intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Áp dụng các nguyên tắc PK/PD trong sử dụng kháng sinh điều trị viêm phổi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Áp dụng các nguyên tắc PK/PD trong sử dụng kháng sinh điều trị viêm phổi, được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Sự kháng kháng sinh đối với nhiễm khuẩn hô hấp; Tiếp cận case viêm phổi mắc phải ở cộng đồng dưới góc độ dược lý lâm sàng;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Áp dụng các nguyên tắc PK/PD trong sử dụng kháng sinh điều trị viêm phổi

  1. ÁP DỤNG CÁC NGUYÊN TẮC PK/PD TRONG SỬ DỤNG KHÁNG SINH ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI Bộ môn Dược lý- Trường ĐH Dược Hà Nội
  2. Mục tiêu học tập 1. Phân tích được đặc điểm sử dụng kháng sinh trong case lâm sàng viêm phổi dựa trên nguyên tắc PK/PD
  3. Nội dung • Sự kháng kháng sinh đối với nhiễm khuẩn hô hấp • Tiếp cận case viêm phổi mắc phải ở cộng đồng dưới góc độ dược lý lâm sàng
  4. ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN VÍ DỤ NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP
  5. Nhiễm khuẩn hô hấp cấp cộng đồng thất bại điều trị với các kháng sinh đầu tay ampicillin, erythromycin và cotrimoxazol § Trên 70% S. pneumoniae kháng kháng sinh penicillin đường uống1-5 § Trên 80% S. pneumoniae kháng macrolides1-5 § Trên 50% H. influenzae kháng ampicillin6-7 § Gần 40% H. influenzae không nhạy cảm azithromycin8 1ClinicalInfectious Diseases 1999; 28:1206–11 2Clinical Infectious Diseases 2001; 32:1463–9 3Antimicrobial Agents and Chemotherapy 2004; 48(6): 2101–2107 4Y Học TP. Hồ Chí MInh 2007; 11(Supplement 3): 67-77 5Journal of Antimicrobial Chemotherapy 2004; 53: 457–463 6Y Học TP. HCM 2007. 11(Supplement 3): 47-55 7Antimicrobial Agents And Chemotherapy 2000. 44(5): 1342–1345 8Nghiên cứu SOAR tại VN 2010-2011
  6. Ngày càng khó tìm được phát đồ điều trị kháng sinh hiệu quả cho các bệnh nhân nhiễm khuẩn bệnh viện § Tỷ lệ cao tụ cầu kháng methicillin MRSA1 § Vancomycin MIC đối với tụ cầu gia tăng1-3 § Trên 50% vi khuẩn E.coli và K.pneumoniae NKBV tiết ESBL4-5 § Nguy cơ kháng carbapenem E. coli và K. pneumoniae trở thành siêu khuẩn do tiết carbapenemase và truyền gene KPC và NDM16 § Acinetobacter baumanii (trên 60%) và Pseudomonas aeruginosa (trên 30%) đa kháng7 1CID 2008, 46 (15 January): 193-200 2Y Học Thực Hành, ISSN 0866-7241 (2005), 513, 244-248 3J. Clinical Medicine, Bach Mai hospital, No.35, Dec, 2008 4J. Antimicrob. Chemother; 55(6): 965-973; 2005 5Y Học TP. Hồ Chí Minh; Tập 13; Phụ bản Số 2; Trang 138-148; 2009 6Lancet online; Aug11. 2010 7Y Học TP. Hồ Chí Minh; Phụ bản của số 2; tập 14; Trang 280-6; 2010
  7. Những thách thức lớn hiện nay trong điều trị viêm phổi • S.pneumoniae gia tăng kháng và đa kháng thuốc • Vai trò ngày càng quan trọng của vi khuẩn không điển hình • Vi khuẩn gram (─) tiết beta-lactamase • Các vi khuẩn Enterobacteriaceae tiết ESBL kháng thuốc
  8. Streptococcus pneumoniae q Đề kháng với penicillin đường uống q Đề kháng cao các macrolid q Báo động đề kháng fluoroquinolon
  9. Phế cầu xâm lấn kháng penicillin ANSORP (2000–2001) (Penicillin MIC ³ 2 mg/L) 80 71 PRSP as % of all S. pneumoniae 70 *685 chủng xâm lấn tại 11 quốc gia châu Á 60 55 50 40 30 20 10 0 g a on a m ore e ka es nd an T h ia bi ng a or a a K in s an in di ra tn K iw la ap ay g Ch e pp In iA ai on iL Ta Vi al ili M Sr H ud Si Ph Sa Song et al. Antimicrob Agents Chemother 2004; 48:2101–2107
  10. S. pneumoniae kháng macrolid ANSORP (2000–2001) 100 92 Erythromycin-resistant (MIC ³1 mg/L) 86 *685 isolates isolates as % of all S. pneumoniae 90 81 77 74 80 70 60 50 40 30 20 10 0 e ia s a am an re a on g i na or nd ys ine nka bi w ap la a a tn o Ch a pp La ai K ai al Ar di ie K g i T ng Th l i In V Si n M hi Sr di Ho P u Sa Song et al. Antimicrob Agents Chemother 2004; 48:2101–2107
  11. S. pneumoniae kháng fluoroquinolon ANSORP (2000–2001) 12 Ciprofloxacin-resistant (MIC ³ 4 mg/L) 12 isolates as % of all S. pneumoniae 10 8 6 4 2 0 e a on g a es an a or m si a k in e p a y a r bi n a nd K La lipp Taiw Ko nga ietn la in di ra g a la Ch i on Sr hi Si In iA V M ai H P Th ud Sa Song et al. Antimicrob Agents Chemother 2004; 48:2101–2107
  12. Phân bố các vi khuẩn phân lập từ bệnh phẩm đường hô hấp tại bệnh viện Bạch Mai - năm 2010 18.5 21.5 Acinetobacter baumannii Klebsiella pneumoniae Pseudomonas aeruginosa 6.6 Escherichia coli Chromobacterium violaceum Staphylococcus aureus 6.2 Enterobacter cloacae Stenotrophomonas maltophilia 4.9 Vi k huẩn k hác 2.5 29.8 1.8 5.8 Đoàn Mai Phương và cộng sự. 2010
  13. Xu hướng đề kháng KS của VK Gram-âm • E. coli 1. Sinh beta-lactamase phổ mở rộng (ESBL) 2. Sinh carbapenemase • K. pneumoniae 1. Sinh ESBL 2. Sinh carbapenemase • P. aeruginosa 1. Đa kháng (MRD: multi-drug resistance) 2. Sinh carbapenemase • A. baumannii 1. Đa kháng (MRD: multi-drug resistance) 2. Toàn kháng (PDR: pan-drug resistance)
  14. So sánh mức độ đề kháng kháng sinh của P. aeruginosa tại 3 bệnh viện: Bạch Mai, Việt Đức, Chợ Rẫy (2009) Phần trăm 70 BV Bạch Mai BV Việt Đức BV Chợ Rẫy 60 60 50 47.8 41.6 40.1 42.8 44 39.8 40 35 29 30.4 31.3 30 28 27 38.6 18 20 10 0 e m in in im am ne ikac ac zid act ip e m lo x ta of Ce f ob Im A pr az Ci +T lin acil er Pip Đoàn Mai Phương và cộng sự-BV Bạch Mai; Trần thị Thanh Nga và cộng sự-BV Chợ Rẫy; Trần Lan Phương- BV Việt Đức; 2009
  15. A. baumannii và P. aeruginosa toàn kháng phân lập tại bệnh viện Bạch Mai - 2010 Phần trăm 50 43.9 44.5 45 40 35 30 Các loại BP 25 22.1 BP máu 20 20 17.6 BP hô hấp 15 10 5 4 0 A. baumannii P. aeruginosa
  16. Hiệu quả diệt khuẩn - mục tiêu của liệu pháp kháng sinh Điều trị thích hợp Nhiễm trùng Loại trừ vi khuẩn Tăng đề Trị liệu không kháng thích hợp Lan tràn Thất bại loại trừ vi khuẩn Tối đa khỏi lâm sàng Chọn lọc vi Tối thiểu khả năng đề kháng khuẩn đề kháng
  17. Lựa chọn kháng sinh hợp lý Vi khuẩn - Độ nhạy cảm với kháng sinh - Tần suất đề kháng Kháng sinh Người bệnh - PK: xâm nhập của KS vào vị - Sinh lý: trẻ em, người già, PN có thai, trí nhiễm khuẩn cho con bú - Liên quan PK/PD - Bệnh lý: suy gan, suy thận, suy giảm miễn dịch, tiền sử dị ứng, thiếu hụt - Độc tính, tương tác thuốc G6DP, yếu cơ… - Giá thành - Tình trạng nhiễm khuẩn
  18. TIẾP CẬN CA LÂM SÀNG DƯỚI GÓC ĐỘ DƯỢC LÝ VIÊM PHỔI MẮC PHẢI TẠI CỘNG ĐỒNG
  19. Ca lâm sàng § Bệnh nhân nam, 65 tuổi, vào khoa Cấp cứu § Triệu chứng: khó thở, đờm nhiều, thở nhanh, cảm giác dao đâm ngực khi ho/thở § Tiền sử: viêm phế quản mạn (10 năm), nghiện thuốc lá (45 năm), suy thận mạn (5 năm), điều trị amoxicillin 500 mg x 2 lần/ngày x 10 ngày, không đỡ Þ vào viện § Khám: sốt (39oC), thở nhanh (33 lần/phút), gõ đục + rale ẩm phổi phải § X-quang: thâm nhiễm phổi phải § Xét nghiệm: BC ­ (16.000); BC ĐNTT ­ (90%); thanh thải creatinin (35 ml/phút), khí máu bt. § Lấy bệnh phẩm đờm Þ chuyển Vi sinh Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (CAP)
  20. Lựa chọn kháng sinh theo kinh nghiệm cho bệnh nhân CAP? v Phác đồ kinh nghiệm theo guideline? v Vi khuẩn gây bệnh/dược động học đường hô hấp của KS? v Đặc điểm dược lực học (phổ tác dụng), dược động học của các kháng sinh trong phác đồ điều trị kinh nghiệm? § Betalactam § Macrolid (Azithromycin/Clarithromycin) § Fluoroquinolon hô hấp (Levofloxacin/Moxifloxacin)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
156=>0