intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Vấn Đề Môi Trường Khi Xây Dựng Nhà Máy Nước Tân Hiệp

Chia sẻ: Hồ Diễm | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:43

153
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo ĐTM này sẽ là công cụ khoa học nhằm phân tích, đánh giá các tác động có lợi, có hại, trực tiếp gián tiếp, trước mắt và lâu dài trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án. Lựa chọn và đề xuất phương án tối ưu nhằm hạn chế, ngăn ngừa và xử lý tác động tiêu cực đạt tiêu chuẩn môi trường do nhà nước quy định đảm bảo phát triển bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Vấn Đề Môi Trường Khi Xây Dựng Nhà Máy Nước Tân Hiệp

  1.                              Trường Đại Học Văn Lang                     Khoa Công Nghệ Và Quản Lý Môi Trường Đề tài:  Vấn Đề Môi Trường Khi Xây Dựng Nhà Máy  Nước Tân Hiệp                        GVHD: Vương Quang Việt                                            SVTH: Nhóm 2                                      Võ Nguyễn Hoài Ân                                  Vũ Thị Bích Ngân                             Đỗ Xuân Thư                                 Trần Nguyên Vũ                               Võ Thị Hải Yến Lớp:    K13M01 Tp Hồ CHí Minh, tháng 6, 2010
  2. NỘI DUNG BÁO CÁO  PHẦN I : GIỚI THIỆU   PHẦN II: XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN  CỨU  PHẦN III:SƠ BỘ TRÌNH BÀY CÁC NỘI  DUNG NGHIÊN CỨU CHÍNH
  3. GIỚI THIỆU       Báo cáo ĐTM này sẽ là công cụ khoa học  nhằm phân tích, đánh giá các tác động có  lợi, có hại, trực tiếp gián tiếp, trước mắt và  lâu dài trong quá trình xây dựng và hoạt  động của dự án.    Lựa chọn và đề xuất phương án tối ưu nhằm  hạn chế, ngăn ngừa và xử lý tác động tiêu  cực đạt tiêu chuẩn môi trường do nhà nước  quy định đảm bảo phát triển bền vững.
  4. XÂY DỰNG ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU CHI TIẾT  Tình hình nghiên cứu.  Tính toán cần thiết của nghiên cứu.  Mục tiêu của đề tài.  Các nội dung nghiên cứu chính.  Phương pháp nghiên cứu.  Dự toán kinh phí theo nội dung nghiên  cứu.  Tiến độ thực hiện.
  5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU  Tình hình ngoài nước Phần Lan   Espoon Vesi là một xử lý nước nhà máy ở miền  nam Phần Lan. Nhà máy được chịu trách nhiệm  về việc cung cấp nước sạch, nước thải và dẫn  nước mưa và xử lý nước thải cho toàn bộ khu  vực Espoo.
  6. Nhật Bản + Công nghệ xử lý nước ở Nhật trong thế kỷ 20  chủ yếu là lọc qua cát, nhưng từ những năm  1980 công nghệ lọc qua màng đã được đưa  vào áp dụng. Đây là công nghệ sử dụng  màng siêu lọc (UF) hay màng vi lọc (MF).  Công nghệ lọc màng có ưu điểm là khả năng  loại các chất rắn cao và nhà máy dễ bảo trì. 
  7. + Nhật Bản hiện có một số nhà sản xuất  màng lọc hàng đầu thế giới và có quá trình  phát triển công nghệ lọc màng mạnh. Một  loại màng lọc bằng sứ quy mô lớn với khả  năng chịu nhiệt cao và tuổi thọ dài, và một  loại màng MF chịu được ozon làm bằng  polyvinyldenefluoride (PVDF) đã được chế  tạo và đưa vào sử dụng. 
  8. Ấn Độ  Nhà máy Erode có công suất 185.000.000  lít một ngày.   Hàng ngày có khoảng 125.000.000 lít  nước  cung cấp cho các ngành công  nghiệp dệt kim, nhuộm. 25.000.000 lít cho  đô thị Erode bao gồm 60.000 cư dân khu ổ  chuột và 35.000.000 lít còn lại cung cấp  cho các khu vực thị trấn, nông thôn, làng  vả các khu định cư.
  9.  Tình hình trong nước Vĩnh Phúc    Mở rộng hệ thống cấp nước từ 4000 m3  lên16.000 m3/ngày. Nâng cao công suất  xử lý nước từ 4000 ­ 8000m3 và xây mới  nhà máy xử lý nước thải (8000m3) ở Hợp  Thịnh. Đã đi vào hoạt động tháng 12/2003.
  10.  Thủ Đức, Tp HCM    Nhà máy Nước Thủ Đức ban đầu có công suất  300.000 m3/ngày đêm, khai thác từ nguồn nước  sông Đồng Nai, đưa nước về trung tâm thành  phố. Tổng diện tích đất đền bù giải tỏa để thực  hiện dự án là 524.114m2. Ninh Bình    Nâng cao công suất đến 12,200m3 của công ty  cấp nước huyện Tam Điệp, mở rộng hệ thống  cung cấp khoảng 26km.
  11.  Hà Tây    Tăng cường công suất xử lý nước từ 5000m3­ 20.000m3/ngày của nhà máy cấp nước Sơn Tây  hiện tại và xây dựng nhà máy Sơn Tây 2 với  công suất 10,000m3/ngày. Đã đi vào hoạt động  tháng 11/2003. Nghệ An    Xây dựng các hệ thống cấp nước trong 06 thị xã  thuộc khu vực miền núi tỉnh Nghệ An với công  suất trong khoảng 400m3 ­ 2000m3/ngày. Đã đi  vào hoạt động năm 2001.
  12. Long An    Mở rộng hệ thống cấp nước từ 12,000m3­ 27,000m3/ngày. Xây mới nhà máy xử lý  nước ở thị xã Tân An công suất  15,000m3/ngày và mở rộng hệ thống cấp  nuớc hiện tại tới 85km.
  13. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI  Muc tiêu lâu dai ̣ ̀   Thực hiện đúng luật bảo vệ môi trường.   Cung cấp cơ sở khoa học cho các chức năng về  bảo vệ môi trường trung ương và địa phương trong  phê duyệt, giám sát và quản lí đề tài. Đồng thời  nghiên cứu đề tài giúp cho cơ quan thực hiện đề tài  có những thông tin thích hợp để hoạch định chiến  lược và lựa chọn các giải pháp tối ưu , lựa chọn hệ  thống, thiết bị kiểm soát ô nhiễm. 
  14.  Muc tiêu cu thê ̣ ̣ ̉   Xác định tác động tức thời đối với môi trường   Xác định các tác động tiềm tàng tới môi trường do  xây dựng và hoạt động đề tài.   Đề xuất các biện pháp khả thi để giảm thiểu ô  nhiễm.   Đanh gia năng lưc xư ly va tông hơp thông tin cua  ́ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̉ ̣ ̉ ca nhân va lam viêc tâp thê ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̉   Ap dung ly thuyêt vao thưc tiên ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̃ .   Cung cấp một cách nhìn cụ thể đối với dự án   Tạo điều kiện để các nhà quản lí suy nghĩ kỹ có nên thực hiện dự án 
  15.  Vị trí dự án và vùng nghiên cứu    Vị trí dự án nhà máy cấp nước Tân Hiệp  huyện Hooc Môn TP Hồ Chí Minh.    Vùng nghiên cứu được xác định là huyện  Hooc Môn TP Hồ Chí Minh.
  16. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHÍNH  Thu thập, xử lý, phân tích, tổng hợp số liệu về các  thành phần môi trường.  Khảo sát, thu mẫu phân tích về môi trường trong khu  vực.  Điều tra hiện trạng kinh tế ­ xã hội.  Nghiên cứu về tác động Nhà máy nước đến môi  trường.  Đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động.  Xây dựng báo cáo ĐTM.  Bảo vệ nghiên cứu tại cơ quan quản lí môi trường cấp  Trung ương.
  17. Thu thập, xử lý, phân tích, tổng hợp số liệu về các thành phần môi trường  Môi trường địa lý + Địa hình, khí hậu, khí tượng ( to, độ ẩm, mưa, độ bốc hơi…). + Chế độ thủy văn nước mặt, ô nhiễm nước.  Môi trường sinh học + Danh mục các loại động thực vật sống trong nguồn nước  Các vấn đề kinh tế xã hội + Đặc điểm dân số, mức thu nhập, nghề nghiệp, trình độ học vấn. + Hiện trạng quy hoạch và sử dụng đất. + Y tế cộng đồng. + Phương hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
  18. Khảo sát, thu mẫu phân tích về môi trường trong khu vực    Trạm quan trắc Phú Cường, Bình Phước và  Phú An, nước sông bị ô nhiễm hữu cơ, đặc  biệt là ô nhiễm dầu và vi sinh, không đủ tiêu  chuẩn nước mặt dùng làm nguồn cấp nước  sinh hoạt. Ngoài ra, hàm lượng dầu đo được  tại các trạm quan trắc ở đây dao động  khoảng 0,03 mg/l trong khi quy định tiêu  chuẩn nguồn nước thô dùng vào mục đích  cấp nước sinh hoạt không cho phép điều  này.
  19. Điều tra hiện trạng kinh tế - xã hội  Phỏng vấn khoảng 100 hộ gia đình sống  ven sông  Điều tra kinh tế ­ xã hội tại địa phương  thông qua các cơ quan quản lý.  Phân tích và đánh giá tổng hợp về hiện  trạng, nguyện vọng và phản ánh của dân  về môi trường sống ven sông.
  20. Nghiên cứu về tác động Nhà máy nước đến môi trường  Đánh giá tác động do di dời, giải tỏa.  Đánh giá khả năng tác động của bụi, mùi, khí  thải, tiếng ồn, độ rung, chất thải rắn trong quá  trình xây dựng.  Đánh giá ảnh hưởng đến thực vật sống ven  sông.  Đánh giá ảnh hưởng đến các loài thủy sinh  sống trong sông.  Đánh giá ảnh hưởng đến kinh tế ­ xã hội.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2