Bài giảng Thuốc hóa đờm
-
Bài giảng Dược liệu giới thiệu tới người học các kiến thúc đại cương về thuốc y học cổ truyền, thuốc giải biểu, thuốc giải biểu nhiệt, thuốc trừ thấp lợi niệu, thuốc tiêu hóa, thuốc chữa ho - bình đờm - bình suyễn, thuốc bình can tức phong, thuốc an thần,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
373p nhansinhaoanh_03 22-10-2015 165 38 Download
-
Bài giảng Thuốc hóa đờm, chỉ khái, bình suyễn trình bày về khái niệm đờm; thuốc hóa đờm; thuốc chỉ khái bình suyễn; thuốc thanh hóa đờm nhiệt; thuốc ôn hóa đờm hàn; thuốc thanh phế chỉ khái; thuốc ôn phế chỉ khái. Bài giảng phục vụ cho các bạn chuyên ngành Y học cổ truyền.
58p cocacola_05 23-10-2015 259 27 Download
-
Đại cương về bệnh ho, cơ chế tác dụng thuốc giảm ho, các thuốc trị ho và thuốc long đờm,... là những nội dung chính của bài giảng chương 8 "Hoá dược - Thuốc điều trị ho thuốc long đờm". Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.
13p ttv_vuvu 18-10-2015 541 73 Download
-
Giáo án Tiếng việt lớp 2 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: BÀ CHÁU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Đọc: HS đọc trơn được cả bài - Đọc đúng các từ ngữ: Làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá … - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo. - Phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật . + Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi. + Giọng bà tiên: trầm ấm, hiền từ + Giọng hai anh em: cảm động, tha thiết 2.
8p quangphi79 07-08-2014 620 33 Download
-
Hen suyễn là bệnh lý ở cơ quan hô hấp, với biểu hiện đặc trưng là khó thở và tiếng đờm khò khè trong họng. Ảnh minh họa Những nguyên nhân Theo lương y Phạm Như Tá (TP.HCM): y học cổ truyền quan niệm hen suyễn xảy ra là do 4 nguyên nhân: do ngoại tà xâm nhập - thường gặp loại phong hàn và phong nhiệt. Phong hàn phạm vào phế khiến phế khí bị ủng tắc thăng giáng thất
5p banmaixanh123456 05-08-2013 74 7 Download
-
Hoa Mai, với miền Nam nước Việt, nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới rất thích hợp môi trường cho hoa Mai đơm bông nẩy lộc mỗi dịp Xuân về Tết đến. Khác với miền Bắc, khí hậu có phần nào lạnh hơn, thích hợp cho hoa Đào khoe sắc. Đào đỏ, mai vàng. Màu đỏ thăm tươi biểu tượng cho sự vui mừng; màu vàng tượng trưng cho sự cao thượng vinh hiển cao sang. Tại nước Việt màu vàng còn tượng trưng cho Vua (thời phong kiến). Màu vàng thuộc hành Thổ trong ngũ hành- Thổ nằm...
4p couting1122 28-05-2013 140 3 Download
-
Yên Tử thuộc loại "danh sơn"(núi đẹp) cao 1068m ,đột khởi trên dãy núi trùng điệp của vùng đông bắc nước ta. Yên Tử cách thị xã uông bí, tỉnh quảng ninh 14km về fía tây bắc .núi cánh gà fía nam ,dãy núi bảo đài fía bắc như những thành quách cổ xưa mở rộng cánh cửa dẫn khách hành hương bước vào thế giới Yên Tử. suối giải oan nước trong veo uốn khúc, sỏi trắng và ddas cuội rải đều.đầu xuân, rừng Yên Tử nẩy lộc đơm hoa,hoa dành và hoa bướm vàng tươi, hoa hải...
5p geometry1122 22-05-2013 462 26 Download
-
Cho một lượng nhỏ kalipemanganat KMnO4 (thuốc tím) vào ống nghiệm, dùng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm rồi đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Đưa que đốm cháy dở còn đỏ vào miệng ống nghiệm.
14p donna_12345 05-01-2012 67 7 Download
-
DƯỢC LỰC Thuốc kháng giáp tổng hợp, có hoạt tính qua đường tiêu hóa. Basdène điều hòa sự tiết của tuyến giáp. Thuốc ngăn trở sự tổng hợp hormone tuyến giáp chủ yếu bằng cách ức chế hữu cơ hóa Iode. Thuốc gây tăng tiết TSH. DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu nhanh, thuốc qua khỏi đường tiêu hóa trong khoảng 2 giờ. Đào thải nhanh, chủ yếu qua thận : 12 đến 24 giờ. Benzylthio-uracile cũng như các chất kháng giáp tổng hợp khác, đi qua nhau thai và vào sữa mẹ. CHỈ ĐỊNH Cường giáp, bệnh Basedow,...
5p abcdef_51 18-11-2011 63 3 Download
-
A. Đại cương Hôn mê là trạng thái mà người bệnh mất hẳn liên hệ với ngoại giới trong 1 thời gian dài, gọi không tỉnh nhưng sự sống và dinh dưỡng vẫn tồn tại. B. Nguyên nhân Nguyên nhân gây ra hôn mê tương đối phức tạp. Có thể do bệnh có tính truyền nhiễm, bệnh ở sọ não, do trúng độc thuốc hoặc chất hóa học... YHCT cho rằng do ôn tà nhập vào, nhiệt độc nung nấu (nhiệt nhập Tâm bào), đờm hỏa ngăn trở làm cho thanh khiếu bị che lấp (đờm mê Tâm khiếu), phong...
4p abcdef_40 23-10-2011 104 10 Download
-
Nguyên nhân: Đa số do phong nhiệt ở kinh Đởm và Tam tiêu bốc lên gây nên. Triệu chứng: Trong tai sưng đau, ngoài tai đỏ, đầu đau, khó há miệng ra, trong tai chảy mủ, máu, tiểu ít, nước tiểu đỏ. Điều trị: Thanh nhiêït, giải độc, tiêu thủng, chỉ thống. Dùng bài: Long Đởm Tả Can Thang (22, 23) gia giảm. Tiên Phương Hoạt Mệnh Ẩm (58) gia giảm (Kim ngân hoa thanh nhiệt, giải độc, tiêu tán ung thủng; Đương quy, Xích thược, Nhũ hương, Một dược hoạt huyết, khứ ứ, chỉ thống; Trần bì lý...
3p abcdef_39 22-10-2011 77 5 Download
-
Đại Cương Là bệnh Lao hạch ở cổ, đặc điểm của bệnh là có nhiều hạch nổi lên thành chuỗi ở cổ, phía dưới tai, xuống hàm, vòng lên giáp tai phía bên kia, giống như cái nhạc ngựa, vì vậy gọi là Tràng Nhạc. Đông y cho rằng vị trí bệnh thuộc Can, Đởm. Can khí uất kết làm cho tân dịch bị ngưng tụ lại thành đờm sinh bệnh. đờm và khí uất lâu ngày hóa hỏa, ảnh hưởng đến phần âm, xuất hiện chứng âm hư nội nhiệt. Hạch khó tiêu, khi hóa mủ vỡ ra khó...
8p abcdef_39 22-10-2011 73 4 Download
-
Cuồng là loại bệnh do ngũ chí quá mức hoặc do tiên thiên di truyền, làm cho đờm hỏa ủng thịnh, bế tắc tâm khiếu, thần cơ bị hỗn loạn dẫn đến tinh thần thác loạn, cuồng táo không yên, dễ tức giận thậm chí có thể giết người. Thanh niên và tráng niên bị bệnh nhiều hơn. Thiên ‘Chí Chân Yếu Đại Luận’ (Tố Vấn 74) viết: “Các chứng táo cuồng dại đều thuộc về hỏa”. Thiên ‘Bệnh Năng Luận’ (Tố Vấn 46) viết: “Có người bị bệnh cuồng nộ, do đâu mà có? Kỳ Bá đáp: Do...
9p abcdef_39 21-10-2011 45 4 Download
-
Tên thuốc: Herb Andrographitis. Tên khoa học: Andrographis pamiculat (Burm f) Nees. Bộ phận dùng: và phương pháp chế biến: phần trên mặt đất của cây. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Qui kinh: Vào kinh Phế, Vị, Đại trường và Tiểu trường. Tác dụng: thanh nhiệt và giải độc, trừ thấp. Chủ trị: - Cảm sốt giai đoạn đầu gây ra biểu hiện như sốt, đau đầu và đau Họng: Dùng Xuyên tâm liên với Kim ngân hoa, Cát cánh và Ngưu bàng tử. - Nhiệt ở Phế biểu hiện như ho và hen hoặc ho có đờm...
6p abcdef_39 20-10-2011 118 8 Download
-
Tên thuốc: Flos Mume. Tên khoa học: Prumus mume (Sieb) Zieb et Zucc. Bộ phận dùng: và phương pháp chế biến: Hoa hoặc nụ hoa thu hái vào tháng 1 hoặc 2, phơi nắng hoặc nướng. Tính vị: Vị cay, chua, tính ôn. Qui kinh: Vào kinh Can và Vị. Tác dụng: Sơ Can, hoá ứ trệ. Ðiều khí và điều hòa vị. Chủ trị: - Can khí uất kết biểu hiện đau vùng hạ sườn, đau thắt lưng và đau thượng vị: Dùng Lục ngạc mai với Sài hồ, Hương phụ, Thanh bì và Mộc hương. - Đờm và...
4p abcdef_38 20-10-2011 105 4 Download
-
Tên thuốc: Radix Gentianae. Tên khoa học: Gentiana scabra Bunge) Họ Long Đởm Genltianaceae) Bộ phận dùng: rễ. Rễ chùm có nhiều tua nhỏ bằng chiếc tăm, mềm, chắc, sắc vàng đậm, thật đắng là tốt. Thường nhầm với rễ bạch vi. Rễ này cứng đen, không đắng. Cũng dùng cả cây Thanh ngâm (Curanga amara, Họ Hoa mõm chó) làm Nam long đởm thảo rễ trắng ngà không có tua, giống Long đởm thảo ở chất đắng nà thôi. Tính vị: vị đắng, tính lạnh. Quy kinh: Vào kinh Can, Đởm và Bàng quang. Tác dụng: thuốc tả...
5p abcdef_38 20-10-2011 76 3 Download
-
Tên thuốc: Rhizoma Phragmitis Tên khoa học: Saccharum arundinaceum Retz (Phragmilies Karka Triân) Họ Hoà Thảo (Graminae) Bộ phận dùng: rễ. Dùng rễ mọc về phía nước ngược, béo mập, sắc trắng, hơi ngọt, phơi khô thì sắc vàng nhạt. Rễ nát, nhẹ thì không dùng. Tính vị: vị ngọt, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Phế, vị và Thận. Tác dụng: thuốc giải nhiệt, trừ đờm. Chủ trị: trị cảm sốt, tiêu khát, trị ho - Bệnh nhiệt biểu hiện khát nước, bứt rứt và sốt: Lô căn hợp với Thạch cao, Mạch đông và Thiên hoa phấn. -...
5p abcdef_38 20-10-2011 76 4 Download
-
Tên thuốc Cortex Lycii. Tên khoa học: Lycium sinense Mill Họ Cà (Soloanaceae) Bộ phận dùng: vỏ rễ. Vỏ mỏng mềm, thường cuốn lại như cái ống, sắc vàng, hơi thơm, phiến to không có lõi là tốt. Vỏ to dày, sắc vàng lại có đốm trắng nhiều lõi là xấu. Không lầm với rễ cây Đại thanh (cây Sung ma, cây Đơm, mọc ở Sơn Tây) vẫn dùng làm Nam địa cốt bì. Tính vị: vị ngọt, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Phế, Can, Thận và tam tiêu Tác dụng: mát huyết, tả hoả, thanh Phế nhiệt. Làm...
4p abcdef_38 20-10-2011 65 4 Download
-
Tên thuốc: Fructus Foeniculi Tên khoa học: Illicium verum Hook.f. Họ Hồi (Illiciaceae) Bộ phận dùng: quả chín (vẫn gọi là hoa). Quả to hình bát giác, tám cánh xoè bằng và đều có hột. Quả sắc nâu hồng, mùi thơm nhiều, khô nguyên không gãy vụn là tốt. Tính vị: vị cay, tính ôn. Quy kinh: Vào kinh Can, Thận và Tỳ, Vị. Tác dụng: trừ lạnh, trừ gió độc, tiêu đờm, khai vị, chỉ ẩu (chống nôn mửa). Chủ trị: trị ẩu thổ, bụng trướng đầy. Liều dùng: Ngày dùng 4 - 8g Cách bào chế: Theo Trung...
4p abcdef_38 20-10-2011 96 4 Download
-
Tên thuốc: Fructus Aurantii Immaturii. Tên khoa học: Citrus Aurantium L. Họ Cam Quít (Rutaceae). Bộ phận dùng: quả non. Quả bé bằng đầu ngón tay út, thường được bổ đôi phơi khô. Quả màu xanh, nhỏ, vỏ dày, trong đặc, chắc nhiều thịt, nhỏ ruột, không mốc, mọt là tốt; thứ to nhiều ruột là xấu. Tính vị: vị đắng, tính hàn. Quy kinh: Vào kinh Tỳ và Vị. Tác dụng: làm thuốc phá khí, trừ tích, tiêu đờm, hạ khí, tiêu hoá. Chủ trị: Sao giòn hoặc với cám: tiêu tích báng. Sao cháy: chỉ huyết, trị loét...
6p abcdef_38 20-10-2011 74 4 Download