intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng quy trình chiết xuất SAC từ tỏi đen

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

88
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết trình bày về việc nghiên cứu xây dựng quy trình chiết xuất cao tỏi đen bằng phương pháp chiết siêu ở âm tần số 60 MHz, với dung môi là nước (tỷ lệ dược liệu/dung môi 1:10); chiết 02 lần trong thời gian 60 phút ở nhiệt độ 600C, cô cao ở nhiệt độ 600C dưới áp suất giảm. Hiệu suất chiết SAC đạt 87,36%.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng quy trình chiết xuất SAC từ tỏi đen

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br /> <br /> XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHIẾT XUẤT SAC TỪ TỎI ĐEN<br /> Vũ Đình Tiến*; Vũ Bình Dương*; Nguyễn Trọng Điệp*<br /> Nguyễn Văn Bạch*; Phan Đình Châu**<br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu đã xây dựng đƣợc quy trình chiết xuất cao tỏi đen bằng phƣơng pháp chiết siêu ở<br /> âm tần số 60 MHz, với dung môi là nƣớc (tỷ lệ dƣợc liệu/dung môi 1:10); chiết 02 lần trong thời gian<br /> 60 phút ở nhiệt độ 600C, cô cao ở nhiệt độ 600C dƣới áp suất giảm. Hiệu suất chiết SAC đạt 87,36%.<br /> * Từ khóa: Tỏi đen; Chiết xuất, SAC.<br /> <br /> PROCESS OF EXTRACTION OF SAC FROM BLACK GARLIC<br /> SUMMARY<br /> Ultrasound method for extraction of SAC from black garlic was established. Conditions of<br /> ultrasound extraction: frequency at 60 MHz, using water as the extraction solvent with ratio of 1:10<br /> (herbal/solvent); 02 times of extration, 60 min per time, temperature at 60 0C, remove solvent at 600C<br /> her high temperature under low pressure. Efficiency of SAC extraction reached 87.36%.<br /> * Key words: Black garlic; Extraction; SAC.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Tỏi đã đƣợc sử dụng phổ biến trên thế<br /> giới cũng nhƣ ở Việt Nam để làm gia vị<br /> trong thực phẩm. Ngoài ra, tỏi còn có tác<br /> dụng quí nhƣ: tăng cƣờng miễn dịch, ức<br /> chế tế bào ung thƣ, phòng chống cúm,<br /> giảm mỡ máu... [1]. Tỏi khi đƣợc lên men<br /> trong điều kiện thích hợp sẽ tạo thành tỏi<br /> đen. Sản phẩm tỏi đen có vị ngọt, không<br /> cay, không mùi hôi [8]. Tỏi đen có một số<br /> hoạt chất tƣơng tự tỏi thƣờng nhƣng hàm<br /> lƣợng cao hơn: flavonoid, polyphenol, SAC...<br /> cao hơn [2, 4]. Tỏi đen có tác dụng có tác<br /> dụng chống oxy hóa, phòng chống ung thƣ,<br /> kích thích miễn dịch tốt hơn so với tỏi<br /> thƣờng... [7, 9]. Trong những năm gần đây,<br /> Học viện Quân y đã nghiên cứu thành công<br /> <br /> quy trình lên men tỏi thƣờng ở Việt Nam<br /> thành tỏi đen. Để bào chế sản phẩm thuốc,<br /> thực phẩm chức năng từ tỏi đen có hiệu<br /> quả cao cần phải xây dựng đƣợc quy trình<br /> chiết xuất, điều chế cao tỏi đen với hàm<br /> lƣợng hoạt chất cao. Xuất phát từ yêu cầu<br /> thực tế chúng tôi tiến hành nghiên cứu xây<br /> dựng chiết xuất SAC từ tỏi đen.<br /> NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Nguyên vật liệu nghiên cứu.<br /> * Nguyên liệu:<br /> Tỏi đen do Trung tâm Nghiên cứu ng<br /> dông Sản xuất thuốc, Học viện Quân y cung cấp.<br /> <br /> * Học viện Quân y<br /> ** Viện Dinh Dưỡng<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Trọng Điệp (nguyentrongdiep_qy@yahoo.com.vn)<br /> Ngày nhận bài: 14/10/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 18/12/2013<br /> Ngày bài báo được đăng: 19/12/2013<br /> <br /> 57<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br /> <br /> * Hoá chất:<br /> - S-allyl -L- cystein chuẩn (Sigma).<br /> - MeOH, ACN đạt tiêu chuẩn HPLC<br /> (Merck).<br /> - Hoá chất: EtOH đạt tiêu chuẩn tinh<br /> khiết phân tích. Lactose đạt tiêu chuẩn<br /> DĐVN IV.<br /> <br /> chiết xuất; nhiệt độ chiết xuất và thời gian<br /> chiết xuất.<br /> - Chỉ tiêu đánh giá: lƣợng S-allyl-L-cystein<br /> (SAC) chiết đƣợc.<br /> * Định lượng SAC bằng HPLC:<br /> - Xử lý mẫu: cân chính xác 1,2 g bột cao<br /> khô tỏi đen, thêm 15 ml nƣớc cất, lắc siêu<br /> <br /> * Dụng cụ - thiết bị:<br /> <br /> âm trong 30 phút, ly tâm với tốc độ 3.500<br /> <br /> - Cân phân tích Sartorius (độ chính xác<br /> <br /> vòng/phút trong 5 phút. Gạn lấy dịch ly tâm.<br /> <br /> 0,1 mg).<br /> - Máy ly tâm lạnh Universal 320 (Hettich,<br /> Đức).<br /> - Hệ thống cất quay chân không Ellye<br /> (Nhật).<br /> - Máy chiết dƣới tác động của siêu âm<br /> SM30- CEP (Hàn Quốc).<br /> - Thiết bị chiết xuất cô đặc 200 lít (Trung<br /> Quốc).<br /> - Thiết bị phun sấy LPG5 (High speed<br /> centrifugal spraying dryer) (Trung Quốc).<br /> - Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao<br /> Waters - 2695D (Mỹ).<br /> <br /> Bã đƣợc tiếp tục chiết nhƣ trên thêm 2 lần<br /> nữa. Tập trung các dịch vào bình định mức<br /> 50 ml, thêm nƣớc cất vừa đủ đến vạch, lắc<br /> đều. Lọc qua màng 0,45 µm đƣợc dung<br /> dịch tiêm sắc ký [3].<br /> - Điều kiện sắc ký: cột Luna Phenomenex<br /> C18 (5 m, 250 mm x 4,6 mm). Pha động:<br /> methanol - axít đệm phosphat 0,02 M pH = 3<br /> (12:88). Đệm phosphat 0,02 M pH = 3:dung<br /> dịch kali dihyrophosphat 0,02 M - triethylamin<br /> (100:0,3), điều chỉnh đến pH = 3,0  0,2 bằng<br /> axít phosphoric đặc. Detector UV:205 nm.<br /> <br /> - Một số dụng cụ, thiết bị nghiên cứu<br /> khác,...<br /> <br /> Tốc độ dòng: 0,7 ml/phút. Thể tích tiêm: 20 l.<br /> <br /> Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Trung<br /> tâm Đào tạo - Nghiên cứu Dƣợc và Trung<br /> tâm Nghiên cứu Ứng dụng Sản xuất thuốc,<br /> Học viện Quân y.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Kết quả khảo sát lựa chọn phƣơng<br /> pháp chiết xuất.<br /> <br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> <br /> Tiến hành chiết xuất với dung môi là nƣớc<br /> <br /> * Xây dựng quy trình chiết xuất:<br /> <br /> theo phƣơng pháp chiết nóng và chiết dƣới<br /> <br /> - Khảo sát lựa chọn phƣơng pháp chiết<br /> xuất: chiết nóng và chiết siêu âm gia nhiệt.<br /> - Khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng: loại<br /> <br /> tác động của siêu âm gia nhiệt trên 03 mẻ<br /> nguyên liệu theo phƣơng pháp chiết siêu<br /> âm.<br /> <br /> dung môi và tỷ lệ dung môi/dƣợc liệu; số lần<br /> <br /> 59<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br /> <br /> Bảng 1: Kết quả chiết xuất tỏi đen bằng phƣơng pháp chiết nóng và chiết siêu âm (n = 3).<br /> PHƢƠNG PHÁP<br /> CHIẾT<br /> <br /> TỶ LỆ DUNG<br /> MÔI/DƢỢC<br /> LIỆU (l/kg)<br /> <br /> Chiết nóng với nƣớc<br /> <br /> Chiết siêu âm với<br /> nƣớc<br /> <br /> NHIỆT ĐỘ<br /> CHIẾT<br /> <br /> THỜI GIAN<br /> CHIẾT (giê)<br /> <br /> 0<br /> <br /> 10/1<br /> <br /> 60 C<br /> <br /> 0<br /> <br /> 10/1<br /> <br /> KHỐI LƢỢNG SAC<br /> (mg)/DỊCH CHIẾT<br /> <br /> HIỆU SUẤT<br /> CHIẾT(%)<br /> <br /> 1<br /> <br /> 123,50 ± 9,14<br /> <br /> 47,5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 141,96 ± 11,64<br /> <br /> 54,6<br /> <br /> 5<br /> <br /> 150,28 ± 8,59<br /> <br /> 57,8<br /> <br /> 1<br /> <br /> 170,30 ± 12,43<br /> <br /> 65,5<br /> <br /> 2<br /> <br /> 182,52 ± 11,36<br /> <br /> 70,2<br /> <br /> 60 C<br /> <br /> Với phƣơng pháp chiết nóng, tiến hành chiết với khoảng thời gian khác nhau là 01, 02<br /> và 05 giờ đều cho khối lƣợng SAC thấp hơn so với chiết siêu âm. Do đó, phƣơng pháp chiết<br /> dƣới tác động của siêu âm đƣợc lựa chọn cho nghiên cứu.<br /> 2. Kết quả khảo sát các thông số của quy trình chiết xuất.<br /> * Ảnh hưởng của loại dung môi:<br /> Tiến hành chiết dƣới tác động của siêu âm tỏi đen với các loại dung môi khác nhau:<br /> nƣớc, ethanol 50% và ethanol 96% ở cùng tỷ lệ 10:1.<br /> Bảng 2: Ảnh hƣởng của loại dung môi đến hàm lƣợng SAC trong dịch chiết.<br /> THÔNG SỐ<br /> <br /> Khối lƣợng SAC (mg)<br /> <br /> NƢỚC TINH KHIẾT<br /> <br /> ETHANOL 50%<br /> <br /> ETHANOL 96%<br /> <br /> 170,3 ± 12,43<br /> <br /> 174,5 ± 12,19<br /> <br /> 179,9 ± 13,46<br /> <br /> 65,5<br /> <br /> 67,1<br /> <br /> 69,2<br /> <br /> Hiệu suất chiết (%)<br /> <br /> Khi tăng dần độ cồn, hiệu suất chiết xuất tăng dần. Tuy nhiên, mức độ tăng không đáng<br /> kể so với sử dụng nƣớc làm dung môi chiết xuất. Vì vậy, lựa chọn nƣớc làm dung môi để<br /> chiết xuất, vì nƣớc là dung môi giá thành rẻ, an toàn khi triển khai sản xuất ë quy m« công nghiệp.<br /> * Ảnh hưởng của số lần chiết:<br /> Bảng 3: Ảnh hƣởng của số lần chiết đến hàm lƣợng SAC trong dịch chiết.<br /> THÔNG SỐ<br /> <br /> Tỷ lệ dung môi/dƣợc liệu<br /> Khối lƣợng SAC (mg)<br /> Tổng hiệu suất chiết (%)<br /> Mức tăng hiệu suất so với lần chiết trƣớc<br /> <br /> CHIẾT 1 LẦN<br /> <br /> CHIẾT 2 LẦN<br /> <br /> CHIẾT 3 LẦN<br /> <br /> 10:1<br /> <br /> 10:1<br /> <br /> 10:1<br /> <br /> 170,3 ± 12,43<br /> <br /> 227,5 ± 14,33<br /> <br /> 237,12 ± 16,36<br /> <br /> 65,5<br /> <br /> 87,5<br /> <br /> 91,2<br /> <br /> -<br /> <br /> 22,0<br /> <br /> 3,7<br /> <br /> Khi tăng số lần chiết hiệu suất chiết tăng. Tuy nhiên, hiệu suất chiết của lần 3 không<br /> tăng nhiều so với lần 2. Do đó, lựa chọn chiết 2 lần là phù hợp.<br /> <br /> 60<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br /> <br /> * Ảnh hưởng của tỷ lệ dung môi/dược liệu:<br /> Bảng 4: Ảnh hƣởng của tỷ lệ dung môi/dƣợc liệu đến hàm lƣợng SAC trong dịch chiết (n = 5).<br /> THÔNG SỐ<br /> <br /> CHIẾT 01 LẦN VỚI TỶ LỆ DUNG MÔI/DƢỢC LIỆU KHÁC NHAU<br /> <br /> Tỷ lệ dung môi/dƣợc liệu (l/kg)<br /> Khối lƣợng SAC (mg)<br /> <br /> 10:1<br /> <br /> 20:1<br /> <br /> 30:1<br /> <br /> 170,3 ± 12,43<br /> <br /> 204,36 ±15,33<br /> <br /> 229,58 ± 18,83<br /> <br /> 65,5<br /> <br /> 78,6<br /> <br /> 88,3<br /> <br /> -<br /> <br /> 13,1<br /> <br /> 9,7<br /> <br /> Hiệu suất chiết (%)<br /> Mức tăng hiệu suất so với lần chiết trƣớc<br /> <br /> Khi tăng tỷ lệ dung môi, hiệu suất chiết tăng. Khi tỷ lệ dung môi/dƣợc liệu là 20:1; chiết<br /> xuất một lần duy nhất cho hiệu suất chiết 78,6%, trong khi nếu chiết 2 lần với tổng lƣợng<br /> dung môi tƣơng tự, hiệu suất chiết của hai lần đạt 87,5%. Do đó, lựa chọn tỷ lệ dung<br /> môi/dƣợc liệu 10:1 và 2 lần chiết là phù hợp.<br /> * Ảnh hưởng của nhiệt độ chiết xuất:<br /> Sau khi khảo sát đƣợc tỷ lệ dung môi chiết xuất, tiếp tục khảo sát ảnh hƣởng của nhiệt<br /> độ chiết xuất. Tiến hành chiết xuất với nhiệt độ khác nhau, lần lƣợt là: 40 - 60 - 80 - 1000C.<br /> Bảng 5: Ảnh hƣởng của nhiệt độ chiết xuất hàm lƣợng SAC trong dịch chiết (n = 5).<br /> CHIẾT XUẤT Ở CÁC NHIỆT ĐỘ KHÁC NHAU<br /> 0<br /> <br /> THÔNG SỐ<br /> <br /> Tỷ lệ dung môi/ dƣợc liệu<br /> Khối lƣợng SAC trong<br /> dịch chiết (mg)<br /> Hiệu suất chiết (%)<br /> <br /> 600C<br /> <br /> 40 C<br /> <br /> 800C<br /> <br /> 1000C<br /> <br /> Lần 1<br /> <br /> Sau 2 lần<br /> <br /> Lần 1<br /> <br /> Sau 2 lần<br /> <br /> Lần 1<br /> <br /> Sau 2 lần<br /> <br /> Lần 1<br /> <br /> Sau 2 lần<br /> <br /> 10:1<br /> <br /> 10:1<br /> <br /> 10:1<br /> <br /> 10:1<br /> <br /> 10:1<br /> <br /> 10:1<br /> <br /> 10:1<br /> <br /> 10:1<br /> <br /> 164,32 ±<br /> 12,98<br /> <br /> 222,04 ±<br /> 20,43<br /> <br /> 170,3 ±<br /> 12,43<br /> <br /> 227,5 ±<br /> 14,33<br /> <br /> 159,64 ±<br /> 11,97<br /> <br /> 217,36 ±<br /> 18,26<br /> <br /> 63,2<br /> <br /> 85,4<br /> <br /> 65,5<br /> <br /> 87,5<br /> <br /> 61,4<br /> <br /> 83,6<br /> <br /> 151,84 ± 194,22 ±<br /> 11,54<br /> 16,51<br /> 58,4<br /> <br /> 74,7<br /> <br /> Nhiệt độ chiết xuất có ảnh hƣởng rõ rệt đến khối lƣợng SAC thu đƣợc trong dịch chiết.<br /> Nhiệt độ chiết xuất tỏi đen 600C cho hiệu suất cao nhất.<br /> * Ảnh hưởng của thời gian chiết xuất.<br /> Bảng 6: Ảnh hƣởng của thời gian chiết xuất đến hàm lƣợng SAC trong dịch chiết (n = 5).<br /> THỜI GIAN CHIẾT XUẤT (phót)<br /> THÔNG SỐ<br /> <br /> Tỷ lệ dung môi/dƣợc liệu<br /> Khối lƣợng SAC (mg)<br /> Hiệu suất chiết (%)<br /> <br /> 30 phút<br /> <br /> 60 phút<br /> <br /> 90 phút<br /> <br /> Lần 1<br /> <br /> Sau 2 lần<br /> <br /> Lần 1<br /> <br /> Sau 2 lần<br /> <br /> Lần 1<br /> <br /> Sau 2 lần<br /> <br /> 10:1<br /> <br /> 10:1<br /> <br /> 10:1<br /> <br /> 10:1<br /> <br /> 10:1<br /> <br /> 10:1<br /> <br /> 142,22 ±<br /> 11,95<br /> <br /> 199,68 ±<br /> 17,77<br /> <br /> 170,3 ±<br /> 12,43<br /> <br /> 227,5 ±<br /> 14,33<br /> <br /> 180,44 ±<br /> 12,45<br /> <br /> 232,96 ±<br /> 17,24<br /> <br /> 54,7<br /> <br /> 76,8<br /> <br /> 65,5<br /> <br /> 87,5<br /> <br /> 69,4<br /> <br /> 89,6<br /> <br /> Thời gian chiết chiết xuất tỏi đen thích hợp nhất là 60 phút.<br /> <br /> 61<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 1-2014<br /> <br /> * Kết quả chiết xuất tỏi đen:<br /> Từ các khảo sát ở trên, đã xác định đƣợc<br /> các thông số của quy trình chiết xuất nhƣ sau:<br /> <br /> dung môi chiết là nƣớc với tỷ lệ 1:10 (dƣợc<br /> liệu/dung môi); chiết 02 lần trong thời gian<br /> 60 phút ở nhiệt độ 600C, cô cao ở nhiệt độ 600C,<br /> áp suất giảm. Hiệu suất chiết đạt 87,36%.<br /> <br /> - Dung môi chiết xuất: nƣớc.<br /> - Tỷ lệ dƣợc liệu/dung môi: 10:1.<br /> <br /> 1. Đỗ Tất Lợi. Những cây thuốc và vị thuốc<br /> Việt Nam. NXB Y học. 1999, tr.181-182.<br /> <br /> - Số lần chiết: 02 lần.<br /> - Thời gian chiết: 60 phút/lần.<br /> - Nhiệt độ chiết: 600C.<br /> - Thiết bị chiết: máy chiết dƣới tác động<br /> của siêu âm SM30 (Hàn Quốc) dung tích 30<br /> lít, tần số siêu âm 60 MHz.<br /> Để đánh giá độ lặp lại của quy trình chiết<br /> xuất: tiến hành chiết xuất 05 mẻ khác nhau<br /> với cùng nguyên liệu tỏi đen, mỗi mẻ 01 kg<br /> nguyên liệu với các thông số quy trình nhƣ<br /> trên. Gộp phần dịch chiết lần 1 và 2 trộn<br /> đều, lấy mẫu và tiến hành định lƣợng SAC<br /> trong dịch chiết. Từ đó, tính khối lƣợng SAC<br /> chiết đƣợc.<br /> Bảng 7: Hàm lƣợng SAC trong 05 mẻ dịch<br /> chiết.<br /> KHỐI LƢỢNG<br /> SAC CHIẾT<br /> ĐƢỢC (mg)<br /> <br /> HIỆU SUẤT THU<br /> HỒI SAC (%)<br /> <br /> 229,32<br /> <br /> 88,2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 220,48<br /> <br /> 84,8<br /> <br /> 3<br /> <br /> 217,36<br /> <br /> 83,6<br /> <br /> 4<br /> <br /> 241,02<br /> <br /> 92,7<br /> <br /> 5<br /> <br /> 227,50<br /> <br /> 87,5<br /> <br /> LÔ CHIẾT<br /> <br /> 1<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> X ± SD<br /> <br /> 87,36 ± 3,53<br /> <br /> RSD%<br /> <br /> 4,04<br /> <br /> Khi chiết ở cùng điều kiện với 5 mẻ khác<br /> nhau, hiệu suất chiết khá tƣơng đồng với<br /> giá trị RSD% là 4,04%. Nhƣ vậy, điều kiện<br /> chiết xuất tỏi đen xây dựng có độ lặp lại<br /> cao.<br /> <br /> 2. Trần Thị Thanh Huyền. Nghiên cứu sơ bộ<br /> thành phần hoá học và tác dụng chống oxy hoá của<br /> tỏi đen Lý Sơn (Allium sativum L.). Khóa luận tốt<br /> nghiệp Dƣợc sỹ đại học, Học viện Quân y. 2012.<br /> 3. Chử Văn Mến, Vũ Bình Dương, Trịnh Nam<br /> Trung, Đào Văn Đôn. Nghiên cứu định lƣợng SAllyl-L-Cystein trong tỏi Lý Sơn bằng sắc ký lỏng<br /> hiệu năng cao. Tạp chí Y - Dƣợc học Quân sự.<br /> 2012, số 9, tr.7-13.<br /> 4. Hoàng Anh Tuấn. Nghiên cứu thành phần<br /> hóa học của tỏi Lý Sơn (Allium sativum L.)”, Khóa<br /> luận tốt nghiệp Dƣợc sỹ đại học. Học viện Quân<br /> y. 2010.<br /> 5. Nguyễn Thị Hồng Minh, Nguyễn Thị Thùy<br /> Ninh. Tối ƣu hóa quy trình sấy phun dịch cà chua,<br /> Tạp chí Khoa học và Phát triển. 2011, tập 9, số 6.<br /> 7. Tôn Nữ Minh Nguyệt, Đào Văn Hiệp.<br /> Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sấy phun trong<br /> sản xuất bột Chanh dây. Tạp chí phát triển Khoa<br /> học và Công nghệ. 2006, tập 9, số 4.<br /> 8. Dana Wang, Yonghui Feng, Jun Liu. Black<br /> garlic (Allium sativum) extracts enhance the<br /> Immune system. Medicinal and Aromatic plant<br /> science and Biotechology. 2010, 4 (1), pp.37-40<br /> 9. Duk Ju Choi, Soo Jung Lee, Min Jung<br /> Kang, Hee Sook Cho, Nak Ju Sung, Jung Hye<br /> Shin. Physicochemical characteristics of black<br /> garlic (Allium sativum L). J. Korean Soc Food Sci<br /> Nut. 2008, 37 (4). pp.465-471.<br /> 10. Emiko Sato, Masahiro Kohno, Yoshimi<br /> Niwano. Increased anti-oxidative potency of garlic<br /> by spontaneous short-term fermentation. Plant<br /> Foods for Human Nutrition. 2006, 61, pp.157-160<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Nghiên cứu xây dựng thành công quy<br /> trình chiết xuất cao tỏi đen 1:1 bằng phƣơng<br /> pháp chiết siêu âm tần số 60 MHz, sử dụng<br /> <br /> 62<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1