intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khuân mẫu lý thuyết

Xem 1-20 trên 131 kết quả Khuân mẫu lý thuyết
  • Ưu điểm Cấy được thể tích mẫu lớn (1ml). Xác định được các VSV cần dinh dưỡng tiếp xúc từ nhiều phía. Cho phép đếm được mật độ VSV cao, khoảng 150-300 khuẩn lạc. Nhược điểm Không định lượng được những VSV quá nhạy nhiệt. Không xác định được hình dạng khuẩn lạc nhất định. Khó làm thuầnmột dòng VSV.

    pdf36p banhe14 01-10-2013 112 12   Download

  • Nhiều vi khuẩn gây bệnh ở phổi, phế cầu gặp nhiều. Hình ảnh tổn thương không cho phép chẩn đoán chắc chắn được loại vi khuẩn gây bệnh. Hình ảnh Xquang phụ thuộc vμo đường nhiễm khuẩn, tính chất của vi khuẩn, đáp ứng miễn dịch của cơ thể. Hai đường lây: đường khí vμ đường máu

    pdf32p lananhanh123 29-08-2011 98 12   Download

  • Về phía mẹ: Tầng sinh môn rắn ở người sinh con so lớn tuổi, nhiễm khuẩn, phù nề và có sẹo cũ ở tầng sinh môn. • Về phía thai: thai to, thai sổ kiểu chẩm cùng, sổ đầu hậu trong ngôi ngược. • Do thủ thuật: đẻ hỗ trợ bằng forceps, giác hút sản khoa. • Do thầy thuốc: đỡ đẻ không đúng, không giữ tầng sinh môn đặc biệt khi sổ trán, mặt, cằm và sổ vai sau. 1.2. Chẩn đoán. Sau khi sổ thai thấy máu vẫn chảy ra, có thể nhìn thấy ngay máu chảy từ vết cắt hoặc vết rách...

    ppt39p fpt_12 21-05-2013 144 12   Download

  • Bài 4 Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến lãi suất trong Tài chính tiền tệ nhằm trình bày về lý thuyết khuân mẫu tiền vay: cung cầu trên thị trường trái phiếu, cân bằng thị trường, thay đổi lãi suất cân bằng.

    pdf43p next_12 16-04-2014 84 7   Download

  • Nội dung trình bày trong chương 2 Khuân mẫu lý thuyết kế toán thuộc bài giảng Lý thuyết kế toán trình bày về khái niệm khuân mẫu lý thuyết kế toán, các mục tiêu của khuôn mẫu lý thuyết, sự phát triển khuôn mẫu lý thuyết ở một số nước, mục tiêu của khuôn mẫu, các thành phần của khuôn mẫu, mục đích của báo cáo tài chính, đặc tính chất lượng thông tin báo cáo tài chính, các yếu tố của báo cáo tài chính.

    pdf27p wide_12 28-07-2014 220 52   Download

  • THÀNH PHẦN Lactulose DƯỢC LỰC Thuốc nhuận trường thẩm thấu, hạ ammoniac huyết. Lactulose bị thủy phân bởi các enzyme của vi khuẩn thành các acide hữu cơ, gây giảm pH ở đoạn giữa của kết tràng. Do sự hấp thu ammoniac ở ruột tăng theo pH, việc pH ở kết tràng giảm dưới tác dụng của lactulose sẽ kéo theo giảm hấp thu ammoniac. pH ở kết tràng giảm do lactulose kéo theo sự khuếch tán của ammoniac từ máu vào ruột. Mặt khác trong môi trường acide, ammoniac ở kết tràng (NH3), là dạng có...

    pdf4p abcdef_53 23-11-2011 117 8   Download

  • Tá dược : magnesium stearate, HPMC, màu erythrosine, PEG 6.000 DƯỢC LỰC Daphazyl là thuốc phối hợp giữa spiramycin, một kháng sinh thuộc họ macrolid, và metronidazol, một chất kháng khuẩn thuộc họ imidazol đặc hiệu cho các vi khuẩn kỵ khí. Thuốc có tác dụng đặc hiệu với các nhiễm trùng răng miệng. CHỈ ĐỊNH Daphazyl được dùng trong các trường hợp :

    pdf4p abcdef_53 23-11-2011 59 6   Download

  • Hỗn dịch tra mắt : lọ 5 ml - Bảng B. Hỗn dịch tra mắt : lọ 15 ml - Bảng B. THÀNH PHẦN cho 1 ml Sulfacétamide sodium Prednisolone acétate Phényléphrine DƯỢC LỰC Sulfacétamide sodium ở nồng độ 10% là tác nhân kìm khuẩn mạnh (có tác dụng trên phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm cầu khuẩn). Prednisolone (dạng hỗn dịch vi hạt không kích ứng) có công dụng trên các biểu hiện viêm và dị ứng của bệnh viêm mí mắt. Phényléphrine trong Blephamide làm co mạch nhanh chóng những mạch bị ứ máu trong mắt...

    pdf4p abcdef_51 18-11-2011 74 3   Download

  • một loại thuốc ức chế bê ta dùng trong điều trị cao huyết áp, cơn đau thắt ngực (đau ngực do giảm máu nuôi đến cơ tim), một số loạn nhịp tim và chữa một số triệu chứng của hội chứng cường giáp. Tác dụng phụ Giống như các loại thuốc ức chế bê ta khác. NALIDIXIC ACID Loại thuốc kháng sinh dùng để chữa và đôi khi để phòng ngừa nhiễm trùng niệu. Nalidixic acid có hiệu quả với một số loại vi khuẩn đề kháng với các kháng sinh khác. Tác dụng phụ Buồn nôn, ói, tăng...

    pdf11p abcdef_51 18-11-2011 63 3   Download

  • Kháng sinh điều trị nhiều loại nhiễm trùng, thường dùng dưới dạng tiêm-truyền tĩnh mạch hay dạng giọt, pormade (nhỏ, thoa lên mắt, tai) (không uống gentamycin vì thuốc sẽ mất tác dụng trong quá trình tiêu hoá). Thuốc được dùng điều trị một số nhiễm trùng nặng như: viêm màng não, nhiễm trùng máu, viêm nọi tâm mạc. Thuốc có thể ảnh hưởng lên thận và tai trong nên phải đựơc sử dụng cẩn thận. GENTIAN VIOLET Thuốc nhuộm màu tím dùng trong vi sinh để nhuộm màu vi khuẩn ngoài ra do có tác dụng sát khuẩn...

    pdf7p abcdef_51 18-11-2011 129 7   Download

  • Số lượng tế bào sau n lần phân chia: Giả sử trong một bình nuôi cấy vi khuẩn có đầy đủ các thành phần phù hợp với nhu cầu của tế bào. Nếu ta cấy vào đó 1 tế bào thì tế bào này sẽ sinh trưởng, tăng khối lượng và thể tích, tổng hợp các thành phần của tế bào (thành tế bào, màng nguyên sinh chất, ADN, ARN, protein ...) cho đến khi kích thước lớn gấp đôi. Khi đó vi khuẩn sẽ phân chia tạo ra 2 tế bào con....

    pdf5p pencil_6 12-10-2011 132 5   Download

  • Số lượng bạch cầu Bình thường số lượng bạch cầu trong máu trung bình khoảng 7000/mm3. Tăng trong các bệnh nhiễm khuẩn cấp, viêm hoặc Leukemia Giảm trong các trường hợp suy tuỷ.

    pdf4p pencil_6 06-10-2011 146 23   Download

  • Viêm thận bể thận thai nghén là một nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở phụ nữ có thai chiém 2-3% -Đây là 1 biến chứng nặng của thai kỳ, hay gặp vào nửa sau của thời kỳ thai nghén. -Tổn thương khu trú ở đường bài tiết của thận( niệu quản, niệu đạo, bàng quang) đôi khi lan ra cả nhu mô thận. -Nguyên nhân thường gặp là: trực khuẩn Ecoli 90%, ngoài ra có thể thấy Enterococcus, sptaphylococcus, proteus -Đường xâm nhập: là nhiễm khuẩn ngược dòng hoặc đường máu. ...

    pdf7p thiuyen10 05-09-2011 89 9   Download

  • Căn nguyên bệnh sinh: + Các vi khuẩn hay gặp là các vi khuẩn Gram (-): Enterobacteria ( E.coli, Proteus…), S.aureus, S.saprophyticus. + Cơ chế dị ứng ít gặp, thường do dị ứng thuốc, kim loại nặng. + Do tác nhân vật lý như: X quang, đồng vị phóng xạ, nóng lạnh đột ngột. + Sau các thủ thuật tiết niệu: nong niệu đạo, đặt sonde BQ, sonde niệu đạo…. 2 - Đường xâm nhập: - Đường máu: Thường do các bệnh toàn thân gây nhiễm khuẩn huyết, sau đó VK xâm nhập vào thận. - Theo đường bạch huyết: VK ở trực...

    pdf10p thiuyen10 05-09-2011 85 7   Download

  • Những thương tổn ở vùng hàm mặt trong thời chiến hay thời bình đều có thể làm mất tổ chức, làm ảnh hưởng tới các chức năng. Vết thương vùng hàm mặt thường dễ bị nhiễm khuẩn vì có hệ thống mạch máu phong phú, có nhiều xoang, hốc tự nhiên, nhưng nhiễm khuẩn ở vùng hàm mặt thường ít nguy hiểm hơn. Trong thời chiến, tỷ lệ vết thương hàm mặt theo một số tác giả ở Nga là khoảng 3,4%. Trong đó thương tổn phần mềm đơn thuần chiếm khoảng 2,1%, có kèm thương tổn thương là...

    pdf15p thiuyen10 05-09-2011 161 27   Download

  • Đặc điểm VT dễ nhiễm khuẩn - Tính chất ô nhiễm rất cao - Tổn thương phức tạp, dập nát nhiều ngõ ngách, nhiều tổ chức hoại tử. - Tính chất chảy máu, máu cục là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển. - Cấp cứu, điều trị thời chiến không kịp thời, không đầy đủ. - Sức bền và sức đề kháng thương binh giảm sút. 2 – Tác nhân gây nhiễm khuẩn: + Nhóm vi khuẩn kị khí: Clotvidium, Perfringer, Oedemation, Septicum, Clotvidium Tetanie. - Gây hoại tử tổ chức nhanh, mạnh, gây phù nề mạnh, sinh hơi, gây nhiễm...

    pdf8p thiuyen10 05-09-2011 87 6   Download

  • Vết thương thấu bụng (VTTB) là vết thương gây thủng phúc mạc thành, có thể tổn thương tạng (VTTB phức tạp) hoặc không tổn thương tạng (VTTB đơn giản). - Nguyên nhân gây VTTB thường do vũ khí lạnh hoặc hoả khí. - Nếu không được phát hiện và tổ chức cứu chữa kịp thời thì tỷ lệ tử vong sẽ rất cao do sốc và mất máu lớn hay các biến chứng nhiễm khuẩn, viêm phúc mạc.

    pdf13p thiuyen10 05-09-2011 140 7   Download

  • Các vết thương do hoả khí hoặc do các nguyên nhân khác đều gây đau đớn, chảy máu và dễ bị ô nhiễm thêm bởi môi trương xung quanh . Vì vậy khi bị thương, mỗi vết thương đều được cần băng bó ngay sau khi bị thương , băng cang sớm càng tốt. vì hạn chế được sự đau đớn cho người bị thưong, cầm máu tại vết thương và ngăn cách VT với môi trường bên ngoài do đó hạn chế vi khuẩn tư môi trường xung quanh xâm nhập vào vết thương. ...

    pdf14p lananhanh234 31-08-2011 74 6   Download

  • Có một số thể lâm sàng đặc biệt như sau: 6.1. Thể cấy máu âm tính: Được coi là thể cấy máu âm tính khi đã cấy máu 6 - 10 lần mà không thấy mọc vi khuẩn. Thể bệnh này thường có đặc điểm: + Hay ở người có tổn thương van động mạch chủ. + Hay có biến chứng ở cơ quan nội tạng như: thận, tim. + Hay có thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng gama globulin. + Bệnh nặng và tử vong với tỉ lệ cao. 6.2. Thể thận: Biểu hiện tổn thương thận nổi...

    pdf14p lananhanh234 30-08-2011 67 3   Download

  • Lao màng bụng là tình trạng tổn thương viêm đặc hiệu của màng bụng do vi khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis, thường là thứ phát sau ổ lao khác. Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, mọi giới, nhưng thường gặp nhiều ở tuổi thanh niên, ở nữ giới gặp nhiều hơn ở nam. Giải phẫu bệnh của lao màng bụng: tuỳ thuộc vào thể bệnh - Thể cổ trướng . Màng bụng viêm đỏ, phù nề, tăng tưới máu, viêm quanh gan, xuất tiết nhanh, lượng dịch trong ổ bụng tăng dần và nhiều, sau đó dịch màng bụng...

    pdf18p lananhanh234 30-08-2011 151 9   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2