intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý thuyết giải phẫu bệnh

Xem 1-20 trên 208 kết quả Lý thuyết giải phẫu bệnh
  • Nội dung bài thuyết trình bao gồm đại cương lao phổi; sinh lý bệnh lao phổi; giải phẫu bệnh lao phổi; triệu chứng lâm sàng của bệnh lao phổi. Để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu mời các bạn cùng tham khảo bài thuyết trình.

    pdf43p kinhdovanhoa 09-09-2019 78 8   Download

  • . Đặc điểm giải phẫu - sinh lý bệnh bướu giáp đơn thuần Bướu giáp đơn thuần là bướu giáp lan toả có chức năng bình thường. Bướu giáp hình thành là do tăng số lượng và sự phì đại các tế bào tuyến giáp, được xem là hậu quả của quá trình thiếu hụt tương đối do tăng nhu cầu hay thiếu tuyệt đối do tổng hợp không đầy đủ hocmôn giáp.

    pdf9p inconsolable_2 28-08-2013 109 8   Download

  • Giảng đường B6 ĐGD B6 ĐGD B6 ĐGD B6 ĐGD B6 ĐGD Bài học Ngoại khoa Nhiễm trùng ngoại khoa Nhiễm trùng ngoại khoa Ngoại khoa Sốc chấn thương Vô khuẩn trong ngoại khoa Vô khuẩn trong ngoại khoa Sốc chấn thương Bỏng Sự lành vết thương Phần lý thuyết • Sách – Bài giảng ngoại khoa cơ sở • Chương trình học – Phòng photocopy

    pdf13p lumia_12 19-07-2013 159 8   Download

  • Tham khảo bài thuyết trình 'sinh lý tuần hoàn phổi', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

    pdf6p shift_12 15-07-2013 111 12   Download

  • Tham khảo bài thuyết trình 'bệnh lý valve tim', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

    pdf12p dell_12 27-06-2013 71 5   Download

  • Bệnh thủy đậu sẽ xuất hiện 10 - 14 ngày sau khi tiếp xúc với nguồn bệnh, khởi phát bệnh thường đột ngột với triệu chứng nổi mụn nước, mụn nước nổi ở vùng đầu mặt, chi và thân, mụn nước xuất hiện rất nhanh trong vòng 12 - 24 giờ có thể nổi toàn thân. Mụn nước có kích thước từ l - 3 mm đường kính, chứa dịch trong, tuy nhiên những trường hợp nặng mụn nước sẽ to hơn hay khi nhiễm thêm vi trùng mụn nước sẽ có màu đục do chứa mủ. ...

    pdf3p bibocumi41 15-05-2013 84 3   Download

  • Một loại thuốc nhuận trường dùng trong điều trị táo bón, bệnh túi thừa, hội chứng ruột kích thích, nó còn dùng để làm tăng độ “vững chắc” điều hoà của nhu động ruột ở người mở hồi tràng ra da. Tác dụng phụ Có thể gặp chướng hơi, đầy bụng, đau bụng. MANNITOL Một loại thuốc lợi tiểu thẩm thấu dùng điều trị ngắn hạn cho bệnh nhân bị tăng nhãn áp trong giai đoạn tiền phẫu, cũng được dùng để chống phù não. Trong giai đoạn hậu phẫu sau phẫu thuật cắt bỏ u não hoặc lấy...

    pdf18p abcdef_51 18-11-2011 75 4   Download

  • Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng làm cho mắt sáng lóe (bạch) ra 4 (tứ) góc, vì vậy gọi là Tứ Bạch (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 2 của Kinh Vị. + Huyệt giao hội của 3 kinh Cân Dương ở chân. Vị Trí: Ngay giữa mi dưới thẳng xuống 1 thốn, chỗ lõm dưới hố mắt, bờ dưới cơ vòng mi. Giải Phẫu:

    pdf3p abcdef_40 23-10-2011 82 11   Download

  • Tên Huyệt: Từ đốt sống ngực đến đốt sống thắt lưng có 21 đốt sống, huyệt ở giữa, vì vậy gọi là Tích Trung (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thần Tông, Tích Du, Tích Trụ. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 6 của mạch Đốc.Vị Trí: Tại chỗ lõm ngay dưới đầu mỏm gai đốt sống lưng 11. Giải Phẫu:

    pdf4p abcdef_39 23-10-2011 142 9   Download

  • Tên Huyệt: Thái = lớn; Ất : chỉ Vị Trường có hình dạng quanh co giống chữ Ất. Huyệt ở tại vị trí tương ứng với Trường Vị, có hình dạng giống chữ Ất, vì vậy gọi là Thái Ất (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 23 của kinh Vị.Vị Trí: Rốn lên 2 thốn (huyệt Hạ Quản - Nh.10), đo ngang ra 2 thốn. Giải Phẫu:

    pdf4p abcdef_39 23-10-2011 114 10   Download

  • Tên Huyệt: Lương = ý chỉ chứng Phục Lương. Môn = nơi ra vào. Huyệt có tác dụng trị bệnh chứng Phục Lương, vì vậy, gọi là Lương Môn (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 21 của kinh Vị. + Huyệt trở nên nhậy ca?m (đau) đối với người bị bệnh tá tràng loét. Vị Trí: Trên rốn 4 thốn, cách đường giữa bụng 2 thốn, ngang huyệt Trung Quản (Nh.12). Giải Phẫu: Dưới da là cân cơ chéo to, mạc ngang, phúc mạc, bên phải là gan, bên trái là...

    pdf5p abcdef_39 23-10-2011 86 8   Download

  • Tên Huyệt: Khí: hơi thở, hô hấp, Xá: nơi chứa. Huyệt ở gần họng là nơi khí lưu thông ra vào, vì vậy gọi là Khí Xá (Trung Y Cương Mục).Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 11 của kinh Vị. Vị Trí: ở đáy cổ, ngay chỗ lõm sát bờ trên xương đòn, khe giữa bó ức và bó đòn cơ ức đòn - chũm. Hoặc giao điểm từ huyệt Nhân Nghênh (Vi.9) kéo thẳng xuống và huyệt Thiên Đột (Nh.22) ngang ra 01 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa bó ức và cơ bó...

    pdf6p abcdef_39 23-10-2011 134 13   Download

  • Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (hãm) giống hình cái hang, vì vậy gọi là Hãm Cốc (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (L. Khu.2) Đặc Tính: + Huyệt thứ 43 của kinh Vị. + Huyệt Du, thuộc hành Mộc. Vị Trí: Ở chỗ lõm nối thân và đầu trước xương bàn chân 2, giữa kẽ ngón chân 2 - 3, tr ên huyệt Nội Đình 2 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa các gân duỗic ngón chân 2 và 3 của cơ duỗi dài và cơ duỗi ngắn các ngón chân, các gian...

    pdf5p abcdef_39 23-10-2011 106 8   Download

  • Tên Huyệt: Huyệt ở vị trí tương ứng dưới (hạ) cuống dạ dầy (quản), vì vậy gọi là Hạ Quản.Tên Khác: Hạ Hoãn, Hạ Oản, Hạ Uyển. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 10 của mạch Nhâm. + Hội của mạch Nhâm và túc Thái âm (Tỳ). Vị Trí: Lỗ rốn thẳng lên 2 thốn. Giải Phẫu:

    pdf5p abcdef_39 23-10-2011 84 8   Download

  • Tên Huyệt: Huyệt ở phía dưới (hạ) huyệt Thượng Cự Hư, vì vậy gọi là Hạ Cự Hư. Tên Khác: Cự Hư Hạ Liêm, Hạ Liêm, Túc Chi Hạ Liêm. Xuất Xứ: Thiên Kim Phương. Đặc Tính: + Huyệt thứ 39 của kinh Vị. + Huyệt Hợp ở dưới của Tiểu Trường. Vị Trí: Dưới huyệt Thượng Cự Hư 3 thốn, phía ngoài xương mác 1 khoát ngón ta y, bờ ngoài cơ cẳng chân trước. Giải Phẫu:

    pdf7p abcdef_39 23-10-2011 88 7   Download

  • Tên Huyệt: Miệng thuộc hạ bộ = địa; Thức ăn = thương. Huyệt ở gần bên miệng, là nơi thức ăn đưa vào, vì vậy gọi là Địa Thương (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Hội Duy, Vị Duy. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 4 của kinh Vị. + Huyệt giao hội với Mạch Dương Kiều và Mạch Nhâm. Vị Trí: Cách khóe miệng 0, 4 thốn, hoặc trên đường ngang qua mép và rãnh mép mũi, nơi đan chéo của cơ vòng môi, cơ gò má lớn. Giải Phẫu:...

    pdf3p abcdef_39 23-10-2011 124 17   Download

  • Tên Huyệt: Huyệt ở vùng bụng, chỗ cao (Cự) và to (Đại) nhất vì vậy gọi là Đại Cự (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 27 của kinh Vị. Vị Trí: Rốn đo xuống 2 thốn (huyệt Thạch Môn (Nh.5), đo ngang ra 2 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cân cơ chéo to, cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, trong ổ bụng là ruột non, tử cung khi có thai 5-6 tháng, bàng quang khi bị bí tiểu tiện vừa....

    pdf5p abcdef_39 23-10-2011 88 17   Download

  • Tên Huyệt: Cự = to; Liêu = chỗ lõm. Huyệt ở chỗ lõm bên dưới xương gò má (xương to), vì vậy gọi là Cự Liêu (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh.Đặc Tính: + Huyệt thứ 3 của kinh Vị. + Huyệt giao hội của Kinh Vị với Mạch Dương Kiều. Vị Trí: Tại nơi gặp nhau của đường giữa mắt kéo xuống và chân cánh mũi kéo ra, ngay dưới huyệt Tứ Bạch, dưới huyệt là cơ gò má nho?, cơ nâng cánh mũi. Giải Phẫu: Dưới da là cơ gò má nhỏ, cơ nâng cánh mũi...

    pdf2p abcdef_39 23-10-2011 171 34   Download

  • Tên Huyệt: Khớp háng (bễ) khi chuyển động, tạo thành khe (quan). Huyệt ở tại thẳng trên khớp này, vì vậy gọi là Bễ Quan (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: Huyệt thứ 31 của kinh Vị. Vị Trí: Trong vùng phễu đùi (scarpa), nơi gặp nhau của đường kẻ ngang qua xương mu và đường thẳng qua gai chậu trước trên, nơi bờ trong cơ may và cơ căng cân đùi, trên lằn gối chân 13 thốn, ngang huyệt Hội Âm (Nh.1). Giải Phẫu: Dưới da là góc của cơ may và cơ...

    pdf4p abcdef_39 23-10-2011 175 34   Download

  • Tên Huyệt: Dung ở đây chỉ sự không tiếp nhận. Huyệt có tác dụng trị bụng đầy trướng không thu nạp được cốc khí để tiêu hóa, vì vậy gọi là Bất Dung (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 19 của kinh Vị. Vị Trí: Từ rốn đo lên 6 thốn, ngang ra 2 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là cân cơ chéo to, cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, trong ổ bụng là gan. Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần...

    pdf3p abcdef_39 23-10-2011 89 14   Download

CHỦ ĐỀ BẠN MUỐN TÌM

ADSENSE

nocache searchPhinxDoc

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2