BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
LÊ THỊ THANH HIỀN
ẢNH HƢỞNG CỦA KALI VÀ CANXI TRÊN
NĂNG SUẤT, PHẨM CHẤT KHOAI LANG
TÍM NHẬT (Ipomoea batatas (L.) Lam) Ở
TỈNH VĨNH LONG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG
MÃ SỐ NGÀNH: 62 62 01 10
2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
LÊ THỊ THANH HIỀN
ẢNH HƢỞNG CỦA KALI VÀ CANXI TRÊN
NĂNG SUẤT, PHẨM CHẤT KHOAI LANG
TÍM NHẬT (Ipomoea batatas (L.) Lam) Ở
TỈNH VĨNH LONG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH KHOA HỌC CÂY TRỒNG
MÃ SỐ NGÀNH: 62 62 01 10
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: GS.TS. NGUYỄN BẢO VỆ
2016
i
LỜI CẢM TẠ
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
GS.TS. Nguyn Bo V đã tận tình hƣớng dn, to mọi điu kin thun
lợi những li khuyến khích quý u trong việc nghiên cứu để tôi hoàn
thành luận án này.
TS. Lê Vĩnh Thúc đã giúp đ tôi hoàn chnh luận án.
Xin chân thành biết ơn Hội đồng đánh giá luận án cấp cơ sở
Đã dành nhiều thời gian để đọc đóng p nhiều ý kiến quý u cho
luận án đƣợc hoàn thiện.
Xin chân thành cám ơn
- Ban Giám hiệu Trƣờng Đại hc Cn Thơ
- Ban Ch nhim Khoa Nông nghiệp và Sinh học ng dng
- Ban Ch nhim Khoa Sau đại hc
- Phòng Quản lý Khoa học ca Trƣờng Đại hc Cần Thơ
- Các Phòng Ban chức năng khác của Trƣờng Đại hc Cần Thơ
- Quý Thy, Cô, anh ch em B môn Khoa học Cây trồng.
- Ban Giám đốc S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- KS Bùi Văn Tùng, PGS.TS. Trần Văn Hâu, ThS Trƣơng Thị Minh Tâm,
ThS Nguyn Th Thanh Thy, ThS Nguyn Linh Phi.
Xin trân trọng ghi nh
Tt c những đóng góp chân tình, s động viên, giúp đ nhiệt tình của bè
bạn và các anh em mà tôi không thể liệt kê hết trong trang cm t ny.
Trân trọng nh ơn sự động viên, h tr ca m, chồng con trai trong
sut thi gian hc tập và nghiên cứu.
Kính dâng!
Cha m sut đi gian kh nuôi dạy con khôn lớn nên ngƣời.
Lê Thị Thanh Hin
ii
TÓM TẮT
Đề tài “Ảnh hƣởng của kali canxi trên năng suất, phẩm chất khoai
lang Tím Nhật (Ipomoea batatas (L.) Lam) tỉnh Vĩnh Long” đƣợc thc hin
nhằm (i) Tìm ra hạn chế trong kỹ thuật bón phân của nông dân; Quan hệ giữa
năng suất củ khoai lang với K, Ca trong đất; (ii) Xác định liều lƣợng bón K
liều cao, bón Ca cho khoai lang; (iii) Tìm biện pháp xử CaCl2 trƣớc sau
thu hoạch cho khoai lang Tím Nhật trồng tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
Đề tài đã thực hiện điều tra 60 hộ dân về kỹ thuật bón phân; Khảo sát 20 mẫu
về K, Ca trong đất; Kts, Cats trong củ, năng suất củ tƣơng ứng với 20 ruộng đã
lấy mẫu đất đầu vụ 4 thí nghiệm (TN) đã đƣợc thực hiện tại huyện Bình
Tân, tỉnh Vĩnh Long Trƣờng Đại học Cần Thơ từ năm 2011-2014. Ba thí
nghiệm đƣợc bố trí theo kiểu khối hoàn toàn ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại, diện tích
mỗi thí nghiệm 35 m2 là: TN bón K gồm 7 nghiệm thức (NT) từ NT1 đến
NT5 bón (100 N + 80 P2O5) kg/ha kết hợp 5 liều lƣợng K (0, 100, 150, 200,
250 kg K2O/ha), NT6 NT7 bón (250 K2O + 80 P2O5) kg/ha kết hợp với 2
liều lƣợng N (125 187 kg N/ha); TN bón Ca gồm 5 NT đều bón (100 N +
80 P2O5 + 200 K2O) kg/ha kết hợp với 5 liều lƣợng Ca (0, 100, 200, 300, 400
kg CaO/ha); TN số lần phun CaCl2 gồm 6 NT, các NT đều n (100 N + 80
P2O5 + 200 K2O) kg/ha, từ NT1 đến NT5 kết hợp với số lần phun CaCl2 0,4%
0, 1, 2, 3, 4 lần/vụ NT6 kết hợp bón 200 kg CaO/ha. Đối với thí nghiệm
nồng độ và thời gian ngâm CaCl2 đƣợc bố trí theo kiểu thừa số 2 nhân tố (nồng
độ CaCl2 thời gian ngâm), hoàn toàn ngẫu nhiên, 3 lần lặp lại, gồm 12
nghiệm thức 4 nồng độ CaCl2 (0, 1, 3, 5%) kết hợp với 3 thời gian ngâm
(20, 40, 60 phút), khối lƣợng củ khoai lang của mỗi thí nghiệm 10 kg củ
thƣơng phẩm có khối lƣợng củ tƣơng đƣơng nhau. Giống khoai lang Tím Nhật
đƣợc sử dụng trong thí nghiệm. Kết quả nghiên cứu cho thấy: (i) Giống khoai
lang Tím Nhật đƣợc trồng phổ biến (chiếm tỷ lệ 98,3%). Số lần bón phân
trong vụ khoai lang quá nhiều (phổ biến từ 7-8 lần/vụ). Lƣợng phân của nông
dân bón cho một vụ khoai lang trung bình (100 N + 80 P2O5 + 100 K2O)
kg/ha chƣa đủ. Năng suất c khoai lang hàm ng K trong đất tƣơng
quan cht vi h s tƣơng quan r=0,87**. Năng suất c khoai lang hàm
ng Ca trong đất ơng quan cht vi h s tƣơng quan r=0,711**; (ii)
Bón 200 kg K2O/ha cho năng suất c thƣơng phẩm 30,8 tấn/ha, tăng 57,9% so
vi ĐC không n K, tăng 31,6% so với ĐC bón theo nông dân (100 kg
K20/ha). Li nhuận tăng thêm so với ĐC không bón K là 109 triệu đồng/ha
so với ĐC bón theo nông dân là 72 triệu đồng/ha thi đim thí nghiệm. Nâng
cao phm cht củ: tăng hàm lƣợng đƣờng tng s, tinh bt, hàm lƣợng
anthocyanin (0,490%). Kéo dài thi gian bo quản (TGBQ) thêm 2 tun so vi
iii
không bón K; (iii) Bón 200 kg CaO/ha cho năng suất c thƣơng phẩm 33,3
tn/ha. Năng suất c thƣơng phẩm tăng thêm vi ĐC không bón Ca hệ s
ảnh hƣởng mc cao. Li nhuận tăng thêm so với ĐC không bón Ca 25,2
triệu đồng/ha thời điểm thí nghiệm. Nâng cao phẩm chất củ: tăng hàm lƣợng
đƣờng tng s, tinh bột, hàm lƣợng anthocyanin (0,515%). Kéo dài TGBQ
thêm 2 tuần so với không bón Ca; (iv) Trƣớc thu hoch, phun CaCl2 0,4%,
phun 4 ln/v (phun thời điểm 60, 75, 90 và 105 NSKT) đã nâng cao phẩm
cht củ: tăng hàm lƣợng anthocyanin (0,528%). Kéo dài TGBQ thêm 2 tuần so
với không phun CaCl2; (v) Sau thu hoch, x củ vi dung dch CaCl2 1%
trong 20 phút đã kéo dài TGBQ thêm 2 tun so vi x lý nƣc.
T khoá: Anthocyanin, Canxi, Kali, Khoai lang Tím Nht.