intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

1 số vấn đề cơ sở lý luận chiến lược và chiến lược kinh doanh - 4

Chia sẻ: La Vie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

64
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

XN thi công cơ giới 3000 7. Khai thác quỹ đất Tổng cộng Qua biểu trên cho thấy hiện trạng sử dụng mặt bằng của Công ty nhìn chung là rất tốt, bởi vì đại đa số mặt bằng được sử dụng 100%. Tổng diện tích mặt bằng toàn Công ty là 71.710m2, bao gồm: - Tại trụ giao dịch chính 158 - Nguyễn Chí Thanh Đà Nẵng có diện tích mặt bằng là 1000m2 với kết cấu xây dựng khang trang hệ thống làm việc được trang bị khá hiện đại. - Xí nghiệp gạch hoa Sơn Trà có...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 1 số vấn đề cơ sở lý luận chiến lược và chiến lược kinh doanh - 4

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 6 . XN thi công cơ giới 3000 - - 26.000 m2 7 . Khai thác qu ỹ đất 58.000 48,83 Tổng cộng 71.710 45.710 63,74 Qua biểu trên cho thấy hiện trạng sử dụng mặt bằng của Công ty nhìn chung là rất tốt, bởi vì đại đa số mặt bằng được sử dụng 100%. Tổng diện tích mặt bằng toàn Công ty là 71.710m2, bao gồm: - Tại trụ giao dịch chính 158 - Nguyễn Chí Thanh Đà Nẵng có diện tích mặt bằng là 1000m2 với kết cấu xây dựng khang trang hệ thống làm việc được trang bị khá hiện đại. - Xí nghiệp gạch hoa Sơn Trà có tổng diện tích mặt bằng 600 m2 với hệ thống nhà xưởng, kho vật tư, kho thành ph ẩm. - Xí nghiệp b ê tông thương phẩm có diện tích 6.500 m2 - Nhà máy gạch Tuynen có diện tích khoảng 3.000 m 2 - Xí nghiệp kinh doanh xi măng và vật liệu xây dựng có tổng diện tích là 600 m2 với hệ thống kho bãi có sức chứa lớn gồm 3 kho chính: Khánh dư, Điện biên phủ và Đa m ặn. - Xí nghiệp thi công cơ giới với diện tích 3000 m 2 gồm kho bãi, kho chứa nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ nhằm phục vụ cho việc thi công các công trình. - Khai thác qu ỹ đất với diện tích hiện nay vào kho ảng 58.000 m2, với xu hướng phát triển như hiện nay th ì qu ỹ đất n ày sẽ tăng rất nhanh do nhu cầu về nhà ở tăng nhanh, việc xây dựng các cơ sở hạ tầng dẫn đến phải giải toả các khu dân cư và th ực hiện việc tái định cư cho các hộ dân, bên cạnh đó Công ty còn tranh thủ cơ hội để
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com thắng thầu các dự án đầu tư có vốn tương đối cao để từ đó có thể nâng cao quỹ đất m à Công ty khai thác. 4. Đặc điểm về vốn sản xuất kinh doanh Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều dựa vào nguồn thu tài chính. Do vậy việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp ta nắm được một cách khái quát hơn các ho ạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Bảng 9: Vốn sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2000 – 2002 ĐVT: tỷ đồng So sánh (%) Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Loại vốn Giá TT Giá TT Giá TT 2001/2000 2002/2001 trị (%) trị (%) trị (%) 1 . Vốn cố định 4 ,5 51,72 5 ,0 52,63 17,0 77,27 11,11 240,00 - Tự có 0 ,8 9,20 1 ,1 11,58 8 ,1 36,82 37,50 636,36 - Ngân sách 0 ,7 8,04 0 ,7 7,37 0 ,7 3,18 - - - Vốn khác 3 ,0 34,48 3 ,2 33,68 8 ,2 37,27 6,67 156,25 2 . Vốn lưu động 4 ,2 48,28 4 ,5 47,37 5 ,0 22,73 7,14 11,11 - Tự có 1 ,6 18,40 1 ,8 18,95 2 ,1 9,55 12,50 16,67 - Ngân sách 0 ,7 8,04 0 ,7 7,37 0 ,7 3,18 - - - Vốn khác 1 ,9 21,84 2 ,0 21,05 2 ,2 10,00 5,26 10,00 Tổng cộng 8 ,7 100 9 ,5 100 22,0 100 9,20 131,58 Qua số liệu trên cho thấy: - Vốn sản xuất kinh doanh năm 2000 và 2001 tăng nhẹ khoảng 9,2% nhưng sang năm 2002 tăng đột biến rất mạnh, khoảng 131,58% so với năm 2001. Nguyên nhân là
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com do năm 2002, Công ty có sáp nhập th êm xí nghiệp Bê tông Thương ph ẩm khoảng 5 tỷ đồng và n ảy sinh từ hoạt động đầu tư phát triển gạch Tuynen khoảng 7 tỷ đồng. Trong đó: + Vốn cố định năm 2002 tăng rất cao so với năm 2001 theo nguyên nhân nêu trên, còn thực chất năm 2002 không có gì tăng đột biến, chỉ có năm 2001 tăng so với năm 2000 là 11,11% cho thấy Công ty có quan tâm đầu tư máy móc thiết bị, nhà xưởng. + Vốn lưu đ ộng qua 3 năm không có gì tăng đáng kể, năm 2001 tăng so với năm 2000 là 7,14% nhưng đến năm 2002 so với năm 2001 có tăng cao h ơn, kho ảng 11,11% cho th ấy hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng được đẩy mạnh. - Về cơ cấu nguồn vốn, năm 2001 và 2000 vốn cố định chiếm tỷ trọng tương đối cao hơn vốn lưu động, vốn cố định chiếm 51% – 52%, vốn lưu động chiếm 47% - 48% cho th ấy qua nhiều năm hoạt động Công ty đã tạo dựng đư ợc một cơ sở hạ tầng vững ch ắc cho hoạt động của Công ty. Song đây chỉ đánh giá năm 2001 và 2000, sang năm 2002 do sáp nh ập và đầu tư mới n ên vốn cố định chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn khoảng 77,27%. Trong đó vốn do ngân sách Nh à Nước cấp trong 3 năm qua chiếm rất ít khoảng 0,7 tỷ đồng/năm, ngân sách Nhà Nước không cấp th êm đồng nào cho th ấy Nhà Nước xem Công ty đã ho ạt động tương đối mạnh đủ sức tự mình đối phó với sự cạnh tranh trên thị trường. Do đó, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ch ỉ dựa vào vốn tự có và đi vay ngân hàng (vốn khác). + Trong cơ cấu vốn cố định, qua 3 năm cho thấy nguồn vốn vay của Công ty chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn, khoảng 37,27% do Công ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là đ ầu tư cho dự án dây chuyền sản xuất gạch
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tuynen. Ngoài ra, vốn tự có của Công ty cũng chiếm tỷ trọng khá cao đã phản ánh được hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển. + Đối với cơ cấu vốn lưu động tình hình các nguồn vốn của Công ty cũng tương tự như cơ cấu vốn cố định song có năm 2002 vốn lưu động của Công ty có phần thấp hơn so với 2 năm trước. Nguyên nhân là do trong tổng cơ cấu vốn thì tỷ trọng vốn cố định chiếm quá lớn. Tuy vậy nó cũng phản ánh được sự tiến bộ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2002. Tóm lại, tỷ trọng vốn cố định đến năm 2002 tăng cao cho thấy Công ty đ ã chú trọng trong vấn đề đầu tư xây dựng cải thiện cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên, với điều kiện hiện nay Công ty cần chú trọng hơn nữa đến vấn đề n ày để tạo tiền đề cho Công ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. 5. Đặc điểm về sản phẩm của Công ty Công ty là đơn vị sản xuất kinh doanh với nhiều chức năng. Do đó sản phẩm của Công ty sản xuất ra khá phong phú và đa dạng. 5 .1. Về mặt hàng vật liệu xây dựng Đối với mặt hàng này, các đơn vị trực thuộc Công ty đ ã sản xuất ra các loại sản phẩm chính sau: 5 .1.1. Bê tông thương phẩm Đây là sản phẩm được tiếp nhận từ Côn g ty Hợp Doanh Xây lắp và Kinh doanh nhà Quảng Nam – Đà Nẵng cũ với công suất 15.000 m3/năm. 5 .1.2. Gạch nung: Công ty sản xuất các loại: + Gạch ống 4 lỗ kích thước 10 x 10 x 20cm. + Gạch thẻ kích thước 5 x 10 x 20cm.
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 5 .1.3. Gạch hoa lát nền: Hiện nay Công ty đang sản xuất loại gạch có kích th ước 20 x 20 x 2cm, vừa nhiều mẫu m ã đ a dạng phong phú, chất liệu đẹp, thích hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Tuy nhiên, hiện nay sản phẩm n ày đã bão hoà, không còn hấp dẫn người tiêu dùng nên Công ty dự kiến sản xu ất sản phẩm mới thay thế là gạch không nung. 5 .2. Về mặt hàng xi măng Đây là m ặt hàng kinh doanh chiến lư ợc của Công ty với các loại: - Xi măng PORLANT: có đặc tính đông kết nhanh, dễ tác dụng với nước n ên rất thông dụng trong xây dựng. - Xi măng PORLANT PUZOLANT: có tính b ền tốt với nước hơn xi măng PORLANT nên thường được dùng trong môi trường ẩm nước, dưới nước. - Xi măng trắng và m ầu: dùng trong sản xuất gạch hoa và trang trí xây dựng. Trong các loại xi măng trên, xi măng PORLANT PC30 PC40… của Công ty Hoàng Th ạch, Bỉm Sơn, Hải Phòng là mặt hàng được đ ơn vị kinh doanh nhiều nhất, nó là loại xi măng thông dụng trong xây dựng cơ b ản, dễ tiêu thụ khối lượng. 5 .3. Về xây lắp và kinh doanh nhà Sản phẩm của xây lắp và kinh doanh nhà nói chung là b ất động sản, các công trình kiến trúc, các cơ sở hạ tầng… phục vụ chung cho nhu cầu xã hội và nhân dân. Nhìn chung, đ ây là những sản phẩm đòi hỏi vốn đầu tư lớn nhưng kh ả năng thu hồi vốn chậm n ên lợi nhuận mang lại từ việc kinh doanh trong lĩnh vực n ày rất thấp. Đặc điểm của sản phẩm này là có giá trị cao, giá trị sử dụng lâu bền, cố định. Mặt khác, quyền sở hữu về sản phẩm nhà ở luôn gắn liền với quyền sử dụng đất. 6. Đặc điểm về tài sản vô hình
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Với quá trình hoạt động mạnh mẽ trên 20 năm, Công ty đã tạo được chổ đứng vững chắc và uy tín mạnh mẽ trên th ị trường sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng Thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam cũng như cả khu vực miền Trung nói chung, nhất là trong kinh doanh cung ứng xi măng và vật liệu xây dựng phục vụ cho các công trình xây d ựng cơ bản. Nói đến Công ty người tiêu dùng thường nhắc đến sản phẩm gạch hoa Sơn Trà, một mặt hàng truyền thống của Công ty làm tạo uy tín đối với khách hàng trong và ngoài Thành phố, từ nhiều năm qua với chất lư ợng tốt, mẫu mã phong phú, kiểu dáng thích h ợp với thị hiếu người tiêu dùng và giá cả hợp lý. Và trong những năm gần đây với những công trình hoàn thành được khách hàng đánh giá cao về tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ thi công và giá thành hợp lý, Công ty đ ã tạo nên uy tín trong thị trường xây lắp với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Đối với ban quản lý phải năng động, nhạy bén sáng tạo, tài tình trong chỉ đạo quản lý doanh nghiệp, cùng với một lực lượng lao động nhiệt tình, có tay ngh ề giỏi, tinh thông nghiệp vụ chuyên môn đã tạo nên sức mạnh đáng kể trong quá trình cạnh tranh th ị trường, phát triển Công ty. Ngoài ra, với nhiều chức năng ngành ngh ề kinh doanh bổ sung hỗ trộ cho nhau, cùng với vị thế kinh doanh thuận lợi trên địa bàn hoạt động đã góp phần vào việc đẩy mạnh sản xuất kinh doanh của Công ty. Đó chính là nh ững tài sản vô hình mà không ph ải bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng có thể tạo dựng được trong nền kinh tế thị trường với nhiều cạnh tranh gay gắt, từ đó đã bảo đảm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng ổn định và phát triển bền vững.
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com V. Đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua 1. Đánh giá chung về sản xuất kinh doanh 1 .1. Thuận lợi Sự lãnh đ ạo và chỉ đạo tích cực kịp thời và có hiệu quả của Th ành u ỷ, Uỷ Ban Nhân Dân Thành phố, Đảng uỷ Khối doanh nghiệp, Sở Xây dựng và các ban ngành liên quan, tạo điều kiện cho đơn vị ho àn thành tốt nhiệm vụ. Sự đoàn kết thống nhất của toàn th ể đảng viên trong Chi bộ tạo cơ sở vững chắc cho sự định hướng phát triển của đơn vị. Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật và lực lượng công nhân có tay nghề cao, được đào tạo cơ bản, vừa trẻ, vừa khoẻ hăng say nhiệt tình công tác, có sự đoàn kết trên dưới một lòng phấn đấu vì mục tiêu và xây dựng Công ty ngày càng phát triển và ổn định. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị luôn có sự hỗ trợ lẫn nhau trong các lĩnh vực như: sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, xây lắp và đầu tư hoàn ch ỉnh cơ sở hạ tầng của các dự án khai thác quỹ đất để phục vụ cho việc bố trí tái định cư cho các hộ dân theo chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân Thành phố. Chính sự phát triển này tạo điều kiện cho Công ty đứng vững trên thị trường xây dựng và trong nền kinh tế thị trường. Và cũng chính những ưu th ế đó, Công ty đã đảm bảo được việc làm và giải quyết tốt đời sống cho hơn 377 lao động chính. 1 .2. Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, Công ty cũng gặp không ít khó khăn như thị trường xây lắp và kinh doanh vật liệu xây dựng hằng ngày đang diễn ra sự cạnh tranh gay gắt, thiết bị phục vụ cho các yêu cầu sản xuất chưa được đổi mới, vốn pháp định để phục vụ cho sản xuất kinh doanh không được Nh à Nước cấp đủ 30% theo Luật
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Doanh nghiệp. Từ ngày thành lập cho đến nay mới được cấp 700.000.000 đồng vốn lưu đ ộng, hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị chủ yếu dựa vào vốn vay ngân hàng là chính làm cho hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt thấp. Về đội ngũ cán bộ công nhân viên, một số do lịch sử để lại có độ tuổi lớn và trình độ chuyên môn chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới nên năng suất lao động và hiệu quả công việc thấp, số còn lại đã qua thực tế, có bước nâng cao trình độ nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu nhiệm vụ ngày càng cao của nền kinh tế thị trường. Do vậy, việc bố trí, sắp xếp tổ chức bộ máy quản lý hợp lý và hiệu quả sản xuất kinh doanh là rất khó khăn. Mặt khác, một số chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà Nước trong thời gian qua liên tục thay đổi và điều chỉnh gây nên nh ững biến động lớn về giá cả, thông tin ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Với tiền thân là Công ty vật liệu xây dựng và đá xuất khẩu, Công ty Vật liệu Xây dựng – Xây lắp và Kinh doanh nhà Thành phố Đà Nẵng đ ã từng bước chuyển mình đ ể phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ mới. Với năng lực sản xuất kinh doanh sẵn có, cũng như sự nỗ lực cố gắng của mọi th ành viên trong Công ty, trong những năm qua Công ty đạt đư ợc những kết quả hết sức khả quan. Doanh thu ngày càng lớn, lợi nhuận thực hiện ngày càng cao, tỷ suất lợi nhuận tăng, vòng quay vốn tăng, đóng góp cho nguồn thu ngân sách ngày càng nhiều. Điều này được thể hiện qua b ảng số liệu sau: Bảng 10: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm ĐVT: triệu đồng CHỈ TIÊU 2000 2001 2002 So sánh
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2001/2000 2002/2001 1 . Doanh thu 34.948 47.751 56.336 136,63 117,98 - Kinh doanh xi măng 2.371 2 .867 3.500 125,14 122,08 - Sản xuất VLXD 7.203 8 .576 10.000 117,67 116,60 - Xây lắp 8.802 14.392 15.800 152,15 109,78 - Kinh doanh nhà 16.572 21.916 27.036 138,28 123,36 2 . Chi phí sản xuất KD 32.470 45.020 53.536 138,65 118,92 - Kinh doanh xi măng 2.211 2 .701 3.326 122,16 123,14 - Sản xuất VLXD 6.764 8 .107 9.503 119,85 117,22 - Xây lắp 8.327 13.904 15.314 166,97 110,15 - Kinh doanh nhà 15.168 20.308 25.393 133,89 125,04 3 . Nộp ngân sách Nhà Nước 1.260 1 .456 1.500 115,56 103,02 - Kinh doanh xi măng 40 42 44 105,00 104,76 - Sản xuất VLXD 189 215 237 113,76 110,23 - Xây lắp 415 420 421 101,20 100,24 - Kinh doanh nhà 616 779 798 126,46 102,44 4 . Lãi thuần 1.218 1 .275 1.300 104,68 101,96 - Kinh doanh xi măng 120 124 130 103,33 104,84 - Sản xuất VLXD 250 254 260 101,60 102,36 - Xây lắp 60 68 65 113,33 95,59 - Kinh doanh nhà 788 829 845 105,20 101,93 Qua bảng số liệu cho thấy kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm qua tương đối tốt biểu hiện là doanh thu mỗi năm đều gia tăng, năm 2001 so với 2000 tăng 36,63% sang năm 2002 tăng so với năm 2001 là 17,98%. Như vậy,
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tốc độ tăng năm 2002 chậm hơn so với năm 2001. Tuy nhiên, trong quá trình ho ạt động sản xuất kinh doanh thì chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty hàng năm cũng tăng lên 38,65% năm 2001 và 18,92% năm 2002, chính điều này làm cho lợi nhuận của Công ty giảm. Hơn nữa, hàng năm Công ty cũng phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà Nước, cụ thể năm 2001 Công ty nộp cho ngân sách Nhà Nước tăng so với năm 2000 là 15,56% và năm 2002 là 3,02% so với năm 2001. Điều này cũng thể hiện cho ta thấy rõ ho ạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển mạnh mẽ. Nh ờ đó, lãi thu ần Công ty thu đư ợc cũng tăng song không cao, năm 2001 so với năm 2000 tăng 4,68% đ ến năm 2002 có tăng nhưng so với năm 2001 thì rất ít chỉ tăng có 1,93%. Tuy lãi thu ần đạt còn thấp, song vẫn là một kết quả khá tốt tạo điều kiện để Công ty phát triển mạnh trong tương lai. Để hiểu rõ hơn tình hình phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty, ta cần đi sâu vào nghiên cứu, đánh giá mức độ phát triển của từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh trong 3 năm qua: 2. Đánh giá tình hình các mặt hoạt động Để đạt đ ược ngày càng tốt hơn hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty không ngừng củng cố và nâng cao mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. 2 .1. Lĩnh vực kinh doanh xi măng Trong 3 năm qua hoạt động kinh doanh xi măng của Công ty tuy có nhiều tiến triển song doanh thu đạt được không cao, năm 2001 chỉ tăng 25,14% so với năm 2000 và năm 2002 tốc độ tăng giảm xuống còn 22,08% trong đó, tốc độ tăng của chi phí sản xuất kinh doanh lại tăng từ 22,16% năm 2001 lên 23,14% năm 2002, đồng thời việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà Nước chiếm từ 4% – 5 %. Chính vì vậy, lợi nhuận
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Công ty thu được từ kinh doanh xi măng không nhiều, qua 3 năm chỉ tăng từ 3,33% - 4,84%. Đây cũng là một kết quả đáng kể trước sự cạnh tranh gay gắt của các Công ty cùng ngành. Đó là nhờ trong thời gian qua Công ty đã thực hiện nhiều biện pháp tích cực như: - Củng cố tổ chức bộ máy kinh doanh của Công ty, tăng cường cán bộ tiếp nhận thu mua đ ầu nguồn, mở rộng mạng lưới cửa hàng bán lẻ trong Thành phố và các đại lý tại các huyện thị. - Mở các đại lý rộng khắp miền Trung để thực hiện bán lẻ đến tận người tiêu dùng có nhu cầu… 2 .2. Lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng Đối với lĩnh vực n ày, Công ty cũng có nhiều đổi mới. Để đáp ứng nhu cầu, thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng, Công ty mạnh dạn loại bỏ những sản phẩm sản xuất kinh doanh khôn g đ ạt hiệu quả và thay thế, mở rộng thêm các sản phẩm mới như sản xuất đá Granit, đá xây dựng,… và đ ầu tư sản xuất thêm bê tông thương phẩm, gạch Tuynen, gạch không nung,… nhờ đó doanh thu qua 3 năm đ ã có sự gia tăng tương đối khá, năm 2001 khoảng 17,67% so với năm 2000 và năm 2002 so với năm 2001 là 16,6%, nhưng chi phí sản xuất trong lĩnh vực này cũng có tốc độ tăng cao hơn tốc độ tăng doanh thu, năm 2001 là19,85% và năm 2002 là 17,22% cùng với việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nh à Nước tăng lần lượt là 13,76% năm 2001 và 10,23% năm 2002 nên làm cho lợi nhuận thu được từ sản xuất kinh doanh lĩnh vực này chỉ tăng nhẹ từ 1,6% năm 2001 lên 2,36% năm 2002. 2 .3. Lĩnh vực xây lắp Lĩnh vực này Công ty đã tham gia từ nhiều năm qua và có ưu thế lớn trong việc tạo điều kiện cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty phát triển, song nó
  12. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com không mang lại lợi nhuận nhiều cho Công ty. Việc thực hiện những chiến lược của Công ty trong lĩnh vực n ày qua 3 năm cho kết quả sau: + Về doanh thu năm 2001 có sự tăng đột biến hơn gấp đôi so với năm 2000 (52,15%) sang năm 2002 có tăng nhưng không b ằng năm 2001, chỉ tăng khoảng 9,78% so với năm 2001. + Về chi phí sản xuất kinh doanh, cũng như lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng tăng cao hơn so với doanh thu, cụ thể năm 2001/2000 tăng 60,97% và 2002/2001 10,15% . Chính vì vậy m à lợi nhuận của Công ty không cao làm cho các khoản nộp ngân sách Nhà Nư ớc trong lĩnh vực n ày cả 2 năm 2002 và 2001 đ ều không tăng so với năm trư ớc. + Về lãi thu ần, nếu so sánh với những năm trư ớc đây thì lãi trong 3 năm qua có sự tăng lên rõ rệt, song nếu so giữa 3 năm này thì không có sự gia tăng đáng kể, nguyên nhân là do chi phí cho lĩnh vực n ày quá cao làm cho lãi tăng chậm, thậm chí có giảm, chẳng hạn năm 2001 tăng so với năm 2000 là 13,33% song năm 2002 so với năm 2001 giảm còn 95,59%. Tóm lại, tuy lợi nhuận của Công ty trong lĩnh vực n ày có xu hướng giảm nhưng hiện nay, trên th ị trường xây lắp, uy tín Công ty ngày càng tăng nhờ hoàn thành các công trình xây dựng đảm bảo đúng tiến độ, đạt chất lượng kỹ th uật - m ỹ thuật cao và giá thành hợp lý. 2 .4. Lĩnh vực kinh doanh nhà Trong những năm trước đây, lĩnh vực này hoạt động mang lại kết quả thấp nhất trong tất cả các lĩnh vực, song trong 3 năm trở lại đây, nhờ Thành phố Đà Nẵng ngày càng phát triển, được Trung Ương chú ý quan tâm đ ầu tư phát triển và quy hoạch lại nhằm cố gằng đưa Thành phố trở th ành đô th ị lớn của miền Trung và Tây Nguyên nên
  13. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Công ty cũng có nhiều thuận lợi phát triển lĩnh vực này, mang lại lợi nhuận rất lớn cho Công ty. Cụ thể: + Về doanh thu năm 2001 đạt 138,28% so với năm 2000, và năm 2002 cũng tăng 23,36% so với năm 2001. Đây là kết quả kinh doanh tốt nhất trong mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. + Về chi phí sản xuất kinh doanh năm 2001 và 2002 đ ều tăng tương ứng với tốc độ tăng của doanh thu khoảng 33,89% năm 2001/2000 và 2002/2001 tăng 25,04%, điều n ày ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận của Công ty. Nguyên nhân là do một số các dự án về quy hoạch nhà ở cho dân cư trong 3 năm qua chưa thực hiện hoàn tất nên chi phí trong lĩnh vực n ày bao gồm: chi phí giải tỏa đền bù và thực hiện tái định cư cho người dân còn cao. + Về các khoản nộp ngân sách Nhà Nước năm 2002 đạt tỷ lệ 102,44 % so với năm 2001 tăng không bằng năm 2001/2000 ( năm 2001 tăng là 26,45%). + Về lãi thu ần, do các khoản chi phí sản xuất và nộp ngân hàng nên lãi thuần có phần giảm, năm 2001 tăng khoảng 5% so với năm 2000 nhưng sang năm 2002 ch ỉ tăng có 1% năm 2001. Mặc dù lợi nhuận không tăng cao song nó cũng đóng góp một vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động của Công ty. Trong lĩnh vực khai thác và kinh doanh nhà này thì hiện nay Công ty đã đạt nhiều thành tưu đáng kể như xây d ựng đư ợc nhiều khu dân cư với nhiều mẫu nhà phù h ợp cho mọi thành phần dân cư nên đư ợc nhiều khách hàng ưu chuộng. Đây là điều kiện thuận lợi giúp Công ty thâm nh ập và mở rộng không những trong hoạt động nh à mà ngay cả trong môi trường xây lắp, hỗ trợ cho các hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng và kinh doanh xi măng, đảm bảo ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, cải thiện và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên.
  14. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Qua những vấn đề n êu trên đ ã phần nào phản ánh được tình hình ho ạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua, song nó vẫn chưa ph ản ánh đư ợc một cách chính xác, đầy đủ tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Vì vậy, chúng ta cần phải phân tích th êm một khía cạnh khác, đó là tỷ trọng của mỗi lĩnh vực kinh doanh chiếm vị trí như thế n ào đối với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Để đánh giá được tỷ trọng hoạt động kinh doanh của Công ty, chúng ta cần xem xét bảng số liệu sau: Bảng 11: Tỷ trọng hoạt động kinh doanh của Công ty ĐVT:% Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 1. Doanh thu + Kinh doanh xi măng 6,78 6,00 6 ,21 + Sản xuất VLXD 20,61 17,96 17,75 + Xây lắp 25,19 30,14 28,05 + Kinh doanh nhà 47,42 45,70 47,99 2. Nộp ngân sách Nhà Nước + Kinh doanh xi măng 6,81 2,88 2 ,93 + Sản xuất VLXD 20,83 14,77 15,80 + Xây lắp 25,65 28,85 28,07 + Kinh doanh nhà 46,71 53,50 53,20 3. Lãi thuần + Kinh doanh xi măng 9,85 9,73 10,00
  15. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Sản xuất VLXD 20,53 19,92 20,00 + Xây lắp 4,93 5,33 5 ,00 + Kinh doanh nhà 64,69 65,02 65,00 Qua b ảng số liệu trên cho th ấy trong cơ cấu các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty thì lĩnh vực khai thác quỹ đất và kinh doanh nhà ngày càng chiếm tỷ rọng lớn tron g tổng cơ cấu. Trong tổng doanh thu thì kinh doanh nhà chiếm gần 50%, tiếp đến lad lĩnh vực xây lắp, sản xuất vật liệu xây dựng và cuối cùng là kinh doanh xi măng. Cũng tương tự như vậy, Công ty đóng góp vào ngân sách Nhà Nước cao nhất là lĩnh vực kinh doanh nhà, rối kế đến là xây lắp. Tuy vậy, trong cơ cấu lãi thuần thì kinh doanh nhà chiếm lợi nhuận cao nhất, h ơn 50% tổng lợi nhuận to àn Công ty, nhưng lĩnh vực xây lắp tuy doanh thu mang lại cao và đóng góp ngân sách cũng nhiều song lợi nhuận mang lại rất thấp, thậm chí thấp nhất trong tổng lợi nhuận. Tóm lại, số liệu trên đã chứng minh rằng hoạt động khai thác quỹ đất và kinh doanh nhà ngày càng chiếm ưu thế trong Công ty. Vì vậy, trong thời gian tới lĩnh vực này được Công ty chọn làm chiến lược kinh doanh hàng đầu của m ình. 3. Đánh giá về hiệu quả kinh doanh Việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty cần dựa vào các biểu sau: - Lãi trước thuế - Vốn sản xuất kinh doanh của Công ty - Định mức vốn lưu động. 3 .1. Vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Qu á trình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo các tiêu thức sau:
  16. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com  Tỷ suất lợi nhuận  Lãi trước thuế  Vốn Công ty  Tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh  Doanh thu  Vốn vay  Sức sản xuất vốn - Vốn lưu động + Hiệu suất sử dụng vốn lưu động  Doanh thu  Vốn lưu động Có nghĩa là một đồng vốn lưu động tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu về sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ. + Mức doanh lợi của vốn lưu động  Lãi trước thuế  Vốn lưu động Có nghĩa là một đồng vốn lưu động làm ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. - Vốn cố định + Hiệu suất sử dụng vốn cố định
  17. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com  Doanh thu  Vốn cố định Có nghĩa là một đồng vốn cố định tham gia vào sản xuất tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu về sản phẩm, hàng hóa. + Hiệu quả sử dụng vốn cố định  Lãi trước thuế  Vốn cố định Có nghĩa là một đồng vốn cố định tham gia vào sản xuất tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. - Vốn tự có + Hiệu suất sử dụng vốn tự có  Doanh thu  Vốn tự có Có ngh ĩa là một đồng vốn tự có tạo ra đư ợc bao nhiêu đồng doanh thu về sản phẩm, hàng hóa. + Mức doanh lợi của vốn tự có  Lãi trước thuế  Vốn tự có Có nghĩa một đồng vốn tự có tham gia vào hoạt động sản xuất sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
  18. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Qua những công thức trên ta có th ể tính đư ợc một số chỉ tiêu và đánh giá được tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp, cụ thể như sau: Bảng 12: Tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Công ty Chỉ tiêu 2000 2001 2002 ĐVT 1. Tỷ suất lợi nhuận % 28,48 28,75 12,73 2. Tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh Vòng 4 5 2,5 3. Sức sản xuất vốn Đồng - Vốn lưu đ ộng - + Hiệu suất sử dụng vốn lưu động - 8,32 10,61 11,27 +Mức doanh lợi của vốn lưu động - 0,59 0,61 0,56 - Vốn cố định - + Hiệu suất sử dụng vốn cố định - 7,77 9,55 3,31 + Mức doanh lợi của vốn cố định - 0,55 0,54 0,16 - Vốn tự có - + Hiệu suất sử dụng vốn tự có - 14,56 16,46 5,52 + Mức doanh lợi của vốn tự có - 1,03 0,94 0,27 Qua b ảng phân tích trên cho thấy tình hình sử dụng vốn cho sản xuất kinh doanh của Công ty tương đối hợp lý, đem lại nhiều kết quả cao trong kinh doanh. Cụ thể: - Tỷ suất lợi nhuận cho thấy cứ 100 đồng vốn Công ty có đã mang lại cho Công ty khoảng hơn 28 đồng lợi nhuận, song đây chỉ là tình hình n ăm 2000 và 2001 còn năm 2002 cũng với 100 đồng vốn chỉ thu được 12 đồng lợi nhuận. Nguyên nhân là do Công ty sáp nhập thêm xí nghiệp bê tông thương ph ẩm làm tổng nguồn vốn lớn nhưng lợi nhuận thu được từ nó lại không cao.
  19. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh phản ánh khả năng quay vòng vốn của Công ty trong 3 năm khoảng 4 -5 vòng. - Sức sản xuất vốn, nghĩa là nó phản ánh khả năng sinh lời của từng loại vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Chẳng hạn, đối với vốn cố định bình quân 3 năm cho thấy cứ 1 đồng vốn cố định tham gia vào sản xuất thì tạo ra khoảng từ 7 – 9 đồng doanh thu (trừ năm 2002 chỉ thu được 3 đồng doanh thu do vốn cố định tăng đột biến) trong đó lợi nhuận thu được từ 1 đồng vốn này rất thấp chỉ khoảng 0,5 đồng, riêng năm 2002 càng thấp hơn chỉ 0,16 đồng. Ngoài ra, sức sản xuất lợi nhuận từ vốn lưu động và vốn tự có cũng xấp xỉ với vốn cố định, riêng năm 2002 vốn lưu động không có gì đ ột biến như vốn cố định, vốn tự có nên doanh thu và lợi nhuận thu đư ợc từ đồng vốn n ày tương đối cao hơn so với năm trước, đạt khoảng 11,27 đồng. Tóm lại, tình hình tạo lợi nhuận từ các nguồn vốn n ày cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chưa đạt hiệu quả tối đa. Vì vậy, trong chiến lược kinh doanh của Công ty cần quan tâm tới các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 3.2. Lãi trước thuế Bảng13: Lãi trước thuế ĐVT: triệu đồng Loại hình sản xuất So sánh 2000 2001 2002 kinh doanh 2001/2000 2002/2001 Kinh doanh xi măng 160 166 174 103,75 104,82 Sản xuất VLXD 439 469 497 106,83 105,97 Xây lắp 475 488 486 102,74 99,59 Kinh doanh nhà 1.404 1 .608 1.643 114,53 102,18
  20. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tổng 2.478 2 .731 2.800 110,21 102,53 Qua biểu trên ta thấy, tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm qua đã mang lại khá nhiều lợi nhuận cho Công ty, năm 2001 tăng mạnh khoảng 10,21% so với năm 2000 nhưng đến năm 2002 chỉ tăng 2,53%. Nguyên nhân là do ho ạt động xây lắp năm n ày mang lại lợi nhuận không tăng so với năm trước, ngoài ra còn do tốc độ tăng lợi nhuận của năm 2002 không nhanh bằng năm 2001 như lợi nhuận kinh doanh nhà năm 2002 chỉ tăng 2,18%, so với năm 2001 tăng đến 14,53%. Nguyên nhân là do hoạt động kinh doanh nhà nhìn chung tuy có phát triển mạnh so với những năm trước nhưng trong năm 2001 kinh doanh nhà phát triển mạnh nhất bởi trong năm này Công ty thắng đ ược nhiều gói thầu về khai thác quỹ đất h ơn. Còn năm 2002 phát triển không bằng năm 2001 bởi có một số công trình về quỹ đất của năm trước Công ty chưa th ực hiện xong nên lợi nhuận tăng không cao. Từ những phân tích trên cho thấy công tác xây dựng chiến lược của Công ty trong th ời gian qua có những ưu và nhược điểm sau:  Ư u điểm: - Nh ờ có chiến lư ợc kinh doanh m à Công ty có thể xác định đư ợc mục tiêu đ ể đề ra trạng thái tương lai cũng như ư ớc lượng được khả năng cạnh tranh của Công ty và các cơ may, đe dọa mà Công ty gặp phải. Đồng thời có phương án đ ể có sự thay đổi kịp thời trong quá trình thực hiện chiến lược. - Ngoài ra, việc thực hiện chiến lược còn tạo điều kiện đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chiến lược còn điều khiển các hoạt động của Công ty phát triển theo một mục tiêu đ ã đ ịnh sẵn phù hợp với ho àn cảnh của môi trường.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2