đưa ra một số giải pháp và kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam cũng như các cấp ban ngành có liên quan để góp phần tăng cường tiêu tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo hoạt động của BIDV phát triển hơn nữa.hoạt động quản trị rủi ro tín dụng, giảm thiểu tối đa rủi ro có thể xảy ra và thực hiện mục. 17
- CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG 3.1. Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương 3.1.1 Định hướng phát triển giai đoạn 2015- 2020 Dựa trên kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2015-2020, BIDV CN Hùng Vương đã đưa ra 06 mục tiêu, định hướng phát triển. 3.1.2 Định hướng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng BIDV thực hiện chính sách tín dụng cởi mở, áp dụng ủy quyền tối đa cho cấp chi nhánh và phòng giao dịch trong phê duyệt tín dụng, áp dụng chính sách khách hàng trong cấp tín dụng và thực hiện định giá tài sản bảo đảm theo giá thị trường. Điều này rất dễ tạo ra mâu thuẫn giữa quản trị rủi ro với mục tiêu mở rộng quy mô tín dụng.Vì vậy quản trị rủi ro tín dụng được coi là nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển chung của BIDV. 3.2 Các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vương 3.2.1 Tăng cường quản lý khách hàng và phê duyệt tín dụng Con người luôn là nhân tố quan trọng hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hiệu quả của hoạt động tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào khả năng phân tích, xét đoán tình hình cũng như kinh nghiệm của các cán bộ quản lý khách hàng. Chi nhánh cần liên tục bồi dưỡng đội ngũ cán bộ về kỹ năng giao tiếp, thẩm định, 18
- đàm phán, phân tích, tổng hợp, phá đoán, trình bày bằng ngôn ngữ nói cũng như viết. 3.2.2 Tuân thủ quy trình thẩm định cấp tín dụng Ngân hàng phải tăng cường chất lượng đánh giá, thẩm định tín dụng, bám sát các tiêu chí đánh giá, tuân thủ quy trình thẩm định cấp tín dụng. 3.2.3 Tăng cường giám sát sau cho vay BIDV CN Hùng Vương cần nâng cao trách nhiệm hơn trong công tác giám sát sau cho vay, cử cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm soát nội bộ. Thường xuyên kiểm tra các hợp đồng tín dụng được giải ngân đúng đối đối tượng, đúng mục đích, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng, sử dụng phương thức giải ngân hạn chế ko dùng tiền mặt. 3.2.4 Tăng cường công tác xử lý, thu hồi nợ xấu Hiện nay, hệ thống BIDV tại các chi nhánh trong đó có chi nhánh Hùng Vương chưa có phòng xử lý nợ xấu, hoạt động đôn đốc thu hồi nợ vẫn chủ yếu cho các Phòng khách hàng thực hiện. Việc thành lập riêng một phòng thu hồi nợ xấu tại các BIDV CN Hùng Vương về ưu điểm sẽ chuyên môn hóa hoạt động, nhưng nhược điểm sẽ làm tăng thêm nhân sự, tăng quỹ lương, trong khi tỷ lệ nợ xấu tại Chi nhánh ở mức thấp. Tại Hội sở chính BIDV đã thành lập Trung tâm xử lý nợ, đồng thời các khoản nợ xấu tại BIDV CN Hùng Vương hầu hết đều có tài sản bảo đảm đủ pháp lý, do vậy Chi nhánh cần tích cực phối hợp chặt chẽ với Trung tâm xử lý nợ tại Hội sở chính để có phương án khởi kiện và thanh lý tài sản phù hợp. Đồng thời, đối với các tài sản là máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, Chi nhánh cần liên hệ với các Chi nhánh khác trong cùng hệ thống để giới thiệu cho 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoạch định chiến lược kinh doanh dịch vụ khách sạn tại công ty cổ phần du lịch - dịch vụ Hội An
26 p | 422 | 83
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và Dịch vụ tài chính Đà Nẵng
26 p | 504 | 76
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Cải cách thủ tục hành chính ở ủy ban nhân dân xã, thị trấn tại huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
26 p | 342 | 41
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí Toàn Cầu
26 p | 307 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p | 331 | 35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 247 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư ở Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Petrolimex
1 p | 116 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Tăng cường trách nhiệm công tố trong hoạt động điều tra ở Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Giang
26 p | 228 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Lý thuyết độ đo và ứng dụng trong toán sơ cấp
21 p | 220 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu Trần của Công ty TNHH MTV Ẩm thực Trần
26 p | 100 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 233 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 201 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn