intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng quy trình chiết xuất piperin bằng dung môI ethenol từ hạt hồ tiêu (Piper nigri L.).

Chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Triều | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

123
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu về chiết xuất hoạt chất piperin bằng bằng dung môI ethenol từ hạt hồ tiêu (Piper nigri L.). Kết quả nghiên cứu cho thấy đã xây dựng được quy trình chiết xuất piperin từ hồ tiêu tối ưu bằng dung môi ethanol.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng quy trình chiết xuất piperin bằng dung môI ethenol từ hạt hồ tiêu (Piper nigri L.).

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2014<br /> XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHIẾT XUẤT PIPERIN BẰNG<br /> DUNG MÔI ETHANOL TỪ HẠT HỒ TIÊU (PIPER NIGRI L.)<br /> Phạm Thị Mai Hiên*; Nguyễn Minh Chính*; Đỗ Văn Bình*<br /> Đào Văn Đôn*; Nguyễn Thị Thanh Hương<br /> TÓM TẮT<br /> Quy trình chiết xuất piperin trong hồ tiêu bằng dung môi ethanol đã đƣợc khảo sát và xây dựng.<br /> Điều kiện chiết xuất tối ƣu bằng dung môi ethanol: phƣơng pháp chiết siêu âm, kÝch th-íc tiểu phân<br /> 0<br /> 0<br /> 0,35 mm, cồn ethylic 96 , tỷ lệ cồn ethylic - dƣợc liệu (3:1), nhiệt độ 40 , chiết 3 lần, mỗi lần chiết<br /> 1 giờ. Hiệu suất chiết piperin của quy trình là 96,6%.<br /> * Từ khóa: Hồ tiêu; Piperin; Chiết xuất.<br /> <br /> PROCESS OF EXTRACTION OF PIPERINE BY ETHANOL<br /> FROM PIPER NIGRI L.<br /> Summary<br /> Ultrasound method for extraction of piperine from pepper was established. Conditions of<br /> ultrasound extraction: particle size at 0.35 mm, using ethanol 96% as the extraction solvent<br /> 0<br /> with ratio of 1:3 (herbal/solvent); 03 times of extraction, 60 min per time, temperature at 40 C,<br /> 0<br /> remove solvent at 40 C her high temperature under low pressure. Efficiency of piperine extraction<br /> reached 96.6%.<br /> * Key words: Piper nigri L.; Piperine; Extraction.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Hồ tiêu (Piper nigri L.) đƣợc trồng rộng<br /> rãi trong những năm gần đây, sản phẩm<br /> hồ tiêu không những đáp ứng nhu cầu thị<br /> trƣờng trong nƣớc mà còn đƣợc xuất<br /> khẩu đi nhiều nƣớc trên thế giới [1, 4]. Từ<br /> 2002, Việt Nam đã vƣơn lên trở thành<br /> nƣớc dẫn đầu, và đến nay vẫn chiếm một<br /> nửa khối lƣợng hồ tiêu xuất khẩu trên<br /> toàn thế giới [4]. Hồ tiêu hạt đƣợc sử<br /> dụng làm gia vị trong ngành thực phẩm.<br /> Hoạt chất piperin chiết xuất từ hạt hồ tiêu<br /> <br /> đƣợc sử dụng phổ biến trong ngành<br /> dƣợc phẩm với nhiều hoạt tính sinh học<br /> tốt [1, 5]. Đã có một số công trình nghiên<br /> cứu công bố về quy trình chiết xuất<br /> piperin từ hồ tiêu [3]. Tuy nhiên, các quy<br /> trình này sử dụng dung môi không an<br /> toàn, gây độc đối với cơ thể. Do đó, cần<br /> có nghiên cứu về chiết xuất hoạt chất này<br /> bằng dung môi an toàn, rẻ tiền để đạt<br /> hiệu quả cao và dung môi ethanol đƣợc<br /> lựa chọn cho nghiên cứu này.<br /> <br /> * Học viện Quân y<br /> Người phản hồi (Corresponding): §µo V¨n §«n (daovandon@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 14/10/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 19/01/2014<br /> Ngày bài báo được đăng: 11/02/2014<br /> <br /> 7<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2014<br /> NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Nguyên vật liệu.<br /> * Nguyên liệu:<br /> Hạt tiêu đen (Piper nigri L.) đƣợc thu mua<br /> tại Hà Đông và lƣu mẫu tại Khoa Dƣợc liệu,<br /> Trung tâm Đào tạo - Nghiên cứu Dƣợc,<br /> Học viện Quân y.<br /> * Hoá chất:<br /> - Hoá chất: chuẩn piperin (98,1%) của<br /> Sigma-aldrich. MeOH, ACN đạt tiêu chuẩn<br /> HPLC. EtOH đạt tiêu chuẩn tinh khiết phân<br /> tích.<br /> * Dụng cụ - thiết bị:<br /> - Hệ thống HPLC WATERS 2695D,<br /> detector PDA, 4 kênh dung môi.<br /> - Máy cất quay chân không Tokyo<br /> Rikakikai model N-100 (Nhật).<br /> - Thiết bị siêu âm gia nhiệt memmert<br /> GmbH+ Co. KG D- 91126 Schwabach FRG<br /> (Đức).<br /> - Bình chiết và các dụng cụ thủy tinh<br /> khác.<br /> Tiến hành thí nghiệm tại Trung tâm Đào<br /> tạo - Nghiên cứu Dƣợc, Học viện Quân y.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> * Xây dựng quy trình chiết xuất:<br /> - Khảo sát lựa chọn phƣơng pháp chiết<br /> xuất: chiết Shoxlet, chiết ngấm kiệt và chiết<br /> siêu âm gia nhiệt.<br /> + Chiết siêu âm: chiết 50 g bột hồ tiêu<br /> với 150 ml ethanol 960 ở nhiệt độ 400C.<br /> Sau 1 giờ, gạn lấy dịch chiết. Chiết tiếp<br /> tục bã dƣợc liệu với ethanol 2 lần nữa<br /> (150 ml x 2 lần).<br /> <br /> 8<br /> <br /> + Chiết Shoxlet: chiết 50 g bột hồ tiêu<br /> với 200 ml ethanol 960. Sau 6 giờ, gạn lấy<br /> dịch chiết.<br /> + Chiết ngấm kiệt: cho 50 g bột hồ tiêu<br /> vào bình ngầm kiệt, thêm ethanol 960 cho<br /> đến ngập dƣợc liệu 2 - 3 cm. Sau 24 giờ,<br /> rút từ từ dịch chiết, đồng thời bổ sung<br /> dung môi vào bình ngấm kiệt. Tiến hành<br /> chiết tới khi thu đƣợc 300 ml dịch chiết.<br /> - Khảo sát các yếu tố: kích thƣớc tiểu<br /> phân, nồng độ ethanol, tỷ lệ dung môi/<br /> dƣợc liệu; số lần chiết xuất; nhiệt độ và<br /> thời gian chiết xuất.<br /> - Dịch chiết ethanol đƣợc cô chân không<br /> ở nhiệt độ 400C tới cắn.<br /> - Chỉ tiêu đánh giá: lƣợng piperin chiết<br /> đƣợc (hàm lƣợng piperin trong cắn ethanol<br /> x khối lƣợng cắn)/lƣợng piperin có trong<br /> mẫu nguyên liệu.<br /> * Định lượng piperin bằng HPLC:<br /> - Theo dƣợc điển Trung Quốc (2010) [2].<br /> - Xử lý mẫu hồ tiêu: cân chính xác<br /> 0,25 g bột hồ tiêu (bột khô mịn) cho vào<br /> bình cầu 100 ml, thêm 80 ml EtOH, chiết<br /> siêu âm 30 phút, thêm EtOH vừa đủ tới<br /> vạch, trộn đều. Lọc qua màng lọc 0,45<br /> µm trƣớc khi phân tích HPLC.<br /> - Xử lý mẫu sản phẩm chiết xuất piperin:<br /> cân chính xác 50 mg mẫu cho vào bình<br /> định mức 50 ml, thêm MeOH vừa đủ tới<br /> vạch, trộn đều. Lấy chính xác 2 ml dung<br /> dịch này, pha loãng với MeOH thành<br /> 25 ml. Lọc qua màng lọc 0,45 µm trƣớc<br /> khi phân tích HPLC.<br /> - Điều kiện HPLC: cột sắc ký: Gemini<br /> C18 (4,6 x 250 mm; 5 µm); detector UV:<br /> 343 nm; pha động: MeOH-nƣớc (77:23,<br /> v/v); tốc độ dòng: 1 ml/phút; thể tích bơm<br /> mẫu: 10 µl.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2014<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> <br /> Đánh giá hàm lƣợng piperin trong mẫu<br /> nghiên cứu (hồ tiêu) bằng HPLC theo<br /> phƣơng pháp của dƣợc điển Trung Quốc.<br /> Tiến hành phân tích 5 mẫu. Kết quả cho<br /> thấy: hàm lƣợng piperin trong mẫu nghiên<br /> cứu là 3,41 ± 0,05% (n = 5). Đây là cơ sở<br /> để tính hiệu suất chiết của quy trình.<br /> <br /> suất chiết của 2 phƣơng pháp không<br /> khác biệt (p > 0,1). Phƣơng pháp chiết<br /> Shoxlet cần tạp chất ít hơn so với chiết<br /> siêu âm. Tuy nhiên, phƣơng pháp chiết<br /> Shoxlet cần thời gian dài, chỉ có thể triển<br /> khai ở quy mô phòng thí nghiệm, khó có<br /> khả năng triển khai ở quy mô công nghiệp.<br /> Trong khi phƣơng pháp chiết siêu âm có<br /> thời gian chiết ngắn, dễ dàng triển khai ở<br /> quy mô công nghiệp. Do vậy, phƣơng pháp<br /> này đƣợc lựa chọn để tiếp tục nghiên cứu.<br /> <br /> 2. Kết quả lựa chọn phƣơng pháp<br /> chiết.<br /> <br /> 3. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh<br /> hƣởng tới hiệu suất chiết.<br /> <br /> 1. Kết quả định lƣợng piperin trong<br /> nguyên liệu hồ tiêu.<br /> <br /> Tiến hành khảo sát các phƣơng pháp<br /> chiết xuất: chiết siêu âm, chiết Shoxlet,<br /> chiết ngấm kiệt nhƣ đã mô tả ở phần<br /> phƣơng pháp. Lƣợng mẫu chiết 50 g bột<br /> hồ tiêu khô.<br /> Bảng 1: Kết quả chiết xuất piperin theo<br /> các phƣơng pháp chiết khác nhau (n = 5).<br /> SẢN<br /> PHẨM<br /> THÔ (g)<br /> <br /> HÀM<br /> LƢỢNG<br /> PIPERIN<br /> (%)<br /> <br /> HIỆU<br /> SUẤT<br /> (%)<br /> <br /> Siêu âm (1)<br /> <br /> 3,28 ±<br /> 0,25<br /> <br /> 50,5 ±<br /> 3,8<br /> <br /> 96,6<br /> ± 1,4<br /> <br /> Shoxlet (2)<br /> <br /> 3,09 ±<br /> 0,18<br /> <br /> 53,6 ±<br /> 3,6<br /> <br /> 96,8<br /> ± 1,4<br /> <br /> Ngấm kiệt (3)<br /> <br /> 2,81 ±<br /> 0,30<br /> <br /> 48,9 ±<br /> 4,9<br /> <br /> 79,8<br /> ± 1,0<br /> <br /> PHƢƠNG<br /> PHÁP CHIẾT<br /> <br /> THỐNG<br /> KÊ<br /> <br /> p1-2 > 0,1<br /> p1-3 < 0,05<br /> <br /> Phƣơng pháp ngấm kiệt cho hiệu suất<br /> chiết 79,8%, thấp hơn nhiều so với phƣơng<br /> pháp chiết siêu âm và chiết Shoxlet<br /> (p < 0,05). Trong khi đó, tạp chất tƣơng<br /> tự nhƣ phƣơng pháp chiết siêu âm.<br /> Do đó, phƣơng pháp này không đƣợc lựa<br /> chọn cho nghiên cứu tiếp theo.<br /> Phƣơng pháp chiết siêu âm và phƣơng<br /> pháp chiết Shoxlet có hiệu suất chiết rất<br /> cao (> 96%), gần nhƣ chiết đƣợc hết hoạt<br /> chất piperin ra khỏi mẫu hồ tiêu. Hiệu<br /> <br /> - Kích thước tiểu phân:<br /> Nghiền hồ tiêu khô thành bột ở kích cỡ<br /> khác nhau và chiết siêu âm theo quy trình<br /> đã khảo sát ở trên. Xác định khối lƣợng<br /> cắn và hàm lƣợng piperin trong sản phẩm<br /> thô chiết đƣợc.<br /> Bảng 2: Ảnh hƣởng của kích thƣớc<br /> tiểu phân tới hiệu suất chiết (n = 5).<br /> KÍCH<br /> THƢỚC<br /> TIỂU<br /> PHÂN<br /> <br /> SẢN<br /> PHẨM<br /> THÔ (g)<br /> <br /> HÀM<br /> LƢỢNG<br /> PIPERIN<br /> (%)<br /> <br /> HIỆU<br /> SUẤT<br /> (%)<br /> <br /> 0,8 mm<br /> (1)<br /> <br /> 2,58 ±<br /> 0,14<br /> <br /> 53,4 ±<br /> 2,5<br /> <br /> 80,6 ±<br /> 1,2<br /> <br /> 0,35 mm<br /> (2)<br /> <br /> 3,28 ±<br /> 0,25<br /> <br /> 50,5 ±<br /> 3,8<br /> <br /> 96,6 ±<br /> 1,4<br /> <br /> 0,18 mm<br /> (3)<br /> <br /> 3,88 ±<br /> 0,09<br /> <br /> 42,8 ±<br /> 1,5<br /> <br /> 97,3 ±<br /> 1,6<br /> <br /> THỐNG<br /> KÊ<br /> <br /> p1-2 < 0,05<br /> p2-3 > 0,1<br /> <br /> Khi sử dụng phƣơng pháp chiết siêu<br /> âm để chiết xuất piperin từ hồ tiêu, nếu<br /> kích thƣớc tiểu phân 0,8 mm, chỉ chiết<br /> đƣợc 80,6% piperin có trong hồ tiêu,<br /> không chiết hết đƣợc hoạt chất. Khi giảm<br /> kích thƣớc xuống 0,35 mm, có thể chiết<br /> xuất đƣợc gần nhƣ hoàn toàn piperin có<br /> trong mẫu với hiệu suất chiết 96,6%. Khi<br /> giảm kích thƣớc tiểu phân xuống 0,18<br /> mm, hiệu suất chiết không tăng lên so với<br /> 9<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2014<br /> kích thƣớc tiểu phân 0,35 mm (p > 0,1).<br /> Mặt khác, tạp chất lại nhiều hơn. Do đó,<br /> kích thƣớc tiểu phân 0,35 là thích hợp để<br /> chiết xuất piperin trong hồ tiêu.<br /> <br /> SẢN<br /> PHẨM<br /> THÔ (g)<br /> <br /> 300C (1)<br /> <br /> 2,71 ±<br /> 0,15<br /> <br /> 53,6 ±<br /> 2,3<br /> <br /> 85,1 ± 1,7<br /> <br /> 400C (2)<br /> <br /> 3,28 ±<br /> 0,25<br /> <br /> 50,5 ±<br /> 3,8<br /> <br /> 96,6 ± 1,4 p2-1 < 0,05<br /> <br /> 500C (3)<br /> <br /> 3,40 ±<br /> 0,17<br /> <br /> 47,4 ±<br /> 3,6<br /> <br /> 600C (4)<br /> <br /> 3,50 ±<br /> 0,17<br /> <br /> 44,3 ±<br /> 1,7<br /> <br /> - Tỷ lệ dược liệu/dung môi:<br /> Cân 50 g dƣợc liệu đƣợc chiết xuất<br /> siêu âm bằng dung môi EtOH với tỷ lệ<br /> khác nhau. Chiết 3 lần, gộp dịch chiết,<br /> bốc hơi tạo cắn và định lƣợng piperin.<br /> Bảng 3: Ảnh hƣởng của tỷ lệ dƣợc liệu<br /> - dung môi tới hiệu suất chiết (n = 5).<br /> HÀM<br /> TỶ LỆ DƢỢC<br /> SẢN<br /> LƢỢNG<br /> LIỆU/DUNG PHẨM<br /> PIPERIN<br /> MÔI<br /> THÔ (g)<br /> (%)<br /> <br /> HIỆU<br /> SUẤT<br /> (%)<br /> <br /> THỐNG<br /> KÊ<br /> <br /> 1:2 (1)<br /> <br /> 3,07 ±<br /> 0,26<br /> <br /> 50,9 ±<br /> 3,8<br /> <br /> 91,3 ±<br /> 1,9<br /> <br /> 1:3 (2)<br /> <br /> 3,28 ±<br /> 0,25<br /> <br /> 50,5 ±<br /> 3,8<br /> <br /> 96,6 ± p2-1 < 0,05<br /> 1,4<br /> p2-3 > 0,1<br /> <br /> 1:4 (2)<br /> <br /> 3,32 ±<br /> 0,23<br /> <br /> 50,3 ±<br /> 3,2<br /> <br /> 97,6 ±<br /> 1,1<br /> <br /> Tỷ lệ dƣợc liệu/dung môi (1:2) cho hiệu<br /> suất chiết thấp nhất (91,3%). Khi tỷ lệ dung<br /> môi tăng, hiệu suất chiết cũng tăng lên. Ở<br /> tỷ lệ dƣợc liệu/dung môi (1:3), hiệu suất<br /> chiết 96,6%, tƣơng tự nhƣ hiệu suất chiết<br /> ở tỷ lệ dƣợc liệu/dung môi (1:4) (p > 0,1).<br /> Độ tinh khiết của sản phẩm chiết xuất<br /> đƣợc ở cả 3 tỷ lệ dung môi/ dƣợc liệu<br /> không khác biệt (p > 0,1). Nhƣ vậy, tỷ lệ<br /> dƣợc liệu/dung môi (1:3) là thích hợp nhất<br /> cho chiết xuất piperin.<br /> - Nhiệt độ chiết xuất:<br /> Khảo sát ảnh hƣởng của nhiệt độ tới<br /> hiệu suất chiết ở nhiệt độ khác nhau.<br /> Bảng 4: Ảnh hƣởng của nhiệt độ tới<br /> hiệu suất chiết (n = 5).<br /> <br /> 10<br /> <br /> HÀM<br /> LƢỢNG<br /> HIỆU<br /> PIPERIN SUẤT (%)<br /> (%)<br /> <br /> NHIỆT<br /> ĐỘ<br /> <br /> 94,1 ± 1,0<br /> <br /> THỐNG<br /> KÊ<br /> <br /> p2-3 < 0,05<br /> p2-4 < 0,05<br /> <br /> 91,0 ± 1,8<br /> <br /> Khi tăng nhiệt độ chiết lên 30 - 600C,<br /> hiệu suất chiết thay đổi trong khoảng từ<br /> 85,1 - > 96,6%. Ở 400C, hiệu suất chiết<br /> cao nhất (96,6%). Khi tăng tới nhiệt độ<br /> 600C, hiệu suất chiết giảm còn 91,0%;<br /> do ở nhiệt độ này, một phần piperin bị<br /> phân hủy. Do vậy, nhiệt độ chiết thích<br /> hợp là 400C.<br /> - Số lần chiết xuất:<br /> Tiến hành chiết xuất dƣợc liệu với số<br /> lần chiết khác nhau: 1 lần, 2 lần, 3 lần và<br /> 4 lần.<br /> Bảng 5: Ảnh hƣởng của số lần chiết<br /> tới hiệu suất chiết (n = 5).<br /> SỐ LẦN<br /> CHIẾT<br /> <br /> SẢN<br /> PHẨM<br /> THÔ (g)<br /> <br /> HÀM<br /> LƢỢNG<br /> PIPERIN<br /> (%)<br /> <br /> HIỆU<br /> SUẤT<br /> (%)<br /> <br /> 1 lần (1)<br /> <br /> 2,24 ±<br /> 0,12<br /> <br /> 50,7 ±<br /> 2,1<br /> <br /> 66,5 ±<br /> 1,4<br /> <br /> 2 lần (2)<br /> <br /> 3,10 ±<br /> 0,27<br /> <br /> 50,7 ±<br /> 4,3<br /> <br /> 91,6 ±<br /> 1,7<br /> <br /> p3-1 < 0,05<br /> <br /> 3 lần (3)<br /> <br /> 3,28 ±<br /> 0,25<br /> <br /> 50,5 ±<br /> 3,8<br /> <br /> 96,6 ±<br /> 1,4<br /> <br /> p3-4 > 0,1<br /> <br /> 4 lần (4)<br /> <br /> 3,30 ±<br /> 0,08<br /> <br /> 50,0 ±<br /> 0,9<br /> <br /> 96,8 ±<br /> 1,4<br /> <br /> THỐNG<br /> KÊ<br /> <br /> p3-2 < 0,05<br /> <br /> Khi tăng số lần chiết xuất piperin từ<br /> 1 lần lên 4 lần, hiệu suất chiết tăng theo<br /> tƣơng ứng 72 - 96%. Hiệu suất chiết 4 lần<br /> là 96,8% so với chiết 3 lần là 96,6%; khác<br /> biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,1).<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2014<br /> Do đó, chiết xuất 3 lần là phù hợp, vì tăng<br /> lần chiết cũng không tăng đƣợc hoạt chất.<br /> - Thời gian chiết:<br /> Tiến hành khảo sát thời gian mỗi lần<br /> chiết siêu âm: 0,5 giờ, 1 giờ và 1,5 giờ.<br /> Đánh giá hiệu suất chiết với thời gian<br /> khác nhau.<br /> Bảng 6: Ảnh hƣởng của thời gian chiết<br /> tới hiệu suất chiết (n = 5).<br /> THỜI<br /> GIAN<br /> CHIẾT<br /> <br /> SẢN<br /> PHẨM<br /> THÔ (g)<br /> <br /> HÀM<br /> LƢỢNG<br /> PIPERIN<br /> (%)<br /> <br /> HIỆU<br /> SUẤT<br /> (%)<br /> <br /> 0,5 giờ<br /> (1)<br /> <br /> 2,47 ±<br /> 0,21<br /> <br /> 50,0 ±<br /> 3,8<br /> <br /> 72,1 ±<br /> 1,2<br /> <br /> 1 giờ (2)<br /> <br /> 3,28 ±<br /> 0,25<br /> <br /> 50,5 ±<br /> 3,8<br /> <br /> 96,6 ±<br /> 1,4<br /> <br /> 2 giờ (3)<br /> <br /> 3,29 ±<br /> 0,22<br /> <br /> 50,9 ±<br /> 3,3<br /> <br /> 97,8 ±<br /> 0,9<br /> <br /> THỐNG<br /> KÊ<br /> <br /> p2-1 < 0,05<br /> p2-3 > 0,1<br /> <br /> Chiết siêu âm 0,5 giờ có hiệu suất<br /> chiết thấp nhất. Khi tăng thời gian lên<br /> 1 giờ, hiệu suất chiết cao hơn hẳn so với<br /> 0,5 giờ (p < 0,05). Thời gian chiết 1,5 giờ<br /> cho hiệu suất tƣơng tự 1 giờ (p > 0,1).<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Viện Dược liệu. Cây thuốc và động vật làm<br /> thuốc Việt Nam. NXB Khoa học và Kỹ thuật. 2006.<br /> 2. Dược điển Trung quốc. 2010.<br /> 3. Nguyễn Thị Chiên Ly. Nghiên cứu chiết<br /> tách và xác định thành phần hóa học trong<br /> hạt tiêu đen (Piper nigrum L.) ở huyện Đ¾k<br /> Đoa, tỉnh Gia Lai. Khóa luận Tốt nghiệp<br /> Đại học, Đại học Đà Nẵng. 2012.<br /> 4. Lê Thị Thùy Linh. Thực trạng xuất khẩu<br /> hồ tiêu và giải pháp tăng kim ngạch xuất khẩu<br /> hồ tiêu Việt Nam. Khóa luận Tốt nghiệp Đại học.<br /> Đại học Ngoại thƣơng. 2010.<br /> 5. Bhradwaj R.K, Glaeser H, Becquemont<br /> L, Klotz U, Gupta S.K, Fromm M.F. Piperine,<br /> a mayjor constituent of black pepper, inhibits<br /> human P-glycoprotein and CYP3A4. J Pharmacol.<br /> Exp Ther. 2002, 302 (2), pp.645-665.<br /> 6. Reimmel Kwame Adosraku, James Oppong<br /> Kyekyeku, Isaac Yaw Attah. Characterization and<br /> HPLC quantification of piperine isolated from<br /> pipper guineense (Fam. Piperaceae). International<br /> Journal of Pharmacy and Pharmaceutical Sciences.<br /> 2013, 5 (1), pp.252-256.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Đã xây dựng đƣợc quy trình chiết xuất<br /> piperin từ hồ tiêu tối ƣu bằng dung môi<br /> ethanol gồm: phƣơng pháp chiết siêu âm,<br /> tiểu phân 0,35 mm, cồn ethylic 960, tỷ lệ<br /> cồn/dƣợc liệu (3:1), nhiệt độ 400, chiết 3<br /> lần, mỗi lần chiết 1 giờ.<br /> <br /> 11<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0