intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng quy trình định lượng đồng thời naringin và hesperidin trong quả bưởi non bằng phương pháp điện di mao quản đầu dò PDA

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng thời naringin và hesperidin trong quả bưởi non. Đối tượng và phương pháp: Naringin và hesperidin trong quả bưởi non được định lượng bằng phương pháp điện di mao quản đầu dò PDA.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng quy trình định lượng đồng thời naringin và hesperidin trong quả bưởi non bằng phương pháp điện di mao quản đầu dò PDA

  1. vietnam medical journal n01A - APRIL - 2023 Transplant 28: 561–8. early and late hepatic vein outflow obstruction 5. Lee TB, Ryu JH,Chu CW (2018). “Diamond- after living donor liver transplantation”. Ann Surg shaped patch technique for right hepatic vein Treat Res, 95(6): 333-339. reconstruction in living-donor liver transplant: A 8. Sugawara Y, Makuuchi M,Akamatsu N simple method to prevent stenosis”. Medicine, (2004). “Refinement of venous reconstruction 97(34): e11815. using cryopreserved veins in right liver grafts”. 6. Koc S, Akbulut S, Soyer V (2017). “Hepatic Liver Transplantation, 10(4): 541–547. venous outflow obstruction after living-donor liver 9. Hwang S, Lee SG,Ahn CS (2005). transplant: single center experience”. Experimental “Cryopreserved iliac artery is indispensable and clinical transplantation, 19(8): 1-11. interposition graft material for middle hepatic vein 7. Kim KS, Lee JS,Cho GS (2018). “Long-term reconstruction of right liver grafts”. Liver outcomes after stent insertion in patients with Transplantation, 11(6). XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI NARINGIN VÀ HESPERIDIN TRONG QUẢ BƯỞI NON BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN DI MAO QUẢN ĐẦU DÒ PDA Phạm Ngọc Liên*, Nguyễn Hữu Lạc Thủy*, Trương Văn Đạt*, Trương Minh Nhựt*, Lê Minh Trí* TÓM TẮT pomelo powder were determined by CE method. Results: The suitable conditions for separation of 87 Mục tiêu: Nghiên cứu xây dựng quy trình định naringin and hesperidin were obtained using borate lượng đồng thời naringin và hesperidin trong quả bưởi buffer 50 mM, pH 10.0; injection condition: 50 mbar non. Đối tượng và phương pháp: Naringin và per 10 seconds; column temperature 25 oC; voltage 20 hesperidin trong quả bưởi non được định lượng bằng kV and 254 nm PDA detector. The process was phương pháp điện di mao quản đầu dò PDA. Kết quả: validated the system suitsability; selectivity; linearity Đã xây dựng được quy trình định lượng đồng thời range naringin: 10.0 – 500.0 (ppm), y = 0.0201x; r = naringin và hesperidin trong quả bưởi non bằng 0.9993 and hesperidin: 5.0 – 50.0 (ppm), y = phương pháp điện di mao quản với các điều kiện nồng 0.0191x; r = 0.9996; precision of both compounds độ đệm borat 50 mM pH 10,0; điều kiện tiêm mẫu 50 with RSD < 5.3 %; and accuracy with recovery ratio in mbar mỗi 10 giây; nhiệt độ cột 25oC, điện thế 20 kV 80 – 110 (%). Conclusion: The process could be và bước sóng phát hiện 254 nm. Quy trình định lượng applied to determine the content of naringin and đạt các chỉ tiêu thẩm định gồm tính phù hợp hệ thống, hesperidin in young pomelo powder. độ đặc hiệu, khoảng tuyến tính (naringin: 10,0 – Key words: naringin, hesperidin, young pomelo 500,0 (ppm), y = 0,0201x; r = 0,9993 và hesperidin: powder, CE. 5,0 – 50,0 (ppm), y = 0,0191x; r = 0,9996), độ chính xác (RSD < 5,3 %) và độ đúng (tỷ lệ phục hồi từ 80 – I. ĐẶT VẤN ĐỀ 110 (%)). Kết luận: Quy trình đạt các yêu cầu về thẩm định, có thể ứng dụng quy trình trong đánh giá Quả bưởi (Citrus grandis L. Osbeck, hàm lượng naringin và hesperidin trong quả bưởi non. Rutaceae) là loại trái cây phổ biến tại Việt Nam Từ khóa: naringin, hesperidin, quả bưởi non, CE. được biết đến với nhiều công dụng mang lại lợi ích cho sức khỏe như chống oxy hóa, hạ lipid SUMMARY máu, hạ đường huyết, chống viêm, …. Nước ép STIMULTANEOUS DETERMINATION OF bưởi có chất dinh dưỡng và flavonoid, coumarin, NARINGIN AND HESPERIDIN IN YOUNG carotenoid, acid phenolic,… [2, 3, 5]. POMELO BY CAPILLARY Hàm lượng flavonoid cao hơn cả bưởi trưởng ELECTROPHORESIS METHOD Objectives: To develop an analytical thành, bưởi non (BN) đã được chứng minh có methodology to simultaneously determine naringin nhiều tác động dược lý. Sở khoa học và công and hesperidin in young pomelo powder. Subjects nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tài trợ cho dự and methods: Naringin and hesperidin in young án sản xuất viên nang BN với tác dụng chống rối loạn lipid và hỗ trợ điều trị béo phì. Để đa dạng phương pháp phân tích thành phần trong nguyên *Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh liệu và sản phẩm từ BN, các phương pháp sắc ký Chịu trách nhiệm chính: Lê Minh Trí Email: leminhtri@ump.edu.vn lỏng đầu dò dãy diod quang, đầu dò khối phổ và Ngày nhận bài: 6.2.2023 điện di mao quản đã được phát triển. Báo cáo Ngày phản biện khoa học: 20.3.2023 này trình bày phương pháp xác định hàm lượng Ngày duyệt bài: 30.3.2023 naringin và hesperidin trong vỏ BN bằng phương 356
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1A - 2023 pháp điện di mao quản. Nhằm tạo thuận lợi cho chảy chiều dài 63 cm, chiều dài hiệu lực 54,5 cm, quá trình phát triển phương pháp, một lượng đường kính trong 50 μm, dung dịch điện di nền: thích hợp hesperidin được thêm vào trong quá đệm borat [6, 8], nhiệt độ: 25 oC, điều kiện tiêm trình xử lý mẫu. mẫu: 50 mbar trong 10 giây. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tách đồng thời các pic phân tích bao gồm chuẩn 1. Nguyên liệu và đối tượng nghiên cứu nội, nồng độ, pH dung dịch điện di nền và điện thế. Nguyên liệu: quả BN sau khi thu hái được Chuẩn nội khảo sát: quercetin, isoquercitrin, rửa sạch, cắt lát, phơi khô và xay thành bột thô rutin. Nồng độ dung dịch điện di nền khảo sát: có độ ẩm được xác định. 20, 30, 40, 50 và 60 (mM). Đối tượng nghiên cứu: 2 flavonoid naringin pH dung dịch điện di nền khảo sát: 9,5; 10,0 và hesperidin trong quả bưởi non và 10,5. Dung môi, hóa chất: methanol, acetonitril Điện thế khảo sát: 15, 20, 25 và 30 (kV). (J.T.Baker, Mỹ); ethanol, natri tetraborat Lựa chọn các điều kiện điện di cho thông số decahydrat (Merck, Đức); natri hydroxid PA các pic chuẩn nội, naringin và hesperidin có thời (VWR, Séc), nước cất 2 lần dùng cho sắc ký gian di chuyển, độ phân giải, hệ số bất đối phù hợp lỏng. naringin (98,6%, số lô: LC61115, AK yêu cầu định lượng: độ phân giải RS > 1,5; hệ số Scientific, Mỹ); hesperidin (88,0 %, số lô: QT214 bất đối: AS ≤ 2,0 và số đĩa lý thuyết: N > 2000. 050321, Viện Kiểm nghiệm thuốc Thành phố Hồ Khảo sát bước sóng để có thể phát hiện Chí Minh); rutin (88,5%, QT152 060420, Viện đồng thời naringin, hesperidin và chuẩn nội. Kiểm nghiệm thuốc Thành phố Hồ Chí Minh).. 2.2. Thẩm định quy trình định lượng. Từ Thiết bị: hệ thống điện di mao quản 7100 các điều kiện điện di đã lựa chọn, tiến hành (Agilent Technologies, Đức). thẩm định quy trình định lượng đồng thời 2. Phương pháp nghiên cứu naringin và hesperidin theo hướng dẫn của ICH 2.1. Khảo sát điều kiện điện di và AOAC [1, 4]. Mẫu thử: cân chính xác khoảng 0,1 g bột bưởi non, 5,0 mg hesperidin, 5,0 mg chuẩn nội III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU cho vào bình định mức 100 ml. Thêm vào bình 3.1. Điều kiện điện di khoảng 50 ml methanol, lắc, siêu âm 30 phút, - Các chuẩn nội khảo sát là quercetin, thêm dung dịch điện di nền tới vạch, lắc đều. Ly isoquercitrin và rutin. Quan sát tại bước sóng tâm ở 4000 vòng/phút trong 5 phút. Lấy phần 254 nm, điện di đồ ở Hình 1 cho thấy chuẩn nội dịch trong, lọc qua màng lọc 0,22 μm. rutin phù hợp về thời gian di chuyển và các Điều kiện diện di dự kiến: cột silica nung thông số điện di đạt yêu cầu của pic định lượng. DAD1 A, Sig=254,4 Ref=360,100 (lienCH2022\Chuan nar,hes,que,iso Me-dem 140422pH10,0 borat40mM 20kV.D) D A D 1 A , S ig = 2 5 4 ,4 R e f= 3 6 0 ,1 0 0 (lie n C H 2 0 2 2 ...u a n h e s8 3 , n a r1 6 6 , ru 8 3 M e -d e m 1 9 0 4 2 2 p H 1 0 ,0 b o ra t4 0 m DAD1 A, Sig=254,4 Ref=360,100 (lienCH2022\Chuan na,he,que 50ppm Me-dem 130422pH10,0 borat40mM 20kV.D) 6 .9 1 5 9.979 mAU 9.812 mAU mAU 8 .8 8 9 3 5 Naringin Naringin Isoquercitrin Naringin Rutin 11.799 2.5 2 4 2 1.5 Hesperidin 8.896 3 A 8.788 1.5 B C 6 .4 9 7 21.607 1 Hesperidin 1 Hesperidin 2 0.5 Quercetin 0.5 1 0 -0.5 0 0 5 10 15 2 20 4 25 6 min 8 10 5min 10 15 20 Hình 1. Điện di đồ khảo sát chuẩn nộiAquercetin (A), isoquercitrin (B) và rutin (C) DAD1 B, Sig=283,4 Ref=360,100 (lienCH2022\Chuan nar,hes,que,iso Me-dem 140422pH10,0 borat40mM 20kV.D) D A D 1 B , S ig = 2 8 3 ,4 R e f= 3 6 0 ,1 0 0 (lie n C H 2 0 2 2 ...u a n h e s8 3 , n a r1 6 6 , ru 8 3 M e -d e m 1 9 0 4 2 2 p H 1 0 ,0 b o ra t4 0 m DAD1 B, Sig=283,4 Ref=360,100 (lienCH2022\Chuan na,he,que 50ppm Me-dem 130422pH10,0 borat40mM 20kV.D) 6 .9 1 5 9.979 9.813 mAU mAU m U Bảng 1. 5Kết quả khảo sát chuẩn nội 10 8.897 6 Hesperidin 8 Naringin IS 8.788 4 5 Rt (phút) AS RS Rt (phút) AS RS Rt (phút) AS RS 6 .4 9 8 6 4 Quercetin3 8,8 1,18 - 4 9,8 1,02 5,60 21,6 0,54 37,41 21.624 3 Isoquercitrin 2 6,5 1,08 - 2 6,9 1,08 2,72 8,9 8,58 5,65 2 Rutin 8,9 0,89 - 10,0 2,02 4,61 11,8 0,69 7,12 8 .8 9 0 Bước sóng 283 nm là bước sóng hấp thu cực đại của naringin và hesperidin; tuy nhiên, không 1 0 1 0 phát hiện được pic chuẩn nội. Khi quan sát ở bước sóng 254 nm (cực đại hấp thu của rutin), cả 3 pic 0 -2 5 naringin, hesperidin và2 chuẩn nội đều có6 hấp thu.8 10 15 20 4 25 min 10 min 5 10 15 20 Các điện di đồ ở Hình 3 cho thấy 3 pic naringin, hesperidin và chuẩn nội rutin phù hợp khi phân 357
  3. DAD1 A, Sig=254,4 Ref=360,100 (lienCH2022...uan hes83, nar166, ru83 Me-dem 190422pH10,0 borat40mM 20kV.D) 9 .9 7 9 mAU 5 1 1 .7 9 9 4 8 .8 9 6 3 2 vietnam medical journal n01A - APRIL - 2023 1 tích với nồng độ dung dịch điện di nền 50 mM. Ở nồng độ 20 và 30 mM, pic hesperidin chưa tách 0 hoàn toàn, trong khi nar166, ru83ở nồng borat40mM 20kV.D) mM có sự dính DAD1 B, Sig=283,4 Ref=360,100 (lienCH2022...uan hes83, nar166, ru83 15 190422pH10,0 borat40mM 20kV.D) 25 DAD1 A, Sig=254,4 Ref=360,100 (lienCH2022...uan hes83, đó Me-dem 190422pH10,0 độ 40 pic naringin với pic lân cận.20 5 10 Me-dem 30 min 9 .9 7 9 mAU 9 .9 7 9 mAU 5 10 1 1 .7 9 9 8 .8 9 7 4 8 6 8 .8 9 6 3 4 2 2 1 0 -2 0 5 10 15 20 25 30 min 5 10 15 20 25 30 min Hình 2. Điện di đồ ở bước sóng 254 nm (hình bên trái) và 283 nm (hình bên phải) DAD1 B, Sig=283,4 Ref=360,100 (lienCH2022...uan hes83, nar166, ru83 Me-dem 190422pH10,0 borat40mM 20kV.D) 9 .9 7 9 mAU Bảng 2. Kết quả khảo sát nồng độ dung dịch điện di nền 10 8 .8 9 7 Hesperidin Naringin IS 8 Nồng độ 6 Rt Rt Rt (mM) AS RS AS RS AS RS 4 (phút) (phút) (phút) 2 20 6,465 1,15 - 6,873 1,16 2,59 7,987 1,17 7,17 0 30 7,707 1,15 - 8,411 1,38 4,13 9,705 0,92 7,20 -2 40 8,704 1,09 - 9,715 1,07 1,39 11,134 0,92 6,87 505 10 10,003 15 1,11 25 - 30 11,471 20 min 1,07 2,08 13,107 0,90 6,73 ig 2 4 e 3 0 0 n H0 2 h 60 ADsA, Sig=-d4m09f=20 H0 bon t22m220u .Dm e AU DA13,1562pHf=b 0 t30mM2 2V2\T u e e ,14,962 5 2 H0,86 m 2 k 5,84 m U A eD e 11,172 1,18 e 5 ,4 e 5 6 p 0 0 ra H 0 M h V e - m, e-d A 0 =54 e 01,08 n Hk 2,65 S = 5 ,4 R f= 6 ,1 0 (lie C 2 2 \T u th mh 1, ru M 2 e R 0 3 2,1 1 (lie C 0 2 \T k th ) h s ru M D e , S 9 2 2,4 R1 3o,1 0 (lie C0 0 .D h th mh s ru M -d m0 0 2 p 1 b ra 0 M 0 V ) 1 m ig0 5 6 ra0 2 ) e e 9 0 o t4 .D 6.873 8.411 9.715 5 5 11.134 4 9.705 4 A B C 7.987 3 3 8.704 7.707 6.465 2 2 9.460 1 1 0 0 D D A S = 5 ,4 R f= 6 ,1 0 (lie C 2 2 \T u th mh s ru M -d m0 0 2 p 1 b ra 0 M A V A S = 5 ,4 R f= 6 ,1 0 (lie C 2 2 \T u th mh s ru M -d m0 0 2 p 1 b ra 0 M 0 V ) A 1 , ig 2 4 e 30 0 n H02 h e e, e e 9 5 2 H 0 o t5 m D0 1 ), ig 2 4 D 2 k .D e 3 0 0 n H0 2 h e e, e e 9 5 2 H 0 o t6 m 2 k .D 2 4 6 28 41 0 6 12 8 1 2 in 4 m 10 4 1 6 2 1 m 84 in 10 12 1 m 4 in mU A m U A 11.471 13.156 5 4 4 13.107 D E 14.962 3 11.172 10.003 3 2 2 12.530 11.038 1 1 0 0 2 4 6 8 10 12 4 m 1 5 in 10 15 20 min Hình 3. Điện di đồ khảo sát dung dịch điện di nền nồng độ 20 mM (A), 30 mM (B), 40 mM (C), 50 mM (D) và 60 mM (E) Các pH dung dịch điện di nền khảo sát là 9,5; 10,0 và 10,5. Tại pH 10,0 cả 3 pic naringin, hesperidin và rutin được tách hoàn toàn, các thông số điện di đạt yêu cầu. pH 9,5 không phù hợp do có dính pic naringin với pic lân cận. Với pH 10,5, pic chuẩn nội có hệ số phân giải không đạt yêu cầu. Bảng 3. Kết quả khảo sát pH dung dịch điện di nền Hesperidin Naringin IS pH Rt Rt Rt AS RS AS RS AS RS (phút) (phút) (phút) 9,5 8,567 1,21 - 9,388 1,30 5,07 12,180 1,02 13,38 10,0 10,369 1,09 - 11,972 1,09 1,90 13,858 0,86 7,14 10,5 12,115 0,94 - 14,380 0,99 2,70 14,867 0,66 1,26 Điện di đồ ở Hình 5 và kết quả Bảng 4 cho thấy quy trình đạt các thông số sắc ký và Rs của naringin lớn nhất tại 20 kV, chọn đây là điện thế phù hợp cho quá trình phân tích naringin và hesperidin trong mẫu bột BN. 358
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1A - 2023 S = 5 ,4Rf= 6 ,1 0( n H0 2 h th m e , r M- e 1 0 2 p 9 b r t5 m 2 k .D ig 2 4 e 3 0 0 lie C 2 2 \T u e h s u ed m 0 5 2 H.5 oa 0 M0 V ) D D A S = 5 ,4 R f= 6 ,1 0 (lie C 2 2 \T u th mh s, ru M -d m1 0 2D D1 S =o,4Rf= 6M0(lie C 2 2 \Tuth m e,ruM-d m 0 5 2 H0 b ra 0 M0V ) A 1 , ig 2 4 e 3 0 0 n H02 h e e A 1 , igb ra e m,12 kVH0 e e 0 5 2 HA .02 4 t5 3 0 00 n.D 2 h e h s e e 1 0 2 p 1 .5 o t5 m 2 k .D p 0 5 0 ) mU A mU A 9.388 1 .3 0 11.972 48 5 5 1 .1 5 12.180 4 21 4 A B C 13.858 8.567 10.369 1 .8 7 3 46 3 2 2 11.549 1 .6 9 35 1 1 0 0 2 4 6 8 10 22 .5 1 5 14 7 1 .5 6 m 1in 0 1 .5 2 2 .5 15 5 77 m 1 .5 in .5 10 1 .5 2 15 1 .5 7 20 min Hình 4. Điện di đồ khảo sát dung dịch điện di nền ở pH 9,5 (A), 10,0 (B) và 10,5 (C) Bảng 4. Kết quả khảo sát điện thế Hesperidin Naringin IS Điện thế (kV) Rt Rt Rt AS RS AS RS AS RS (phút) (phút) (phút) 15 14,785 1,14 - 17,173 1,09 1,60 20,557 0,83 8,05 20 10,787 1,24 - 12,531 1,07 2,14 14,695 0,81 7,74 25 7,829 1,14 - 9,022 1,07 2,03 10,669 0,87 8,27 30 mU 5,563 0,70 mAU DA , ig- 4 f= 0 0 n 6,334 0,94 1,87 7,522 1,03 8,84 D D AS = 5 ,4Rf= 6 ,1 0(lie C 2 2 \Tuth m e,ruM-d m 1 5 2 H0 o t5 m 1 k .D A 1 , ig 2 4 e 3 0 0 n H0 2 h e h s e e 1 0 2 p 1 b ra 0 M5V ) D D AS = 5 ,4Rf= 6 ,1 0( n H0 2 h th m e ,r M- e 1 D 2SH0,4re 3m0 0 VH0 2 h th m e,ruM-d m 1 5 2 H0 o t5 m 2 k .D A 1 , ig 2 4 e 3 0 0 lie C 2 2 \T u e h s u ed m 1 1A p= 5b Rt56 ,12(lie C.D \Tu e h s e e 1 0 2 p 1 b ra 0 M5V ) 0 2 1 oa 0 M k 22) 5 2 2 mU A A DAD1 A, Sig=254,4 Ref=360,100 (lienCH2022\Thu them hes, ru Me-dem 110522pH10borat50mM30kV.D) mAU .0 2 12.531 1 .1 3 6.334 7.522 92 77 4 4 3 4 1 .6 9 06 2 .5 7 05 14.695 2.5 3 A 3 B C D 5.563 3 10.787 1 .7 5 .8 9 48 72 2 2 2 2 1.5 1 1 1 1 12.063 6.128 .7 5 1 .6 0 80 65 0.5 0 0 0 0 5 10 15 20 5 25 m 1 in 0 215 4 2 60 8 2 1 5 0 2 12 3 m4 0 in 1 4 16 m 6 in 8 10 min Hình 5. Điện di đồ khảo sát điện thế 15 kV (A), 20 kV (B), 25 kV (C) và 30 kV (D) 3.2. Dự thảo quy trình định lượng - Bước sóng phát hiện: 254 nm Mẫu thử: cân 0,2 g bột BN cho vào bình Tiến hành phân tích mẫu thử, mẫu chuẩn định mức 100 ml, thêm chính xác 5 ml dung dịch theo các điều kiện điện di đã lựa chọn. hesperidin nồng độ 400 μg/ml, 5 ml dung dịch Hàm lượng (mg/g) naringin/hesperidin chuẩn nội 900 μg/ml và khoảng 40 ml methanol, trong mẫu bột BN được tính theo công thức: chiết siêu âm trong 30 phút, để nguội và điền đến vạch bằng dung dịch điện di nền, lắc đều. Ly tâm 4000 vòng/phút trong 5 phút, lấy phần dịch trong, lọc qua màng lọc 0,22 μm. Trong đó: Mẫu chuẩn: các chuẩn naringin, hesperidin SC/SIS(C): tỷ số diện tích pic naringin/ và chuẩn nội rutin hòa tan hỗn hợp methanol – hesperidin và pic chuẩn nội của mẫu chuẩn dung dịch điện di nền (1 : 1) thu được dung dịch ST/SIS(T): tỷ số diện tích pic naringin/ có nồng độ lần lượt là 200, 20 và 45 μg/ml. Lọc hesperidin và pic chuẩn nội của mẫu thử qua màng lọc 0,22 μm. CC: nồng độ của mẫu chuẩn (μg/ml) Mẫu trắng: methanol – dung dịch điện di m: khối lượng mẫu thử (g) nền (1 : 1). α:độ tinh khiết CĐC naringin/hesperidin (%) Điều kiện diện di: - Cột silica nung chảy h: độ ẩm của dược liệu (%) chiều dài 63 cm, chiều dài hiệu lực 54,5 cm, D: độ pha loãng của mẫu thử (ml) đường kính trong 50 μm 3.3. Thẩm định quy trình định lượng - Dung dịch điện di nền: đệm borat nồng độ 3.3.1. Tính phù hợp hệ thống. Tiến hành 50 mM, pH 10 phân tích 6 lần lặp lại trên mẫu chuẩn và 6 lần - Nhiệt độ: 25 oC lặp lại trên mẫu thử, kết quả khảo sát tính phù - Điều kiện tiêm mẫu: 50 mbar trong 10 giây hợp hệ thống được trình bày ở Bảng 5. - Điện thế: 20 kV 359
  5. vietnam medical journal n01A - APRIL - 2023 Bảng 5. Tính phù hợp hệ thống của mẫu chuẩn (n = 6) và mẫu thử (n = 6) Rt/RtIS SC/SIS(C) AS RS N Mẫu chuẩn Hesperidin 0,74(RSD = 1,02 %) 0,36(RSD = 1,35 %) 1,14 Đạt - 45813 Đạt Naringin 0,86 (RSD = 1,10%) 4,26 (RSD = 1,11 %) 1,21 Đạt 7,49 Đạt 35611 Đạt Mẫu thử Hesperidin 0,75 (RSD = 0,98%) 0,37 (RSD = 1,96 %) 1,21 Đạt - 39238 Đạt Naringin 0,87 (RSD = 1,09%) 4,48 (RSD = 1,85 %) 1,32 Đạt 1,68 Đạt 33896 Đạt Nhận xét: RSD (%) tỉ lệ thời gian di chuyển Điện di đồ của mẫu thử có tín hiệu pic có và tỷ lệ diện tích pic so với chuẩn nội rutin của mẫu thời gian di chuyển (10,55 và 12,30 phút) tương chuẩn và mẫu thử đều < 2,0%, hệ số phân giải > ứng với pic hesperidin và naringin (10,55 và 1,5, hệ số bất đối ≤ 2,0 và số đĩa lý thuyết > 2000. 12,32 phút) trong điện di đồ mẫu chuẩn. Kết luận: quy trình đạt tính phù hợp hệ thống. Điện di đồ mẫu thử thêm chuẩn có sự tăng tỉ 3.3.2. Độ đặc hiệu. Tiến hành phân tích số diện tích pic so với chuẩn nội rutin (0,68 và các mẫu trắng, mẫu thử, mẫu chuẩn và mẫu thử 7,07) so với điện di đồ của mẫu thử (0,42 và 4,38). thêm chuẩn. Kết quả được trình bày ở Hình 6. Phổ UV-Vis của naringin và hesperidin trong Điện di đồ của mẫu trắng không xuất hiện pic mẫu thử và chuẩn tương tự nhau. có thời gian di chuyển tương ứng với pic naringin Quy trình đạt độ đặc hiệu. và hesperidin trong điện di đồ mẫu chuẩn. A B C D Hình 6. Điện di đồ mẫu trắng (A), mẫu chuẩn (B), mẫu thử (C), mẫu thử + chuẩn (D) Hình 7. Phổ UV-Vis pic naringin của mẫu chuẩn (trái) và mẫu thử (phải) Hình 8. Phổ UV-Vis pic hesperidin của mẫu chuẩn (trái) và mẫu thử (phải) 360
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1A - 2023 3.3.3. Khoảng tuyến tính. Pha chế dung (μg/ml), nồng độ hesperidin từ 5,0 – 50,0 dịch chuẩn gốc naringin và hesperidin trong hỗn (μg/ml) và nồng độ chuẩn nội 45 μg/ml. hợp điện di nền – methanol (1 : 1) có nồng độ Xác định sự tương quan giữa nồng độ lần lượt khoảng 1000,0 và 100,0 (μg/ml). Từ các naringin/hesperidin và tỷ lệ diện tích pic so với dung dịch chuẩn gốc, chuẩn bị 6 mẫu chuẩn hỗn chuẩn nội thu được bằng phương pháp hồi quy hợp có nồng độ naringin từ 10,0 – 500,0 tuyến tính. Bảng 7. Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính Hesperidin Naringin STT Nồng độ (µg/ml) SC/SIS(C) Nồng độ (µg/ml) SC/SIS(C) 1 - - 10,09 0,19 2 5,01 0,09 50,44 1,10 3 10,02 0,18 100,89 2,15 4 20,04 0,37 201,78 4,15 5 30,07 0,58 302,66 6,40 6 40,09 0,77 403,55 8,32 7 50,11 0,94 504,44 10,02 Phương trình hồi quy tuyến tính của: - Naringin: y = 0,0201x; hệ số tương quan r = 0,9993. - Hesperidin: y = 0,0191x; hệ số tương quan r = 0,9996. 3.3.4. Độ chính xác. Tiến hành thử nghiệm độ chính xác bằng cách phân tích 6 mẫu thử khác nhau và được thực hiện bởi 2 kiểm nghiệm viên khác nhau. Bảng 8. Kết quả thử nghiệm độ chính xác (n = 12) Hesperidin Naringin STT ST/SIS(T) Hàm lượng (mg/g) ST/SIS(T) Hàm lượng (mg/g) Kiểm nghiệm viên 1 1 0,34 10,6 4,42 108,3 2 0,35 10,7 4,45 109,0 3 0,35 10,9 4,46 109,6 4 0,34 10,7 4,40 107,9 5 0,37 11,5 4,44 108,6 6 0,36 11,1 4,54 111,2 Kiểm nghiệm viên 2 1 0,36 10,5 4,54 112,6 2 0,38 11,2 4,30 106,5 3 0,34 9,9 4,36 108,2 4 0,36 10,4 4,42 109,5 5 0,35 10,2 4,40 109,2 6 0,36 10,4 4,44 110,2 Trung bình = 10,7 mg/g Trung bình = 109,2 mg/g RSD = 4,24 % RSD = 1,47 % RSD của hàm lượng naringin và hesperidin của 2 kiểm nghiệm viên ≤ 5,3 % [1] và kết quả định lượng khác nhau không có ý nghĩa thống kê, quy trình đạt độ chính xác. Hàm lượng naringin và hesperidin trong vỏ BN lần lượt là 109,2 và 0,13 (mg/g). 3.4.5. LOD và LOQ. Pha loãng mẫu chuẩn đến nồng độ cho tín hiệu trên nhiễu (S/N) khoảng 3 : 1 (LOD) và khoảng 10 : 1 (LOQ). Tiêm lặp lại 6 lần vào hệ thống điện di, kết quả ở Bảng 9. Bảng 9. Kết quả thử nghiệm LOD và LOQ (n = 6) Giới hạn phát hiện Giới hạn định lượng LOD (μg/ml) S/SIS S/N LOQ (μg/ml) S/SIS S/N Hesperidin 4,0 0,06 3,76 7,5 0,12 10,38 Naringin 4,0 0,07 3,75 9,9 0,19 10,07 Tín hiệu trên nhiễu (S/N) ở LOD và LOQ đều đạt yêu cầu, LOD của naringin và hesperidin lần lượt là 4,0 và 4,0 (μg/ml) và LOQ là 9,9 và 7,5 (μg/ml). 3.4.6. Độ đúng. Độ đúng được thực hiện bằng phương pháp thử thêm một lượng chuẩn tương ứng với 3 mức nồng độ LOQ, 50%, 100% và 150% so với nồng độ định lượng. Phân tích và xác định 361
  7. vietnam medical journal n01A - APRIL - 2023 tỷ lệ phục hồi của lượng chuẩn thêm vào. Bảng 7. Kết quả thử nghiệm độ đúng (n = 12) Tỷ lệ phục hồi trung bình Mức nồng độ Naringin Hesperidin LOQ TB 106,2 %; RSD 3,23 % TB 86,9 %; RSD 5,14 % 50 % TB 103,6 %; RSD 0,21 % TB 94,1 %; RSD 3,54 % 100 % TB 99,7 %; RSD 0,28 % TB 97,6 %; RSD 1,78 % 150 % TB 95,2 %; RSD 0,15 % TB 100,1 %; RSD 2,43 % Tỷ lệ phục hồi của naringin và hesperidin tại hesperidin trong bột bưởi non bằng phương pháp các mức nồng độ đều trong khoảng 80,0 – 110,0 điện di mao quản đạt các yêu cầu về thẩm định (%) và RSD ≤ 7,3 %, quy trình đạt độ đúng [1]. như tính phù hợp hệ thống, độ đặc hiệu, tính 3.4.7. Khoảng xác định. Khoảng xác định tuyến tính, độ chính xác và độ đúng. Có thể ứng của phương pháp được xác định từ kết quả khảo dụng quy trình trong kiểm soát hàm lượng sát độ đúng: naringin và hesperidin trong bột bưởi non. Hàm - Khoảng nồng độ định lượng của naringin: lượng naringin và hesperidin trong bột bưởi non 10,0 – 240,0 (μg/ml). khảo sát lần lượt là 109,2 và 0,13 (mg/g). - Khoảng nồng độ định lượng của hesperidin: 7,5 – 24,0 (μg/ml). VI. LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu này được tài trợ bởi Sở Khoa học IV. BÀN LUẬN và Công nghệ TP. Hồ Chí Minh cho PGS. TS. Lê Nghiên cứu đã xây dựng thành công quy trình định lượng đồng thời naringin và hesperidin Minh Trí, theo Quyết định số 1055/QĐ-SKHCN và trong bột bưởi non bằng phương pháp điện di Hợp đồng số 52/2021/HĐ-QKHCN. mao quản. Mẫu thử được xử lý bằng dung môi TÀI LIỆU THAM KHẢO methanol bởi hesperidin là một flavonoid glycosid 1. AOAC International. AOAC Guidelines for Single không tan trong nước và tan ít trong methanol. Laboratory Validation of Chemical Methods for Trong dung dịch điện di nền pH 10, cả 3 hợp Dietary Supplements and Botanicals. Section 3.4. 2002:17-22. chất naringin, hesperidin và rutin đều có khả 2. Ani PN, Abel HC. Nutrient, phytochemical, and năng phân ly thành dạng anion. Với cấu tạo antinutrient composition of Citrus maxima fruit nhiều nhóm –OH phenol (4 nhóm), rutin có juice and peel extract. Food Sci Nutr. nhiều gốc mang điện tích âm hơn do đó di 2018;6(3):653-658. 3. Đỗ Tất Lợi. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. chuyển chậm nhất trong điện trường. Đối với Nhà xuất bản Y học. 2006. naringin và hesperidin đều có 2 nhóm –OH 4. ICH Harmonised Tripartite Guideline. phenol trên vòng C của flavonoid; tuy nhiên, trên Validation of analytical procedures: text and phân tử hesperidin có một gốc –OCH3 với hiệu ứng methodology 2005:1-13. 5. Tocmo R, Pena-Fronteras J, Calumba KF, đẩy điện tử vào vòng thơm, làm giảm khả năng Mendoza M, Johnson JJ. Valorization of pomelo phân ly H+ của hesperidin. Do đó, hesperidin có xu (Citrus grandis Osbeck) peel: A review of current hướng tích điện âm ít hơn naringin nên di chuyển utilization, phytochemistry, bioactivities, and mechanisms of action. Compr Rev Food nhanh hơn trong điện trường. 2020;19(4):1969-2012. Quy trình được thẩm định cho thấy có 6. Wu T, Guan Y, Ye J. Determination of flavonoids khoảng nồng độ tuyến tính khá rộng, khoảng and ascorbic acid in grapefruit peel and juice by 10,0 – 500,0 (μg/ml) đối với naringin và 5,0 – capillary electrophoresis with electrochemical detection. Food Chem. 2007;100(4):1573-1579. 50,0 (μg/ml) đối với hesperidin, có độ đặc hiệu, 7. Yu EA, Kim GS, Lee JE, et al. Flavonoid profiles độ đúng và độ chính xác đều đạt yêu cầu theo of immature and mature fruit tissues of Citrus hướng dẫn của ICH. Như vậy, phương pháp xây grandis Osbeck (Dangyuja) and overall dựng đạt độ tin cậy cao nên có thể áp dụng để contribution to the antioxidant effect. Biomed Chromatogr. 2015;29(7):1131. định lượng đồng thời naringin và hesperidin 8. Zhong H, Yao Q, Breadmore MC, Li Y, Lu Y. trong bột bưởi non. Analysis of flavonoids by capillary zone electrophoresis with electrokinetic supercharging. V. KẾT LUẬN Analyst. 2011;136(21):4486-4491. Quy trình định lượng đồng thời naringin và 362
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0