intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

4 Đề ôn tập HK 1 môn tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018

Chia sẻ: Mạc Thị Thanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

120
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo nội dung 4 Đề ôn tập HK 1 môn tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018 dưới đây để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi môn tiếng Việt. Hy vọng đề thi sẽ giúp các em tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 4 Đề ôn tập HK 1 môn tiếng Việt lớp 2 năm 2017-2018

  1.                   ĐỀ ÔN TẬP             MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 – CUỐI KÌ I                                                       Năm học 2017 – 2018 1. Đọc + trả lời câu hỏi các bài tập đọc đã học: (4 điểm) 2. Đọc hiểu + kiến thức tiếng việt: (6 điểm)      Đọc bài thơ sau: THỎ THẺ                  Hôm nào ông tiếp khách                           Để cháu đun nước cho                              Nhưng cái siêu nó to                                 Cháu nhờ ông xách nhé!                                             Cháu ra sân rút rạ                                                 Ông phải ôm vào cơ                  Ngọn lửa nó bùng to                  Cháu nhờ ông dập bớt.                                    Khói nó chui ra bếp                                                 Ông thổi hết nó đi                                                 Ông cười xòa: “Thế thì                                                 Lấy ai ngồi tiếp khách?”                Hoàng Tá Câu 1. Khoanh tròn đáp án đúng (0,5 điểm)            Bài thơ có tên là gì ? (0,5 điểm)           A. Cháu và ông           B. Ông và cháu             C. Thỏ thẻ           D. Ông cháu Câu 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm (0,5 điểm)              (Hoàng Tá, Hoàng  Ngân, Hoàng Lân, Hoàng Hoa Thám)              Bài thơ của tác giả .................... Câu 3. Khoanh tròn đáp án đúng (0,5 điểm)             Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động?  A. khách, khói , rạ
  2. B. đun nước, thổi, xách C. cái siêu, bếp, ngọn lửa           D. hôm nào, nhưng, lấy Câu 4. Khoanh vào đáp án đúng. (0,5 điểm)             Bài thơ được chia thành mấy khổ ?           A. 1 khổ                  B. 2 khổ                      C. 3 khổ                   D. 4 khổ Câu 5. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm.(0,5 điểm)             (ông, cháu, khách, bà)            Bài thơ là cuộc nói chuyện giữa .............với ................. Câu 6. Câu thơ  “  Cháu ra sân rút rạ ” được viết theo mẫu câu nào ? (0,,5 điểm)            A. Ai thế nào ?          B. Ai làm gì ?              C. Ai là gì ?           D. Khi nào ? Câu 7. Bạn nhỏ nhờ ông giúp làm những việc gì ? (1 điểm) ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Câu 8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống. (1 điểm) Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông là : đun nước       rút rạ  Câu 9. Qua bài thơ em thấy cần học hỏi bạn nhỏ điều gì ? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... II. Bài kiểm tra viết 1. Chính tả (4 điểm) : Nghe – viết đoạn 3 bài tập đọc Hai anh em (SGK, tr  119).
  3. 2. Viết đoạn văn, bài văn (6 điểm)  Em hãy viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) kể về gia đình em. ĐỀ ÔN TẬP  SỐ 2
  4. MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2       NĂM HỌC 2017 – 2018 I: Đọc hiểu: (3,5 điểm) Em hãy đọc thầm Bài tập đọc Hai anh em và làm bài tập: Câu 1: Hai anh em chia lúa như thế nào? A. Phần em nhiều hơn. B. Phần anh nhiều hơn. C. Chia thành hai phần bằng nhau Câu 2: Đêm đến hai anh em ra đồng làm gì? A. Cho thêm lúa sang phần của nhau. B. Lấy lúa của phần người kia. C. Gộp chung lúa cả hai phần lại. Câu 3. Mỗi người cho thế nào là công bằng? A. Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. B. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con. C. Cả hai đáp án trên đều đúng. Câu 4. Từ chỉ hoạt động trong câu: “Hai anh em cày chung một đám ruộng”. A. chung B. cày C. đám Câu 5: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
  5.  Ngoài đồng lúa chín vàng. Câu 6: Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa. A. Chăm chỉ – siêng năng B. Chăm chỉ – ngoan ngoãn C. Thầy yêu – bạn mến Câu 6: Đặt câu với từ : chăm chỉ ……………………………………………………………………………………… …… Câu 7: Câu: “Em Nụ ở nhà ngoan lắm.” trả lời cho câu hỏi? A. Ai là gì?                 B. Ai làm gì?              C. Ai như thế nào? II. KIỂM TRA VIẾT: (2 điểm) 1. Chính tả: Nghe ­ viết: bài “Cây xoài của ông em” (Tiếng Việt lớp 2 – Tập   1­ trang 89)
  6. 2. Tập làm văn: (2 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 – 5 câu ) kể về con vật  nuôi mà em thích: Đề số 3     II . Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)   Đọc bài “ Câu chuyện bó đũa” và trả lời các câu hỏi sau:      * Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng ở các câu 1,2,3,4,7,8 dưới  đây.  1.( M1­ 0,5 điểm) Câu chuyện có những nhân vật nào?  A. Ông cụ và bốn người con. B. Bốn người con và bà cụ C. Người dẫn chuyện và bốn người con.  2.( M1­ 0,5 điểm) Khi lớn lên, những người con của ông cụ trong câu  chuyện sống với nhau như thế nào ? A. Sống hòa thuận, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. B. Hay va chạm, mất đoàn kết, không quan tâm đến nhau. C. Mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm. 3. ( M2­ 0,5 điểm) Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó  đũa?  A. Tại vì họ chưa dùng hết sức để bẻ. B. Tại vì không ai muốn bẻ cả. C. Tại vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
  7. 4. ( M3­ 0,5 điểm) Vì sao người cha lại đố các con bẻ cả bó đũa ? A. Vì ông không muốn mất túi tiền cho các con. B. Vì ông muốn các con tự thấy rõ đoàn kết là sức mạnh. C. Vì ông muốn thử trí thông minh của các con.  5. ( M3­ 1,0 điểm) Theo em, người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách  nào? ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ........................ 6. ( M4­ 1,0 điểm) Em có thể làm gì đề thể hiện sự đoàn kết của em với  người thân trong gia đình. ……………………………………………………………………………… ………. ………………………………………………………………………………………. ............ 7. ( M1­ 0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ người ? A. Người cha, trai, gái, thương yêu. B. Người cha, trai, gái, dâu, rể. C. Người cha, dâu, rể, va chạm.  8. ( M2­ 0,5 điểm) Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu  câu nào A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? 9. ( M3­ 1,0 điểm) Đặt một câu theo kiểu câu Ai là gì? nói về chủ đề  trong gia đình. 
  8. Đề số 4    Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng (4 điểm):  * Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. ­ Sáng kiến của bé Hà (TV2.Tập 1 ­ Tr.78 ). ­ Bà cháu (TV2.Tập 1 ­ Tr.86 ). ­ Sự tích cây vú sữa (TV2.Tập 1 ­ Tr.96 ). ­ Bông hoa Niềm Vui (TV2.Tập 1 ­ Tr.104 ). ­ Câu chuyện bó đũa (TV2.Tập 1 ­ Tr.112 ). ­ Hai anh em (TV2.Tập 1 ­ Tr.119 ). ­ Con chó nhà hàng xóm (TV2.Tập 1 ­ Tr.128 ). ­ Tìm ngọc (TV2.Tập 1 ­ Tr.138 ). * Thời lượng: Khoảng 40 tiếng/ phút. 2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm 2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): 35 phút Ong xây tổ Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào   nhau thành từng chuỗi. Con nào cũng có việc làm. Các chú ong thợ trẻ lần lượt   rời khỏi hàng lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra trộn với nước bọt thành   một chất đặc biệt để  xây thành tổ. Hết sáp, chú tự  rút lui về  phía sau để  chú   khác tiến lên xây tiếp. Những bác ong thợ già, những anh ong non không có sáp   thì dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra.  
  9. Chất sáp lúc đầu dính như hồ, sau khô đi thành một chất xốp, bền và khó thấm   nước. Chỉ vài ba tháng sau, một tổ ong đã xây dựng xong. Đó là một tòa nhà vững chãi,   ngăn nắp, trật tự. Cả đàn ong trong một tổ là một khối hòa thuận.                                                                                   (Theo Tập đọc lớp 3 – 1980) Câu 1: Bầy ong xây tổ bằng gì ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Bằng sáp và nước bọt. B. Bằng vôi vữa. C. Bằng bùn đất. Câu 2: Những chú ong nào tham gia xây tổ ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Các chú ong thợ trẻ. B. Các chú ong già và các ong non. C. Tất cả các chú ong. Câu 3: Những chú ong nào lấy giọt sáp của mình để xây tổ ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Những anh ong non. B. Những chú ong thợ trẻ. C. Những bác ong thợ già. Câu 4: Những chú ong nào làm nhiệm vụ sưởi ấm những giọt sáp ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Những bác ong thợ già. B. Những anh ong non. C. Cả những bác ong thợ già và những anh ong non. Câu 5: Tổ ong được xây dựng trong thời gian bao lâu ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Trong vài ngày. B. Trong vài tuần. C. Trong vài tháng. Câu 6: Câu nào dưới đây được viết theo mẫu câu “Ai thế nào” ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Bầy ong đang xây tổ. B. Chất sáp dính như hồ.           C. Đàn ong là một khối hòa thuận.
  10. Câu 7: Tìm các từ chỉ hoạt động trong 2 câu văn sau:  Một  bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi.  ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………… Câu 8: Em yêu thích các chú ong thợ trẻ, các bác ong thợ già hay các anh  ong non? Vì sao? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 9: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) – là gì? để nói về loài  ong. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Phần II: Kiểm tra viết (10 điểm):  1. Chính tả (nghe ­ viết) ( 15 phút) Bài: “ Mẹ” (Từ Lời ru…đến suốt đời.) ( TV 2/ Tập 1/ Tr.102): 
  11. 2. Tập làm văn: ( 25 phút) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 – 5 câu ) kể về một người thân của em.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2