Tổng hợp bồi dưỡng nghiệp vụ đăng ký thống kê đất đai
Chia sẻ: Vu Nhung | Ngày: | 8 tài liệu
lượt xem 731
download
Đây là 8 tài liệu chọn lọc bộ sưu tập này vui lòng chọn tài liệu bên dưới để xem và tải về
Tổng hợp bồi dưỡng nghiệp vụ đăng ký thống kê đất đai
Tóm tắt nội dung
Nguyên tắc chung: Người sử dụng đất phải thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất phải là người sử dụng đất có quan hệ trực tiếp với nhà nước trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất; Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc và các điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ được Nhà nước giao đất hoặc công. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư, hoạt động văn hoá, hoạt động khoa học thường xuyên hoặc về sống ổn định tại Việt Nam được Nhà nước Việt Nam giao đất, cho thuê đất, được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở;
Bình luận (0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Tài liệu trong BST: Tổng hợp bồi dưỡng nghiệp vụ đăng ký thống kê đất đai
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ đăng ký thống kê đất đai part 1
18p 231 102
BÀI 1. ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LẦN ĐẦU 1. Đối tượng đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1.1. Đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất (Căn cứ theo Điều 9, 107 của Luật đất đai năm 2003, Điều 39 và 83 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP)
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ đăng ký thống kê đất đai part 2
28p 220 80
BÀI 2. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 1. Một số quy định chung 1.1. Các trường hợp đăng ký biến động đất đai Đăng ký biến động về sử dụng đất thực hiện đối với thửa đất đã cấp GCNQSDĐ có thay đổi về nội dung đã ghi trên GCNQSDĐ.
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ đăng ký thống kê đất đai part 3
19p 195 72
BÀI 3. GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 1. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Theo quy định tại quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ban hành quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất.
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ đăng ký thống kê đất đai part 4
27p 235 77
BÀI 1. LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH Hồ sơ địa chính gồm Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai, Sổ theo dõi biến động đất đai và bản lưu GCNQSDĐ. Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai, Sổ theo dõi biến động đất đai có nội dung được lập và quản lý trên máy tính dưới dạng số (sau đây gọi là cơ sở dữ liệu địa chính)
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ đăng ký thống kê đất đai part 5
14p 195 64
BÀI 2. CHỈNH LÝ, QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH 1. Chỉnh lý hồ sơ địa chính 1.1. Căn cứ để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính 1.1.1. Việc cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu địa chính tại Văn phòng ĐKQSDĐ được thực hiện dựa trên các căn cứ sau: a) Bản lưu GCNQSDĐ hoặc bản sao GCNQSDĐ
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ đăng ký thống kê đất đai part 6
6p 247 66
BÀI 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI 1. Mục đích thống kê, kiểm kê đất đai 1.1. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; làm căn cứ để lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ đăng ký thống kê đất đai part 7
27p 280 81
BÀI 2. CHỈ TIÊU, BIỂU MẪU THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI 1. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ bao gồm: a) Diện tích đất theo mục đích sử dụng và người sử dụng, người quản lý đất theo quy định của Luật Đất đai
Tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ đăng ký thống kê đất đai part 8
27p 224 69
1. Thẩm quyền xác nhận biểu thống kê đất đai và công bố kết quả thống kê đất đai 1.1. Biểu thống kê đất đai của cấp xã do cán bộ địa chính lập và ký, Chủ tịch UBND cùng cấp ký xác nhận và ký báo cáo kết quả thống kê đất đai gửi UBND cấp trên trực tiếp.
BỘ SƯU TẬP BẠN MUỐN TẢI