VAI TRÒ CỦA CAN THIỆP MẠCH MÁU
TRONG TC MẠCH MẠC TREO
Tc mạch mạc treo nhất là động mạch (ĐM) và tĩnh mạch (TM) mạc treo
tràng trên là một trong những nguyên nn chính gây thiếu máu ruột, làm giải png
c cht trung gian hóa học, gây phù nề, viêm và cuối cùng hoi tử ruột.
Bnh nhân thường chỉ có đau bụng mơ hồ trong một vài ngày và có khi tới cả
tuần. Kèm theo có thể là có nôn, đi ngi phân lỏng. Đôi khibụng chướng hoặc có
điểm đau khu tlàm dnhầm vi tc ruột hoặc viêm rut thừa. Các phương tiện
chẩn đoán như CT scan, Angiography.. thgiúp chẩn đn xác định bệnh nhưng
thường được làm muộn hoặc thậm chí bỏ qua, bệnh đôi khi được chđịnh mvới một
chẩn đoán cấp cứu khác, tắc mạch mạc treo chỉ được phát hiện sau khi đã mở bụng và
ghi chung chung là tc mạch mạc treo mà không chrõ ĐM hay TM nào. Quan niệm
vcan thiệp mạch máu trong tắc mạch mạc treo còn đang vấn đề bàn cãi thế mà
việc phối hợp phẫu thuật mạch máu song hành với việc cắt ruột hoại tử còn một
vấn đề tranh cãi, việc dùng chống đông sau mvì thế cũng không phải lúc nào cũng
được chú ý.
Ruột là cơ quan có tốc độ chuyển hóa cao, cần lưu lượng máu lớn, nhận từ 20
25% cung lượng tim vì thế nó rất nhậy cảm với việc thiếu máu. 3 mạch máu
chính cung cp máu cho c tạng bụng: ĐM thân tạng, ĐM mạc treo tràng trên
(MTTT) và ĐM mạc treo tràng ới (MTTD). ĐM thân tạng cấp máu cho thực quản,
d dầy, đoạn I, II tràng, gan, i mật, tụy, và lách. ĐM MTTT cấp máu cho đoạn
III, IV tá tràng, toàn bộ ruột non, và đại tràng tới góc ch. ĐM MTTD cấp u cho
đại tràng xuống, sigmoid và trc tràng. Tun hoàn n phong phú dạ dầy, tràng,
và trực tràng vì thế những vùng này rất hiếm bị thiếu máu. Đại tràng góc lách nằm
giữa vùng chi phối của ĐM MTTT và MTTD nên rất dễ bthiếu máu.
Bt ktắc ĐM hay TM mạc treo đều thể dẫn tới thiếu máu ruột, nếu tuần
hoàn bên không đủ để cấp máu thay thế hoặc không được xử trí kịp thời thì thiếuu
ruột sẽ dẫn tới phù n và hoại truột. Tắc mạch mạc treo được chia thành cp và
mạn.
Nguyên nhân tc ĐM mạc treo
Emboli
Chiếm 1/3 số ca thiếu máu mạc treo, thường do huyết khối từ tim ti, ĐM
MTTT thường bị, ĐM MTTD ít bị do khẩu kính bé.
Thrombosis
Chiếm 1/3 số ca thiếu máu mạc treo, là tắc cấp do huyết khối hình thành trên
nn vữaĐMMT, thường tắc ít nhất 2 ĐM tạng chính.
Co thắt
Chiếm tỷ lệ thấp, cho bệnh cảnh lâm ng ơng tự, thường bị phẫu thuật mà
không thấy nguyên nn bao gồm: H/c cung ợng tim thấp, co mạch do ngộ độc
(nấm, digoxin, catecholamine ….).
c yếu tố nguy cho việc tắc ĐM MTTT
Bnh tim mch: Rung nhĩ, suy tim, va xơ ĐM (mạch vành, ngoi vi…)
c bệnh về máu, rối loạn đôngu,
c bệnh nhiễm khuẩn, ung t.
Nguyên nhân tc TM mạc treo thường do
Tình trạng tăng đông
Huyết khi TM sâu ngoi vi, Ung t, Antithrombin III deficiency, Protein C
deficiency, Protein S deficiency, dùng thuốc tránh thai, có thai.
Tăng áp TM cửa
gan, lách to, sau bơm xơ giãn TM thực quản.
Viêm nhiễm
Viêm tụy, viêm phúc mc (ruột thừa vỡ, thủng tạng rỗng…), viêm rut, áp xe
trong ổ bụng
Tình trạng sau mổ hoặc chấn thương
Chấn thương bụng kín, sau cắt lách hoặc sau mổ khác
Triệu chứng
Thường gặp ch đau bụng, cấp đối với tắc ĐM và âm ỉ, thậm chí o dài
ng tuần đối với tắc TM. Bng thường còn mềm, phản ng bụng không rõ ng,
thường là bụng lình sình không rõ một loại cấp cứu nào điển hình. Có th đi ngoài
phân lng. Khi có hoi truột thì triệu chứng của viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn
nhiễm độc nổi trội.
chế bệnh sinh tắc TM MTTT: