TỔNG HỢP CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG TRONG BÀI TẬP HOA HỮU CƠ
lượt xem 59
download
Tham khảo tài liệu 'tổng hợp các phản ứng quan trọng trong bài tập hoa hữu cơ', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TỔNG HỢP CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG TRONG BÀI TẬP HOA HỮU CƠ
- TỔNG HỢP CÁC PHẢN ỨNG QUAN TRỌNG TRONG BÀI TẬP HOA HỮU CƠ. ÔN THI ĐẠI HỌC 2011. I.BÀI TẬP VỀ ĐỐT CHÁY BÀI 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este X thu được 0,3mol . X là công thức và 0,3 mol cấu tạo nào sau đây: A. C.HCOOC3H7 B. D.CH3COOC2H5 BÀI 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,2mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic thu được 6,72 lít CO2(đktc) và 5,4g H2O. Nếu hai axit là đồng đẳng kế tiếp thì công thức phân tử của chúng là công th ức nào sau đây? A. B. C. D. Tất cả đều sai. BÀI 3 (ĐH-2009).Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là A. C2H5OH và C4H9OH. B. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. BÀI 4(ĐH-09).Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là: A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH. B. HCOOH, HOOC-COOH. C. HCOOH, C2H5COOH. D. HCOOH, CH3COOH. BÀI 5 (CĐ-10). Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là A. C3H5COOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C2H5COOH. BÀI 6 (CĐ-10).Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là A. C2H4. B. CH4. C. C2H6. D. C2H2. II.BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG VỚI NaOH Bài 1(CĐ-08). Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam. Bài 2(CĐ-09). Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3. C. C2H5COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOC2H5. Bài3(CĐ-09): Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và m ột axit đ ơn ch ức X c ần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác d ụng v ới m ột l ượng d ư dung d ịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là A. axit acrylic. B. axit propanoic. C. axit etanoic. D. axit metacrylic. Bài 4(ĐH-09): Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3 COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
- A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05. Bài5(ĐH-09): Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. Bài6(CĐ-10): Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là A.C2H4O2 và C3H4O2. B. C2H4O2 và C3H6O2. C. C3H4O2 và C4 H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2. Bài7(ĐH-10): Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH. III.BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG VỚI AgNO3\NH3dư (Ag2O) Bài 1(CĐ-08): Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là A. C3H7CHO. B. HCHO. C. C4H9CHO. D. C2H5CHO. Bài 2(CĐ-09): Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là A. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO. C. C2H3CHO và C3H5CHO. D. CH3CHO và C2H5CHO. Bài 3(CĐ-09): Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là A. 60. B. 58. C. 30. D. 48. Bài 4(ĐH-09): Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là A. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). B. CnH2n+1CHO (n ≥0). C. Cn H2n-1CHO (n ≥ 2). D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). Bài 5(CĐ-10): Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,60. B. 2,16. C. 4,32. D. 43,20. Bài 6(ĐH-10): Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là: A. CH3OH, C2H5CH2 OH. B. CH3OH, C2H5OH. C. C2H5OH, C3H7CH2OH. D. C2H5OH, C2H5CH2OH. Bài 7(ĐH-10): Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn
- hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 90%. B. 10%. C. 80%. D. 20%.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp Các Công Thức Quan Trọng Dùng Giải Toán Hoá Học
3 p | 3629 | 648
-
Bài tập tổng hợp môn hóa
107 p | 576 | 583
-
Câu hỏi và bài tập điện trong các đề thi ĐH
3 p | 421 | 151
-
Tổng hợp các phương pháp giải bài tập hóa học
199 p | 408 | 144
-
Tổng hợp kiến thức về sơ đồ và chuỗi phản ứng Hóa học vô cơ: Phần 2
110 p | 266 | 73
-
MÀU SẮC CÁC CHẤT TRONG HOÁ HỌC
10 p | 274 | 72
-
Giáo án bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở VSV - Sinh 10 - GV.V.Phúc
4 p | 546 | 44
-
Giáo án Sinh Học lớp 10: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
7 p | 267 | 36
-
14 Buổi luyện thi cấp tốc Đại học môn Hóa
17 p | 133 | 26
-
GIÁO ÁN SINH: BÀI 23: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
7 p | 223 | 25
-
Phương pháp giải Hóa phổ thông - Phương pháp 15: Mối quan hệ giữa các đại lượng - GV: P.N.Dũng
12 p | 248 | 20
-
Giáo án Sinh học 10 nâng cao - QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP CÁC CHẤT Ở VSV & ỨNG DỤNG
7 p | 417 | 13
-
Phản ứng thế của ank-1-in
6 p | 413 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Vận dụng các phần mềm hỗ trợ công việc thống kê, tổng hợp số liệu báo cáo điểm, đánh giá môn học, đánh giá học sinh cấp THCS
25 p | 52 | 6
-
QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP CÁC CHẤT Ở VSV & ỨNG DỤNG
7 p | 132 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Một số kỹ thuật để các trường tiểu học vận dụng bộ mẫu thống kê đã đồng bộ hóa vào công tác tổng hợp chất lượng cuối kỳ
14 p | 29 | 3
-
524 câu hỏi vận dụng cao có lời giải chi tiết trong các đề thi thử môn Toán 2018
325 p | 29 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn