2 đề thi HK1 Ngữ văn 8 kèm đáp án
lượt xem 30
download
Cùng tham khảo 2 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 kèm đáp án giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 2 đề thi HK1 Ngữ văn 8 kèm đáp án
- Trường THCS ĐỀ THI HỌC KỲ I ( 2011– 2012) ĐỀ THAM KHẢO Nguyễn Quốc Phú Môn: Ngữ văn Thời gian: 90 phút ( không kể phát đề) I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 đ ; 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm) Hãy ghi lại chữ cái đứng đầu mỗi câu sau đây mà em cho là đúng nhất Câu 1: Câu văn:“ Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố mà tìm hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi,…toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương…” trích trong văn bản nào ? A/ Tôi đi học B/ Lão Hạc C/ Tức nước vỡ bờ D/ Trong lòng mẹ Câu 2: Các từ in đậm sau đây thuộc trường từ vựng nào ? “ Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẫu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi”. A/ Hoạt động của lưỡi. B/ Hoạt động của miệng. C/ Hoạt động của răng. D/ Hoạt động của tay. Câu 3: Câu nào dưới đây là câu ghép ? A/ Trong những phút này, chúng tôi được người ta ngắm nhìn nhiều hơn hết. B/ Mấy cậu học trò trong lớp ba cũng đua nhau quay đầu nhìn ra. C/ Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cảm động. D/ Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Câu 4: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói quá ? A/ “ Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người, sỏi đá cũng thành cơm”. B/ “ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non”. C/ “ Bác đã đi rồi sao Bác ơi ? Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời”. D/ “ Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám Tựa nhau trông xuống thế gian cười”.
- Câu 5: Văn thuyết minh là gì ? A/ Trình bày, giới thiệu, giải thích,… nhằm cung cấp tri thức về các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội. B/ Dùng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một quan điểm, tư tưởng. C/ Trình bày sự việc, diền biến, nhân vật, nhằm giải thích sự việc, tìm hiểu con người và bày tỏ thái độ khen chê. D/ Dùng các chi tiết, hình ảnh,…nhằm tái hiện một cách sinh động để người đọc hình dung rõ nét về sự việc, con người, phong cảnh. Câu 6: Ý nào nói lên đúng nhất nội dung của truyện ngắn “Lão Hạc”?. A/ Tác động của cái đói và miếng ăn đến đời sống của con người. B/ Cái phẩm chất cao quý của người nông dân C/ Số phận đau thương của người nông dân D/ Cả 3 ý đều đúng. Câu 7: Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong ví dụ sau được dùng để làm gì? Hôm sau, bác sĩ bảo Xiu: “ Cô ấy khỏi nguy hiểm rồi, chị đã thắng. Giờ chỉ còn việc bồi dưỡng và chăm nom – thế thôi”. A/ Đánh dấu sự thuyết minh và lời dẫn trực tiếp. B/ Đánh dấu sự bổ sung và lời dẫn trực tiếp. C/ Cùng đánh dấu lời dẫn trực tiếp. D/ Đánh dấu sự giải thích và lời dẫn trực tiếp. Câu 8: Từ nào dưới đây là từ tượng thanh ? A/ Kì quặc B/ Mạnh mẽ C/ Tàn nhẫn D/ Lộp bộp Câu 9: Khi nào thì không nên nói giảm, nói tránh ? A/ Khi cần nói năng lịch sự, văn hóa. B/ Khi cần nói thẳng, nói đúng nhất sự thật. C/ Khi muốn bày tỏ tình cảm. D/ Khi muốn trao đổi thẳng với đối tượng giao tiếp. Câu 10: Câu ghép : “ Anh đi, hay là tôi đi ”. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép trên là : A/ Quan hệ đồng thời.
- B/ Quan hệ lựa chọn. C/ Quan hệ tiếp nối. D/ Quan hệ tăng tiến. Câu 11: Câu văn nào dưới đây có chứa tình thái từ ? A/ “ Ôi! Sáng xuân nay xuân 61”. B/ Này ! con đừng làm như thế. C/ Vệ sĩ thân yêu ở lại nhé! D/ Chiều biên giới em ơi! Câu 12: Câu thơ sau đây sử dụng biện pháp tu từ gì ? “Bác Dương thôi đã thôi rồi Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta” ( Khóc Dương Khuê – Nguyễn Khuyến) A/ Nói quá B/ Ẩn dụ C/ Nói giảm, nói tránh D/ Hoán dụ II. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 1: ( 1 điểm) Chứng kiến cái chết của lão Hạc, ông giáo nghĩ: “ Không! cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác”. Theo em, “nghĩa khác” của cái đáng buồn ấy là gì ? Câu 2: ( 6 điểm) Viết bài giới thiệu về một vật dụng hoặc phương tiện trong gia đình em. -------------------------------------Hết---------------------------------------- Người soạn đề Phạm Thị Ngọc Phượng
- Trường THCS Nguyễn Quốc Phú ĐỀ THAM KHẢO ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CỦA ĐỀ THI HỌC KỲ I ( 2011 – 2012) Môn: Ngữ văn 8 I/ ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đề 1 B C D A A D C D B B C C Đề 2 Đề 3 Đề 4 II/ ĐÁP ÁN TỰ LUẬN: (7 điểm) 1/ Câu 1: ( 1 điểm) “Nghĩa khác” của cái đáng buồn ấy là : - Con người có nhân cách cao đẹp như lão Hạc mà phải tìm đến với cái chết đau đớn, dữ dội, kinh hoàng. (hoặc: Vì người tốt như lão Hạc không có đất dung thân trong XH cũ. Chỉ có cái chết mới có thể bảo toàn nhân phẩm của mình).(0,5 điểm) - Xã hội không có tình người đã bức bách con người, dồn người nông dân đến bước đường cùng, không có lối thoát. (0,5 điểm) 2/ Câu 2: ( 6 điểm) Viết bài giới thiệu về một vật dụng hoặc phương tiện trong gia đình em. - Hình thức (1 điểm): Viết đúng thể loại văn thuyết minh, bố cục chặt chẽ, diễn đạt lưu loát. Bài văn mắc lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp, lỗi chính tả sẽ bị trừ điểm ( 4 lỗi trừ một điểm). - Nội dung ( 5 điểm): Dàn bài gợi ý: - Mở bài (1 điểm): Giới thiệu về vật dụng hoặc phương tiện trong gia đình. - Thân bài (3 điểm): + Giới thiệu hình dạng, trình bày cấu tạo, chất liệu của vật dụng hoặc phương tiện. (2 điểm) + Trình bày công dụng, cách sử dụng và bảo quản của vật dụng hoặc phương tiện. ( 2 điểm) - Kết bài ( 1 điểm): Nêu vai trò của phương tiện hoặc vật dụng trong đời sống con người. --------------- Hết---------------- Người soạn đề Phạm Thị Ngọc Phượng
- Trường THCS ĐỀ THI HỌC KỲ I ( 2011– 2012) ĐỀ THAM KHẢO Nguyễn Quốc Phú Môn: Ngữ văn Thời gian: 90 phút ( không kể phát đề) I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 đ ; 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm) Hãy ghi lại chữ cái đứng đầu mỗi câu sau đây mà em cho là đúng nhất Câu 1: Câu văn:“ Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố mà tìm hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi,…toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương; không bao giờ ta thương…” trích trong văn bản nào ? A/ Tôi đi học B/ Lão Hạc C/ Tức nước vỡ bờ D/ Trong lòng mẹ Câu 2: Các từ in đậm sau đây thuộc trường từ vựng nào ? “ Giá những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẫu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi”. A/ Hoạt động của lưỡi. B/ Hoạt động của miệng. C/ Hoạt động của răng. D/ Hoạt động của tay. Câu 3: Câu nào dưới đây là câu ghép ? A/ Trong những phút này, chúng tôi được người ta ngắm nhìn nhiều hơn hết. B/ Mấy cậu học trò trong lớp ba cũng đua nhau quay đầu nhìn ra. C/ Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cảm động. D/ Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Câu 4: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói quá ? A/ “ Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người, sỏi đá cũng thành cơm”. B/ “ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non”. C/ “ Bác đã đi rồi sao Bác ơi ? Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời”. D/ “ Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám Tựa nhau trông xuống thế gian cười”.
- Câu 5: Văn thuyết minh là gì ? A/ Trình bày, giới thiệu, giải thích,… nhằm cung cấp tri thức về các hiện tượng và sự vật trong tự nhiên và xã hội. B/ Dùng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một quan điểm, tư tưởng. C/ Trình bày sự việc, diền biến, nhân vật, nhằm giải thích sự việc, tìm hiểu con người và bày tỏ thái độ khen chê. D/ Dùng các chi tiết, hình ảnh,…nhằm tái hiện một cách sinh động để người đọc hình dung rõ nét về sự việc, con người, phong cảnh. Câu 6: Ý nào nói lên đúng nhất nội dung của truyện ngắn “Lão Hạc”?. A/ Tác động của cái đói và miếng ăn đến đời sống của con người. B/ Cái phẩm chất cao quý của người nông dân C/ Số phận đau thương của người nông dân D/ Cả 3 ý đều đúng. Câu 7: Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong ví dụ sau được dùng để làm gì? Hôm sau, bác sĩ bảo Xiu: “ Cô ấy khỏi nguy hiểm rồi, chị đã thắng. Giờ chỉ còn việc bồi dưỡng và chăm nom – thế thôi”. A/ Đánh dấu sự thuyết minh và lời dẫn trực tiếp. B/ Đánh dấu sự bổ sung và lời dẫn trực tiếp. C/ Cùng đánh dấu lời dẫn trực tiếp. D/ Đánh dấu sự giải thích và lời dẫn trực tiếp. Câu 8: Từ nào dưới đây là từ tượng thanh ? A/ Kì quặc B/ Mạnh mẽ C/ Tàn nhẫn D/ Lộp bộp Câu 9: Khi nào thì không nên nói giảm, nói tránh ? A/ Khi cần nói năng lịch sự, văn hóa. B/ Khi cần nói thẳng, nói đúng nhất sự thật. C/ Khi muốn bày tỏ tình cảm. D/ Khi muốn trao đổi thẳng với đối tượng giao tiếp. Câu 10: Câu ghép : “ Anh đi, hay là tôi đi ”. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép trên là : A/ Quan hệ đồng thời.
- B/ Quan hệ lựa chọn. C/ Quan hệ tiếp nối. D/ Quan hệ tăng tiến. Câu 11: Câu văn nào dưới đây có chứa tình thái từ ? A/ “ Ôi! Sáng xuân nay xuân 61”. B/ Này ! con đừng làm như thế. C/ Vệ sĩ thân yêu ở lại nhé! D/ Chiều biên giới em ơi! Câu 12: Câu thơ sau đây sử dụng biện pháp tu từ gì ? “Bác Dương thôi đã thôi rồi Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta” ( Khóc Dương Khuê – Nguyễn Khuyến) A/ Nói quá B/ Ẩn dụ C/ Nói giảm, nói tránh D/ Hoán dụ II. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 1: ( 1 điểm) Chứng kiến cái chết của lão Hạc, ông giáo nghĩ: “ Không! cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác”. Theo em, “nghĩa khác” của cái đáng buồn ấy là gì ? Câu 2: ( 6 điểm) Viết bài giới thiệu về một vật dụng hoặc phương tiện trong gia đình em. -------------------------------------Hết---------------------------------------- Người soạn đề Phạm Thị Ngọc Phượng
- Trường THCS Nguyễn Quốc Phú ĐỀ THAM KHẢO ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CỦA ĐỀ THI HỌC KỲ I ( 2011 – 2012) Môn: Ngữ văn 8 I/ ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đề 1 B C D A A D C D B B C C Đề 2 Đề 3 Đề 4 II/ ĐÁP ÁN TỰ LUẬN: (7 điểm) 1/ Câu 1: ( 1 điểm) “Nghĩa khác” của cái đáng buồn ấy là : - Con người có nhân cách cao đẹp như lão Hạc mà phải tìm đến với cái chết đau đớn, dữ dội, kinh hoàng. (hoặc: Vì người tốt như lão Hạc không có đất dung thân trong XH cũ. Chỉ có cái chết mới có thể bảo toàn nhân phẩm của mình).(0,5 điểm) - Xã hội không có tình người đã bức bách con người, dồn người nông dân đến bước đường cùng, không có lối thoát. (0,5 điểm) 2/ Câu 2: ( 6 điểm) Viết bài giới thiệu về một vật dụng hoặc phương tiện trong gia đình em. - Hình thức (1 điểm): Viết đúng thể loại văn thuyết minh, bố cục chặt chẽ, diễn đạt lưu loát. Bài văn mắc lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp, lỗi chính tả sẽ bị trừ điểm ( 4 lỗi trừ một điểm). - Nội dung ( 5 điểm): Dàn bài gợi ý: - Mở bài (1 điểm): Giới thiệu về vật dụng hoặc phương tiện trong gia đình. - Thân bài (3 điểm): + Giới thiệu hình dạng, trình bày cấu tạo, chất liệu của vật dụng hoặc phương tiện. (2 điểm) + Trình bày công dụng, cách sử dụng và bảo quản của vật dụng hoặc phương tiện. ( 2 điểm) - Kết bài ( 1 điểm): Nêu vai trò của phương tiện hoặc vật dụng trong đời sống con người. --------------- Hết---------------- Người soạn đề Phạm Thị Ngọc Phượng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi chất lượng HK1 Ngữ văn 11 (2012 - 2013) (Kèm Đ.án)
8 p | 606 | 61
-
2 đề thi HK1 Ngữ văn 11 - (Kèm Đ.án)
6 p | 794 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 946 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn 11 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
4 p | 239 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
4 p | 117 | 11
-
2 Đề kiểm tra HK1 môn Ngữ Văn 6 - THCS Trà Cang
6 p | 181 | 8
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Ngữ văn 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
12 p | 35 | 4
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thanh Am, Long Biên (Đề số 2)
9 p | 7 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Thanh Am, Long Biên (Đề số 2)
7 p | 8 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án (Lần 2) - Trường THCS Trần Cao Vân
3 p | 5 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án (Lần 2) - Trường THCS Trần Cao Vân
3 p | 5 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
4 p | 164 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc (Đề 2)
5 p | 7 | 2
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc (Đề 2)
5 p | 4 | 1
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc (Đề 2)
5 p | 8 | 1
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phước Bửu, Xuyên Mộc (Đề 2)
4 p | 8 | 1
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp
5 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn