TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM – Q1 2015 Trình bày: Bà Dương Thùy Dung, Giám đốc Bộ phận Nghiên cứu và Tư vấn Thứ Năm, ngày 2 tháng 4 năm 2015

IF IT’S TOO GOOD TO BE TRUE, IT’S TOO GOOD TO BE TRUE!

2

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

TỔNG QUAN KINH TẾ VIỆT NAM

Tăng trưởng GDP, Việt Nam

GDP theo quý

7.0%

6.1%

6.0%

5.0% 5.3%

8.5% 8.4% 8.2% 7.8%

Q1 14 Q2 14 Q3 14 Q4 14 Q1 15

6.8% 6.3% 6.0% 5.9% 5.4% 5.3% 5.0%

“ ANZ điều chỉnh dự

báo tăng trưởng GDP Việt Nam năm 2015 và 2016 lên 6,5% cho hai năm từ mức dự báo trước đó là 6,2% và 6,4%.

2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014

Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam.

3

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

TRIỂN VỌNG TÍCH CỰC CHO NỀN KINH TẾ VIỆT NAM Việt Nam nằm trong các nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất

Chi tiết các thành phần của tỷ lệ tăng GDP thực trung bình hàng năm (2014-2050)

Tỷ lệ tăng dân số TB hàng năm

Tỷ lệ tăng trưởng thực trên đầu người TB hàng năm

Nguồn: PwC Analysis, The World in 2050: Will the shift in global economic power continue, February 2015.

4

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

Tăng trưởng GDP TB hàng năm (theo nội tệ)

Doanh số bán xe ôtô, Việt Nam

Thuế nhập khẩu xe từ các nước Asean sẽ giảm từ 50% xuống 0% đến năm 2018.

170% 160,000

Doanh số bán xe ôtô hàng năm:

g n ở ư

r t

120% 120,000

c ợ ư đ n á b

g n ă

t

70% 80,000

Việt Nam: 150.000 chiếc Thái Lan: 850,000 chiếc Indonesia: 1,250,000 chiếc

%

e x ố S

20% 40,000

Phí đăng ký giảm từ 10% - 20% xuống 10% - 15% trong tháng 4/2012.

-30% - 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2M 2015

Mục tiêu tăng trưởng tín dụng 2015: 13-15%

Nguồn: Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam, T3/2015

2M: 0,68%

Doanh số bán lẻ, Việt Nam

2014: 14%

3,500

42%

3,000

36%

)

%

) g n ồ đ ỷ t

2,500

30%

ì

( g n ă

2,000

24%

t

n h g N

1,500

18%

( ố s

ộ đ c ố T

1,000

12%

500

6%

h n a o D

-

0%

5 1 0 2

3 0 0 2

4 0 0 2

5 0 0 2

6 0 0 2

7 0 0 2

8 0 0 2

9 0 0 2

0 1 0 2

1 1 0 2

2 1 0 2

3 1 0 2

P 4 1 0 2

1 Q

5

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

Doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch vụ

Tốc độ tăng trưởng

Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam, Q1 2015

No. of cars selling Số xe ôtô bán được % change YoY Thay đổi theo năm

GIÁ DẦU GIẢM DẪN ĐẾN THÂM HỤT THƯƠNG MẠI?

Tỷ giá liên ngân hàng Việt Nam

Đô la, vàng và dầu – Trong 10 năm

21.458

21.246

21.036

20.803

20.703

+20% y-o-y vs. EUR và Yen

18.932

US$1,186/oz -8% y-o-y

5 1 - 3 T

1 1 1 1 - - n 6 u T J

1 1 - r a M

2 1 - r a M

5 1 - r a M

4 1 - c e D

1 1 - p e S

2 2 2 1 1 1 - - - p n 6 u e T J S

3 3 3 1 1 1 - - - p n 6 u e T J S

4 4 4 1 1 1 - - - p n 6 u e T J S

0 0 1 1 - - c 2 e 1 D T

1 1 1 1 - - c 2 e 1 D T

2 2 3 1 1 1 - - - r c 2 a e 1 M D T

3 3 4 1 1 1 - - - r c 2 a e 1 M D T

4 1 - 2 1 T

Cán cân thương mại

US$47.4/thùng -47% y-o-y

Xuất khẩu

2010

2011

2012

2013

2014

D S U ỷ T

3M 2015

Nhập khẩu

200 150 100 50 0 -50 -100 -150 -200

So sánh xu hướng của chỉ số đồng đô là (trên các sàn giao dịch chính) với giá vàng và dầu trong 10 năm trở lại đây. Ba đường chỉ số trên biểu đồ thể hiện sự tương quan theo độ lệch chuẩn (standard deviation). Nguồn: Macrotrends, 1/4/2015.

Chỉ số Nhà quản trị mua hàng (PMI)

Chỉ số VN-Index

6

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

VIỆT NAM LÀ MỘT TRONG CÁC NƯỚC CÓ ĐỒNG TIỀN MẠNH NHẤT KHU VỰC CHÂU Á TBD

Trái phiếu chính phủ Việt Nam

Tỷ giá

150

)

D S U

140

/

%

( t

a đ

i

130

ấ u s i

ã L

120

JPY INR AUD MYR THB

ộ n g n ồ Đ

110

Thời gian đáo hạn (năm)

100

SGD-TWD PHP VND KRW-HKD NZD CNY

3 Q

3 Q

1 Q

2 Q

4 Q

1 Q

2 Q

3 Q

4 Q

1 Q

2 Q

3 Q

4 Q

1 Q

2 Q

4 Q

1 Q

90

80

Nguồn: Phòng nghiên cứu CBRE, Q1/2015.

7

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

2011 2012 2013 2014 2015

NGÂN HÀNG GIẢM LÃI SUẤT NHỜ LẠM PHÁT THẤP

Lãi suất và lạm phát Việt Nam

Lãi suất vay mua nhà cho 12 tháng đầu

25

T1/15 T3/15 Thời hạn vay/ tỷ lệ

)

%

20

• Techcombank 9,49% 7,99% 7,99% 7,5% • Vietcombank 8,90% 7,5% • ACB

vay tối đa 20 năm/70% 15 năm/70% 20 năm/75%

( t

15

á h p m ạ L

10

5

Lãi suất tiền gửi

CPI trung bình (y-o-y) Average CPI (y-o-y)

Lãi suất cho vay Lending rate

0 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015

Ngân hàng HSBC dự báo ngân hàng trung ương có thể sẽ cắt giảm thêm lãi suất trên thị trường mở (OMO) trong năm nay nhằm thúc đẩy nhu cầu nội địa và tăng trưởng nhờ vào tỷ lệ lạm phát thấp.

Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam, Ngân hàng nhà nước Việt Nam.

8

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

Deposit rate

SỐ CÔNG TY BẤT ĐỘNG SẢN THÀNH LẬP TĂNG

2.055 giải thể

9% y-o-y

19.000 thành lập mới 4% y-o-y 1. Công ty Bất động sản thành lập mới tăng +49% so với cùng kỳ năm trước;

2. Công ty Nghệ thuật, vui chơi, giải trí thành lập mới

lenders.

Restructuring banking system: 16.175 ngưng hoạt động 14% y-o-y • Some large banks will have to merge tăng +49% so với cùng kỳ năm trước. with smaller banks, while the central 4.376 hoạt động trở lại 20% y-o-y bank will directly handle other

Novaland chuẩn bị lên sàn cuối năm 2015

Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam. * Các bài báo trên được trích vào Tháng 3/2015.

9

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

HÀN QUỐC & NHẬT BẢN – HAI NƯỚC ĐẦU TƯ NHIỀU NHẤT VÀO VIỆT NAM

Vốn FDI vào Việt Nam, 3T/2015

6%

7%

Sản xuất

Bất động sản

11%

Bán buôn bán lẻ sửa chữa Khác

76%

Nguồn: Bộ kế hoạch và đầu tư Việt Nam..

Kiều hối Việt Nam đạt 12 tỷ đồng trong năm 2014, chiếm 8% trong tổng GDP cả nước và tăng 13% so với cùng kỳ năm trước.

10

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

Pelosi, Bipartisan Delegation Conclude Two-Day Visit to Vietnam

CƠ SỞ HẠ TẦNG – TP.HCM

Khởi công tại tuyến Lễ động thổ cầu Thu Thông xe toàn tuyến Cao Chi phí ước tính cho dự

Tham Lương quận12

Metro số 2 tại trạm Thiem 2 Bridge tốc Long Thành – Dầu án sân bay quốc tế

Dự kiến hoàn thành: Giây Long Thành giảm 15%

Dự kiến hoàn thành: 30 tháng 04, 2018 Chiều dài: 55 km

Q3/2016 Kết nối TP.HCM với Đông

Nam Bộ

16/01/2015

08/02/2015

11

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

04/02/2015 25/02/2015

CĂN HỘ BÁN Thông số chung Q4 2014

1.278

40.006

33.656

49.563

124.503

Tổng nguồn cung chào bán (căn hộ)

3.196

344

1.610

5.150

0

Chào bán mới (căn hộ)*

817

24.428

21.835

27.000

74.080

Tổng nguồn cung hoàn thành (căn hộ)

905

560

850

2.315

0

Hoàn thành mới (căn hộ)*

$4.374

$1.717

$978

$664

Giá bán sơ cấp bình quân (USD/m2)

3,9%

1,0%

-3,7%

-1,0%

Tỷ lệ thay đổi so với quý trước (%)

3,6%

3,7%

2,3%

-3,6%

 Tỷ lệ thay đổi so với năm trước (%)

(*) Không bao gồm các dự án chào bán nội bộ và chào bán lại. (**) Không bao gồm các dự án và căn hộ bị trì hoãn. Tất cả giá bán chưa bao gồm Thuế GTGT và các loại phí khác. Nguồn: CBRE Việt Nam, Q1/2015.

12

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

CĂN HỘ BÁN HẠNG SANG CAO CẤP TRUNG CẤP BÌNH DÂN TỔNG

CĂN HỘ BÁN Thị trường tiếp tục hồi phục, dự án cao cấp vẫn ghi nhận giao dịch

Chào bán mới tăng 163% so với cùng kỳ năm trước

Chào bán mới tăng 82% so với cùng kỳ năm trước

4.880 căn hộ

5.150 căn hộ

TP.HCM

Hà Nội

16,200

2,600 căn hộ

1.959 căn hộ

căn hộ

16,200 căn hộ

Q1 2015

Q1 2014

Q1 2015

Q1 2014

Giao dịch tăng 138% so với cùng kỳ năm trước

Giao dịch tăng gấp đôi so với cùng kỳ năm trước

3.080 căn hộ

6.484 căn hộ

1.500 căn hộ

2.724 căn hộ

Q1 2014

Q1 2015

Q1 2014

Q1 2015

Nguồn: CBRE Việt Nam, Q1/2015.

13

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

CĂN HỘ BÁN Chào bán mới Q1/2015 – Phân khúc cao cấp và bình dân tăng

2 dự án 223căn hộ

1 dự án 700 căn hộ

1 dự án 282 căn hộ

2 dự án 223 căn hộ

Hoai Duc

2 dự án 424 căn hộ

TP.HCM ~5.150 căn hộ 17 dự án

Hà Nội 4.880 căn hộ 18 dự án

Cau Giay

1 dự án 198 căn hộ

2 dự án 508 căn hộ

6 dự án 1360 căn hộ

Dong Da

1 dự án 50 căn hộ

1 dự án 495 căn hộ

Tu Liem

2 dự án 230 căn hộ

3 dự án 229 căn hộ

2 dự án 275 căn hộ

Ha Dong

2 dự án 270 căn hộ

2 dự án 678 căn hộ

Hoang Mai

5 dự án 3,297 căn hộ

2 dự án 473 căn hộ

2 dự án 337 căn hộ

1%

1%

2%

2% 15%

3% 15%

2% 18%

32%

31%

37%

57%

27%

Hạng sang Luxury Cao cấp High-end

31%

63%

63%

31%

Trung cấp Mid-end

Hạng sang Luxury Cao cấp High-end Trung cấp Mid-end Bình dân Affordable

Bình dân Affordable

40%

37%

31%

26%

20%

17%

2009

2011

2015

Trước 2010 Before 2010

Giữa 2010 Mid-2010

Sau 2015 After 2015

Nguồn: CBRE Việt Nam, Q1/2015.

14

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

CĂN HỘ BÁN Vẫn ghi nhận giao dịch bán dù trùng dịp nghỉ Tết dài

Lượng giao dịch (số căn hộ)

5

Q1

1 0 2

Q4

Q3

4 1 0 2

Q2

Q1

Q4

Q3

3 1 0 2

Q2

Hạng sang Cao cấp Trung cấp Bình dân

TP.HCM  138% so với cùng kỳ năm trước

Hà Nội  103% so với cùng kỳ năm trước

Q1

Q4

Q3

2 1 0 2

Q2

Q1

8,000

6,000

4,000

2,000

0

0

2,000

4,000

6,000

8,000

Nguồn: CBRE Việt Nam, Q1/2015.

15

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

CĂN HỘ BÁN Ở một vài dự án, chủ đầu tư đang tăng giá, có thật không?

Giá sơ cấp dự án cao cấp, TP.HCM

Giá sơ cấp dự án cao cấp, Hà Nội

Giá chào bán (USD/m2)

150–250 căn hộ mỗi đợt chào bán

250–350 căn hộ mỗi đợt chào bán

350–450 căn hộ mỗi đợt chào bán

>500 căn hộ mỗi đợt chào bán

$2,400

$2,000

$2,000

$1,500

$1,600

$1,000

$500

$1,200

$0

$800

2006

2008

2010

2012

2014

2004

2006

2008

2010

2012

2014

• Giá sơ cấp của phân khúc cao cấp tăng nhẹ

• Không phải mọi dự án đều tăng giá! Chỉ ở một vài dự án có vị trí tốt, do chủ đầu tư

uy tín phát triển và có tiến độ xây dựng tốt

Nguồn: CBRE Việt Nam, Q1/2015.

16

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

CĂN HỘ BÁN TP.HCM Khách mua căn hộ bình dân

Cơ cấu thu nhập chính thức hàng tháng của hộ gia đình

63% là nhân viên thâm

niên, thu nhập ổn định

40%

28%

từ độ tuổi 25 đến 45

>3/4

19%

7%

6%

64% muốn mua căn hộ

2 phòng ngủ

Below US$500

US$500 - $1,000

US$1,000 - $1,500

US$1,500 - $2,000

Above US$2,000

Giá

Môi trường sống

Nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết định mua nhà

Khảo sát từ hơn 2.000 khách mua căn hộ Ehome Nguồn: Nam Long, Q3/2014.

17

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

CĂN HỘ BÁN TP.HCM Khách mua căn hộ bình dân

Hỗ trợ vay vốn ngân hàng Hỗ trợ vay vốn ngân hàng

81% muốn vay ngân hàng để mua

nhà mới

muốn lãi suất ổn định

56%

muốn thời hạn vay dài 20 năm

29%

Khuyến mãi ưa chuộng khi mua nhà mới

thích giảm giá trực tiếp trên giá bán

34%

thích lịch thanh toán dài

31%

Khảo sát từ hơn 2.000 khách mua căn hộ Ehome Nguồn: Nam Long, Q3/2014.

18

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

CĂN HỘ BÁN TP.HCM Liên doan với nước ngoài

Nguồn cung cao cấp

Thời điểm mở bán, Tháng 12/2014

Ba tháng sau, Tháng 3/2015

“Căn hộ bình dân chất lượng cao”

19

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

CĂN HỘ BÁN Dự kiến nguồn cung dồi dào trong năm 2015

TP.HCM ~22.000 căn hộ

Hà Nội ~13.000 căn hộ

% 6 1

C Ắ B

Tây –

Khu

43%

Đông

trung tâm

Nam –

– 8%

28%

Tây Nam

– 21%

 TP.HCM: Khu Đông và khu Nam tiếp tục có nhiều dự án phát triển.

 Hà Nội: Khu Tây vẫn còn nhiều nguồn cung đang triển khai – nhưng khu Đông

và Đông Nam đang trở thành điểm tập trung mới

Nguồn: CBRE Việt Nam, Q1/2015.

20

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

CĂN HỘ BÁN Triển vọng

Hoạt động bán hàng được kỳ vọng sẽ duy trì tốt vì thị trường đã thấy được sự trở lại của không chỉ người mua cuối cùng mà còn các chủ đầu tư (và người đầu tư).

Giá được kỳ vọng sẽ tăng lên đều đặn. Mặc dù các chủ đầu tư danh tiếng thì thận trọng với chiến lược giá, ghi nhận khả năng chi trả của thị trường bình dân.

Sự trở lại của các dự án hàng đầu: nhà đầu tư Singapore và Hàn Quốc đang chuẩn bị tung ra các dự án khổng lồ trong khi nhà đầu tư Nhật và liên doanh đang tìm kiếm cho khu đất phát triển khu dân cư.

Liệu có nên lo lắng về thị trường tăng trưởng nóng?

21

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

BÁN LẺ Thông số chung Quý 1 2015

9

11

14

7

41

Bán lẻ TTTM tổng hợp TTTM Khối đế bán lẻ** Bazaar Total

Nguồn cung (Dự án)

108.827 307.410 63.399 37.633 517.269 Nguồn cung (NLA, m2)

Nguồn cung mới (Dự án) 0 1 0 1 2

Nguồn cung mới (NLA, m2) 16.716 2.635 19.351 0 0

Diện tích thực thuê (NLA, m2) 3.047

Tỷ lệ trống (%)

10,2%

9,6%

6,7%

14,2%

9,7%

 Thay đổi theo quý (đpt) -0,3 pp 3,8 pp -0,7 pp -1,8 pp

 Thay đổi theo năm (đpt) 1,1 pp -2,1 pp -4,7 pp -0,8 pp

Giá thuê bình quân khu trung tâm $91,2 $102,2 $60,2 $119,5

 Thay đổi theo quý (đpt) 0% -4,1% 5,1% -0,9%

 Thay đổi theo năm (đpt) -6,3% 2,3% -0,5% 1,2%

$44,7 $33,5 $15,3 $80,1 Giá thuê bình quân ngoài khu trung tâm

 Thay đổi theo quý (đpt) 1,9% -0,3% 2,2% 0%

(*) TTTM tổng hợp chuyên biệt, không bao gồm TTTM tổng hợp Robins, là khách thuê chủ chốt của Crescent Mall. (**) Khối đế bán lẻ là diện tích bán lẻ thường nằm dưới khu dự án phức hợp như khu dân cư/tòa nhà văn phòng. Giá thuê là giá chào thuê của tầng trệt hoặc tầng 1 (USD/m2/tháng), không bao gồm thuế GTGT và phí dịch vụ. Giá chào thuê của loại hình bán lẻ bazaar (v.d. Saigon Square, Lucky Plaza...) cao nhất trong tất cả các loại hình bán lẻ do diện tích cho thuê mỗi đơn vị bán lẻ trong loại hình này thường nhỏ, khoảng 2,5 – 5 m2. Nguồn: CBRE Việt Nam, Q1 2015.

22

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

 Thay đổi theo năm (đpt) -0,5% 9,0% 0,1% 5,2%

BÁN LẺ Nguồn cung mới và tái hoạt động trong Quý 1/2015

2

TP. HCM

3

HÀ NỘI

VINCOM THỦ ĐỨC

SAIGON SQUARE 3

SENTINEL PLACE

HÒA BÌNH GREEN CITY

63 LÝ THÁI TỔ

Quận 3 GFA: 3,100 m2

Hoàn Kiếm District GFA: 700 m2

Quận Hoàng Mai NLA: 25,000 m2

Quận Hoàn Kiếm NLA: 561 m2

Mở cửa T1/2015

Mở cửa trở lại: T1/2015

Mở cửa T1/2015

Mở cửa trở lại: T2/2015

Quận Thủ Đức GFA: 27,860 m2 Mở cửa T1/2015

23

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

BÁN LẺ - GIÁ THUÊ ĐÃ THOÁT ĐÁY

TP. HCM

Hà Nội

Khu vực ngoài trung tâm Khu vực trung tâm

Khu vực ngoài trung tâm Khu vực trung tâm

2015 Q1

2015 Q1

Q4

Q4

Q3

Q3

2014

2014

Q2

Q2

Q1

Q1

Q4

Q4

Q3

Q3

2013

2013

Q2

Q2

Q1

Q1

Q4

Q4

Q3

Q3

2012

2012

Q2

Q2

Q1

Q1

Q4

Q4

Q3

Q3

2011

2011

Q2

Q2

Q1

Q1

150

100

50

0

0

50

100

150

150

100

50

0

0

50

100

150

Nguồn: CBRE Việt Nam, Quý 1/2015.

24

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

BÁN LẺ - TỶ LỆ LẤP ĐẦY KHẢ QUAN

TP. HCM

Hà Nội

180 000

20%

180 000

20

140 000

15

140 000

15%

) 2

)

m

%

100 000

10

100 000

10%

( ê u h

( g n ố r t

t c ự h

t

60 000

5

l ỷ T

60 000

5%

h c í t

i

n ệ D

20 000

0

20 000

0%

-20 000

-5

2011

2012

2013

2014

2015

-20 000

-5%

2011

2012

2013

2014

2015

Diện tích thực thuê

Tỷ lệ trống

Nguồn: CBRE Việt Nam, Quý 1/2015.

25

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

QUẬN 2 HÌNH THÀNH MỘT KHU VỰC BÁN LẺ MỚI

Vincom Megamall Thao Dien 120.000 GFA m2 Mở cửa 2016

Pearl Plaza 20.579 GFA m2 Mở cửa 2015

Estella Heights 37.290 GFA m2 Mở cửa 2018

Lexington Residence Mở cửa 2016

T The Sun Avenue Mở cửa 2016

Vinhomes Central Park 59.000 GFA m2 Mở cửa 2018

Thao Dien Pearl 20.400 GFA m2 Mở cửa 2016

26

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

CÁC THƯƠNG HIỆU NGOẠI MỞ RỘNG KINH DOANH Các nhà bán lẻ Châu Á hợp tác với đối tác nội để mở rộng hoạt động

AEON

Việt Nam là thị trường quan trọng số 2 tại Đông Nam Á

BJC

B’s mart của BJC  Mua 94 Family marts tại Việt Nam  Mục tiêu mở 300 cửa hàng cho đến

năm 2018

27

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

XU HƯỚNG NGƯỜI TIÊU DÙNG KHU VỰC CHÂU Á - TBD VIỆT NAM

Khảo sát online

11.000 người tiêu dùng tại 11 TP

Bao gồm 1.000 người tiêu dùng Việt Nam

Úc Trung Quốc Hồng Kông Ấn Độ Nhật Bản Malaysia New Zealand Singapore Hàn Quốc Đài Loan Việt Nam

• Trước khi mua hàng • Mua hàng

Chia quá trình mua sắm làm 2 giai đoạn

NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐÁNH GIÁ CÁC TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI CẢI THIỆN NHƯ THẾ NÀO?

Những sự cải thiện trong các trung tâm mua sắm mà người tiêu dùng nhận thấy

TTTM lớn

60% 62% 55% 62% 66% 58% 47% 32% 5%

TTTM nhỏ

54% 60% 43% 52% 64% 42% 45% 21% 9%

Cửa hàng mặt phố

54% 51% 43% 38% 56% 46% 33% 24% 18%

57%

59%

50%

55%

63%

52%

44%

28%

Tổng

9%

Thiết kế và cách bố trí Thêm các thương hiệu quốc tế Thêm các hoạt động giải trí Nhiều sự kiên hơn

Nguồn: Khảo sát xu hướng tiêu dùng khu vực Châu Á – TBD, CBRE 2014.

29

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

Dịch vụ nhà hàng/quán ăn Diện tích lớn hơn và đa dạng cửa hàng Chương trình ưu đãi thành viên tốt hơn Giữ xe miễn phí Khác

NHỮN YẾU TỐ LÀM CHO TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI/ NHÀ PHỐ THƯƠNG MẠI HẤP DẪN Những yếu tố quan trọng quyết định địa điểm mua sắm mặt hàng phi thực phẩm

Trung bình

Hộ gia đình có thu nhập thấp

(<4.000.000 VNĐ/tháng)

Hộ gia đình có thu nhập trung bình

(4.000.000 – 20.000.000 VNĐ/tháng)

Hộ gia đình có thu nhập cao

(>20.000.000 VNĐ/tháng)

30

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

Nguồn: Khảo sát xu hướng tiêu dùng khu vực Châu Á – TBD, CBRE 2014.

KHÁCH HÀNG ĐI MUA SẮM BẰNG CÁCH NÀO?

Cá nhân (Xe hơi/Xe máy)

Xe buýt, Tàu điện ngầm, BTS

Bạn di chuyển bằng phương tiện gì đến nơi mua sắm ưa thích của mình?

Đi bộ/Đạp xe

Nguồn: Khảo sát xu hướng tiêu dùng khu vực Châu Á – TBD, CBRE 2014.

31

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

KHOẢN THỜI GIAN TRUNG BÌNH NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐI ĐẾN NƠI MUA SẮM

1 - 5 phút

6 - 15 phút

16 - 30 phút

Trên 30 phút

Nguồn: Khảo sát xu hướng tiêu dùng khu vực Châu Á – TBD, CBRE 2014.

32

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

TƯƠNG TÁC GIỮA BÁN HÀNGTRỰC TUYẾN VÀ TRUYÊN THỐNG

Trong hai năm tới:

 Ít thường xuyên hơn Không thay đổi Thường xuyên hơn 25% số người được khảo sát dự định sẽ mua sắm ít hơn tại cửa hàng thực tế.

 45% - 50% người được hỏi nói rằng họ sẽ mua sắm trực tuyến thường xuyên hơn.

69% người tham gia trả lời từ 55 – 64 tuổi cho rằng sẽ mua sắm các mặt hàng phi thực phẩm thường xuyên hơn bằng điện thoại thông minh/máy tính bảng.

Cửa hàng thực tế ĐT thông minh/ máy tính bảng

Thay đổi chiến lược để thúc đẩy cả thương mại điện tử lẫn hoạt động kinh doanh truyền thống bằng các hoạt động:

1, Tận dụng nguồn dữ liệu lớn (“big data”)

2, Áp dụng chiến lược Trực tuyến đến Ngoại tuyến

(O2O)

3, Xây dựng những ứng dụng đơn giản

Ca-ta-lô/thư tín

và hiệu quả

Nguồn: Khảo sát xu hướng tiêu dùng khu vực Châu Á – TBD, CBRE 2014.

33

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

Máy tính để bàn/laptop

BÁN LẺ Triển vọng

Giá thuê của các cửa hàng bắt đầu tăng.

Các trung tâm thương mại với hiệu suất thấp sẽ cần phải tăng thêm hàng hóa và tìm kiếm thêm các khách thuê chủ chốt. Điều khoản chia sẻ lợi nhuận trở nên phổ biến.

Quận 2 và quận Bình Thạnh gây chú ý như là một khu vực bamới. Các dự án quy mô lớn sẽ thống trị thị trường.

34

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

VĂN PHÒNG Thông số chung Qúy 1 2015

VĂN PHÒNG HẠNG A HẠNG B TỔNG CỘNG

Số tòa nhà (dự án) 11 57 68

Tổng nguồn cung (GFA, m2) 329.931 928.891 1.258.822

Tổng nguồn cung (NLA, m2) 254.557 700.455 955.012

Nguồn cung mới (tòa nhà) - - -

Nguồn cung mới (GFA, m2) - - -

Diện tích thực thuê (NLA, m2) 807 15.196 16.003

 Thay đổi theo quý (%) -31,7% -20,7% -21,4%

 Thay đổi theo năm (%) 28,3% 37,1% 36,6%

Tỷ lệ trống (%) 7,9% 6,2% 6,6%

 Thay đổi theo quý (pp) -0,3 -2,2 -1,7

 Thay đổi theo năm (pp) -1,9 -3,8 -3,3

Giá chào thuê trung bình (USD/m2/tháng) 35,1 19,1 23,39

 Thay đổi theo quý (%) -3,4% 0,4% -1,6%

Tất cả giá thuê là giá thuê trung bình trên NLA, không bao gồm thuế và phí dịch vụ Nguồn: CBRE Việt Nam, Quý 1 2015

35

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

 Thay đổi theo năm (%) -2,1% -0,4% -1,7%

VĂN PHÒNG Giá chào thuê

Hạng B

Hạng A

Giá chào thuê trung bình (USD/m2/tháng)

Q1 15

Hạng B Hạng A

Q-o-Q

$34.2

0,4%

3,4%

$19.1

2015 Q1

Q4

Y-o-Y

Q3

0,4%

2,1%

2014

Q2

Q1

Q4

Grade A: -0,9%q-o-q

Q3

Grade B: +0,1%q-o-q

2013

m â t g n u r T

Q2

Q1

Ngoài Trung Tâm

$0

$5 $10 $15 $20 $25 $30 $35 $40

$35

$30

$25

$20

$15

$10

$5

$0

Nguồn: CBRE Việt Nam, Quý 1/2015.

36

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

Grade A: -3,6%q-o-q Grade B: -0,4%q-o-q

VĂN PHÒNG CHO THUÊ Diện tích thực thuê khả quan và Tỷ lệ trống giảm

TP.HCM

Hà Nội

60,000

42%

35,000

15%

30,000

13%

50,000

36%

) 2 m

) 2 m

25,000

11%

40,000

30%

( ê u h

( ê u h

20,000

9%

30,000

24%

t c ự h

t c ự h

t

t

15,000

7%

h c í t

h c í t

20,000

18%

10,000

5%

i

i

n ệ D

n ệ D

10,000

12%

5,000

3%

0

1%

0

6%

Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1

Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1

2013

2014

2015

2013

2014

2015

-10,000

0%

Lưu ý: Giá chào thuê tại Hà Nội đã bao gồm phí dịch vụ, không bao gồm VAT; Giá chào thuê tại TP.HCM không bao gồm VAT và phí dịch vụ. Nguồn: CBRE Việt Nam, Quý 1/2015.

37

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

VĂN PHÒNG CHO THUÊ Phân chia khách thuê theo sở thích và nguồn gốc

Theo nguồn gốc, TP.HCM

Theo sở thích, TP.HCM

15Q1 33% 67% 33% 56% 11%

14Q4 27% 33% 27% 13% 11% 89%

14Q1 11% 33% 44% 11% 20% 80%

Nước ngoài Trong nước Local Foreign <100 100-300 300-1000 >1000

Theo nguồn gốc, Hà Nội

Theo sở thích, Hà Nội

9% 15Q1 36% 34% 20% 52% 48%

14Q4 32% 45% 18% 5% 43% 57%

14Q1 32% 39% 26% 3% 60% 40%

Nguồn: CBRE Việt Nam, Quý 1/2015

38

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

<100 100-300 300-1000 >1000 Trong nước Local Nước ngoài Foreign

VĂN PHÒNG CHO THUÊ Nguồn cung tương lai

Sắp ra mắt 2015, 2016, 2017

DEUTSCHES HAUS Lê Duẩn-Lê Văn Hưu, Q.1 Tổng diện tích sàn: 40.000 m2 Dự kiến hoàn thành: Quý 3/2017

LIM 2 158 Võ Văn Tần, Q3 Tổng diện tích sàn: 20.467 m2 Dự kiến hoàn thành: Q3/2015

VIETTEL OFFICE & TRADE CENTER 285 Cách Mạng Tháng Tám, Q10 Tổng diện tích sàn: 65.971 sm Dự kiến hoàn thành: Q1/2016

VIETCOMBANK TOWER 5 Công trường Mê Linh, Q1 Tổng diện tích sàn: 55.000m2

PEARL PLAZA 561A Điện Biên Phủ, Q. Bình Thạnh. Tổng diện tích sàn: 37.434 sm Dự kiến hoàn thành: Q3/2015

Dự kiến hoàn thành: Q2/2015

39

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

VĂN PHÒNG CHO THUÊ Triển vọng

Thị trường văn phòng trong Quý 1 rất thận trọng vì các nhà đầu tư đang nghiên cứu và tham dò thị trường.

Kinh tế hồi phục và sự mở rộng của các công ty quốc tế sẽ tác động tích cực đến thị trường văn phòng trên tất cả các chỉ số chính. Giá thuê là yếu tố quyết định hơn là vị trí.

Tòa nhà văn phòng xanh tiết kiệm năng lượng, tăng cường sức khỏe cho nhân viên và tăng thêm chất lượng cho khách thuê.

40

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRONG Q1/2015

41

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

NHÀ ĐẦU TƯ – NGUỒN VÀ XU HƯỚNG

Cơ cấu khách mua theo số lượng giao dịch Cơ cấu bên bán theo số lượng giao dịch

Hồng Kông

Hàn Quốc

Trong nước 4% 2% Trong nước 3% 3% 4% 5% Hàn Quốc 6% 8% 8% Singapore

13% Đầu tư nước ngoài Nhật Bản 54% 14% Hà Lan 63% Đầu tư nước ngoài

Nhật Bản 15% Thái Lan Malaysia Đài Loan

Lĩnh vực đầu tư theo số lượng giao dịch Lĩnh vực đầu tư theo giá trị giao dịch

3% Bán lẻ Đất dự án 4% 1% 10% 7%

Khách sạn

Khu công nghiệp

Dữ liệu thu nhập từ năm 2011 – 2015 YTD. Nguồn: Trích nguồn RCA trong T3/2015.

42

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

VALUATION

TRANSPARENCY

STRUCTURING

TRACK RECORD

Khách sạn Văn phòng 32% 37% 13% Văn phòng 28% Đất dự án Căn hộ 17% Căn hộ Bán lẻ 20% 30% Khu công nghiệp

Bốn vấn đề cần quan tâm

Thành Tích

Thẩm định giá

i

Cơ cấu

h c ạ b h n m ự S

43

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

DỰ BÁO 2015

TP.HCM/ MIỀN NAM

HÀ NỘI/ MIỀN BẮC

THỊ TRƯỜNG

PHÂN KHÚC

Dự án mới

VĂN PHÒNG

Dự án lâu năm

KV trung tâm

BÁN LẺ

Ngoài trung tâm

Cao cấp

NHÀ Ở BÁN

Trung cấp

Bình dân

KV nội thành

KHÁCH SẠN

Khu vực biển

CĂN HỘ DỊCH VỤ Hạng A

Đất

KHU CÔNG NGHIỆP

Nhà xưởng/Kho

Nguồn: CBRE Việt Nam, Q1/2015.

44

CBRE | TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TP.HCM Q1 2015

GIÁ THUÊ/BÁN TỶ LỆ HẤP THỤ GIÁ THUÊ/BÁN TỶ LỆ HẤP THỤ

For more information regarding this presentation please contact: CBRE Vietnam Co., Ltd. – Research & Consulting T +84 8 3824 6125 F +84 8 3823 8418 Email: research.vietnam@cbre.com

All materials presented in this report, unless specifically indicated otherwise, is under copyright and proprietary to CBRE. Information contained herein, including projections, has been obtained from materials and sources believed to be reliable at the date of publication. While we do not doubt its accuracy, we have not verified it and make no guarantee, warranty or representation about it. Readers are responsible for independently assessing the relevance, accuracy, completeness and currency of the information of this publication. This report is presented for information purposes only, exclusively for CBRE clients and professionals, and is not to be used or considered as an offer or the solicitation of an offer to sell or buy or subscribe for securities or other financial instruments. All rights to the material are reserved and none of the material, nor its content, nor any copy of it, may be altered in any way, transmitted to, copied or distributed to any other party without prior express written permission of CBRE. Any unauthorised publication or redistribution of CBRE research reports is prohibited. CBRE will not be liable for any loss, damage, cost or expense incurred or arising by reason of any person using or relying on information in this publication.