intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Sử dụng thuốc trong điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em - ThS. Nguyễn Thị Mai Hoàng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Sử dụng thuốc trong điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em do ThS. Nguyễn Thị Mai Hoàng biên soạn với mục tiêu: Nêu được định nghĩa, nguyên nhân, sinh bệnh học, biểu hiện của tiêu chảy và các biện pháp phòng ngừa; Trình bày được các biện pháp xử trí, chỉ định và chọn lựa kháng sinh trong điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em; Áp dụng vào tình huống cụ thể và hướng dẫn bệnh nhân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Sử dụng thuốc trong điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em - ThS. Nguyễn Thị Mai Hoàng

  1. SỬ DỤNG THUỐC TRONG ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY CẤP Ở TRẺ EM ThS. Nguyễn Thị Mai Hoàng MỤC TIÊU  Sau khi học xong bài này, sinh viên có thể: 1. Nêu được định nghĩa, nguyên nhân, sinh bệnh học, biểu hiện của tiêu chảy và các biện pháp phòng ngừa. 2. Trình bày được các biện pháp xử trí, chỉ định và chọn lựa kháng sinh trong điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em. 3. Áp dụng vào tình huống cụ thể và hướng dẫn bệnh nhân. 4 1
  2. CÁC TÀI LIỆU CẦN ĐỌC 1. Hướng dẫn xử trí tiêu chảy ở trẻ em – BYT 2009 2. Ending Preventable Child Deaths from Pneumonia and Diarrhoea by 2025: The integrated Global Action Plan for Pneumonia and Diarrhoea (GAPPD) – WHO 2013 3. World Gastroenterology Organisation Global Guidelines: Acute diarrhea in adults and children: a global perspective (2012) 5 ĐẠI CƯƠNG  Định nghĩa  Phân loại  Biểu hiện lâm sàng  Sinh bệnh học  Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ  Phòng ngừa 6 2
  3. ĐỊNH NGHĨA  Tiêu chảy  Là tình trạng đi tiêu phân lỏng bất thường  ≥ 3 lần / 24h 7 PHÂN LOẠI  Phân loại (theo lâm sàng)  Tiêu chảy cấp: xuất hiện không quá 24h, thường giảm sau 7 ngày, kéo dài không quá 14 ngày • ~ 80% trường hợp Phân nước • Hậu quả: mất nước • Có tổn thương niêm mạc ruột • Triệu chứng: phân có nhầy và máu, đau quặn bụng, Phân nhầy máu buốt mót hậu môn khi đi tiêu ± sốt (hội chứng lỵ / dysentery) • Đau quặn bụng • Hậu quả: mất nước, suy dinh dưỡng, nhiễm trùng huyết  Tiêu chảy mạn:  Tình trạng tiêu chảy kéo dài > 14 ngày 9 3
  4. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG 10 SINH BỆNH HỌC http://www.slideshare.net/azilahsulaiman1/pathophysiology-of-diarrhea 11 4
  5. SINH BỆNH HỌC http://www.slideshare.net/azilahsulaiman1/pathophysiology-of-diarrhea 12 NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ Môi trường • Vệ sinh kém • Thời tiết • Nghèo Vật chủ Tác nhân gây bệnh • < 2 tuổi • Vi khuẩn • Bú mẹ < 6 tháng • Virus • Suy dinh dưỡng • Ký sinh trùng • Không chích ngừa Rotavirus, sởi • Không vệ sinh dụng cụ cho trẻ bú, ăn, rửa tay … 13 5
  6. NGUYÊN NHÂN VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ Vi khuẩn Virus • Vibrio cholerae • Rotavirus • E. coli • Adenovirus • Shigella • Enterovirus • Campilobacter jejuni • Norovirus • Salmonella enterocolitica • … • … KST Khác • Entamoeba histolytica • Kháng sinh phổ rộng • Giardia lamblia • Thực phẩm (dị ứng, ngộ độc …) • Cryptosporidium •… • … 14 PHÒNG NGỪA  Bệnh lây truyền chủ yếu qua đường phân - miệng http://lagoscleanbeach.wix.com/site1/apps/blog/open-defecation-sanitation-and-the-environment 15 6
  7. PHÒNG NGỪA Bú mẹ ≥ 6 tháng Chủng ngừa Sởi, Rotavirus, tả (vùng Dinh dưỡng tốt nguy cơ cao) Vệ sinh cá nhân (trẻ, người chăm Vệ sinh môi trường sóc) 16 ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY CẤP Ở TRẺ EM  Đánh giá bệnh nhi  Mục tiêu điều trị  Hướng dẫn điều trị  Các thuốc sử dụng  Vai trò của kẽm  Một số vấn đề liên quan 17 7
  8. ĐÁNH GIÁ BỆNH NHI  Mức độ mất nước và rối loạn điện giải  Máu trong phân  Thời gian tiêu chảy  Tình trạng / mức độ suy dinh dưỡng  Các nhiễm khuẩn kèm theo (XEM TÀI LIỆU 1 + 3) 18 MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ  Dự phòng mất nước nếu chưa có dấu hiệu mất nước  Điều trị mất nước khi có dấu hiệu mất nước  Dự phòng suy dinh dưỡng  Giảm thời gian, mức độ tiêu chảy và các đợt tiêu chảy trong tương lai (bổ sung Zn) 19 8
  9. HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ 20 HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ Xem mL/kg) kỹ hơn trong tài liệu 1 21 9
  10. HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ  Phác đồ  A : điều trị tại nhà  B : Bù nước – điện giải tại BV (PO)  C : Điều trị tiêu chảy mất nước nặng (IV)  Kết hợp  Lau mát, hạ sốt nếu trẻ có sốt  Phân máu  kháng sinh 22 HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ  Nguyên tắc chung  Cho trẻ uống nhiều dịch hơn để phòng mất nước  Tiếp tục cho trẻ ăn để phòng suy dinh dưỡng  Bổ sung Zn  Đưa trẻ đi khám ngay / đánh giá lại nếu trẻ có 1 trong các biểu hiện  Tiêu chảy nặng hơn (liên tục)  Nôn tái diễn  Khát  Ăn uống kém / bỏ bú  Sốt cao hơn  Máu trong phân  Không cải thiện sau 2 ngày 23 10
  11. HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ  Các loại dịch thích hợp cho trẻ uống để bù nước  ORS nồng độ thẩm thấu thấp  Pha đúng thể tích hướng dẫn trên bao bì thuốc  Dùng nước đun sôi để nguội  Không dùng dung dịch đã pha > 24h 24 HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ  Các loại dịch thích hợp cho trẻ uống để bù nước  Dung dịch tự pha (khi không có sẵn ORS)  Để phòng ngừa mất nước, có thể dùng  Nước dừa, nước hoa quả ..  Nước cháo, súp …  Tránh: Nước ngọt, nước đóng chai 25 11
  12. HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ  Dinh dưỡng  Cho ăn sớm, đủ dinh dưỡng  Nên có ngũ cốc, rau quả  Tránh  Rau sợi thô, ngũ cốc, củ quả nhiều chất xơ (khó tiêu hóa)  Nước cháo loãng (không đủ dinh dưỡng)  Thực phẩm giàu đường (tiêu chảy thẩm thấu)  Lượng  Ăn theo nhu cầu của trẻ  Chia bữa nhỏ mỗi 3 – 4h  Sau khi hết tiêu chảy: bổ sung 1 bữa phụ/ ngày trong ≥ 2 tuần 26 CÁC THUỐC TRỊ TIÊU CHẢY  Thuốc hấp phụ  Kaolin, actapulgite, smectite …  Làm săn, gây táo, bất hoạt vi khuẩn/ độc tố  Không có bằng chứng trong tiêu chảy cấp ở trẻ em  Thuốc giảm nhu động (cầm tiêu chảy)  Loperamid, paregoric, diphenoxylat …  Không giảm đáng kể mức độ tiêu chảy ở trẻ em  Có thể gây liệt ruột, buồn ngủ  hạn chế khả năng bổ sung ORS  Bismuth subsalicylat  Giảm lượng phân ở người lớn bị tiêu chảy khi đi du lịch  Ít tác dụng với trẻ em 27 12
  13. CÁC THUỐC TRỊ TIÊU CHẢY  Racecadotril  Ức chế enkephalinase  giảm lượng phân, giảm nguy cơ mất nước  KHÔNG ảnh hưởng nhu động  Chỉ dùng trong điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em > 3 tháng 28 CÁC THUỐC TRỊ TIÊU CHẢY  Racecadotril  Liều 1,5 mg/kg x 3 lần/ ngày  < 9 kg : 10 mg x 3 lần/ ngày  9 – 13 kg : 20 mg x 3 lần/ ngày  13 – 27 kg : 30 mg x 3 lần/ ngày  > 27 kg : 60 mg x 3 lần/ ngày  Thời gian:  5 – 7 ngày  Thường dùng đến khi trẻ đi tiêu bình thường 2 lần liên tục  KHÔNG dùng quá 7 ngày 29 13
  14. CÁC THUỐC TRỊ TIÊU CHẢY  CHỈ DÙNG KHÁNG SINH KHI:  Tiêu chảy phân máu  Nghi ngờ tả có mất nước nặng  Có xét nghiệm xác định nhiễm Giardia duoedenalis, amip  Trẻ suy dinh dưỡng nặng / suy giảm miễn dịch  Trường hợp tiêu chảy + bệnh nhiễm trùng khác  Chọn lựa kháng sinh đặc hiệu với nhiễm khuẩn kèm theo 30 CÁC THUỐC TRỊ TIÊU CHẢY  Chọn lựa kháng sinh Pivmecillinam 31 14
  15. VAI TRÒ CỦA KẼM 32 VAI TRÒ CỦA KẼM The Zinc Investigators’ Collaborative Group, Am J Clin Nutr 2000;72:1516–22 33 15
  16. VAI TRÒ CỦA KẼM UNICEF 10 mg/ ngày 20 mg/ ngày Bộ Y Tế VN Bổ sung Zn 10 - 14 ngày 34 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN  Sốt  Do mất nước / nhiễm trùng ngoài đường tiêu hóa  Xử trí ban đầu: lau mát + bù nước – điện giải  Hạ sốt ngay khi thân nhiệt ≥ 39oC  Paracetamol  Kháng sinh thích hợp  Co giật  Do sốt : paracetamol + lau mát  Do hạ đường huyết : IV chậm (> 5 phút) G10 5 mL/kg  ORS / G5 35 16
  17. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN  Thiếu vitamin A  Do giảm hấp thu và tăng nhu cầu khi tiêu chảy  Dự trữ vitamin A ở trẻ em thấp  Thường gặp ở trẻ đang/ mới mắc sởi, trẻ suy dinh dưỡng  Bổ sung vitamin A khi:  Có tổn thương mắt  Suy dinh dưỡng  Mắc sởi trong vòng 1 tháng trước  Liều bổ sung:  12 tháng – 5 tuổi : 200.000 UI/ liều / ngày x 2 ngày  6 tháng – 12 tháng : 100.000 UI/ liều / ngày x 2 ngày  < 6 tháng : 50.000 UI/ liều / ngày x 2 ngày 36 TÌNH HUỐNG 1  Một bé gái 2 tuổi được mẹ đưa đến BV vì tiêu chảy cấp.  Khám lâm sàng:  Không có dấu hiệu shock, không SDD  Mắt trũng  Nếp véo da mất rất chậm (≥ 2 giây)  Uống kém  Xử trí?  Mất dịch nặng  Ringer lactat IV  Liều 30 mL/kg x 30 phút  70 mL/kg x 2,5 giờ 37 17
  18. TÌNH HUỐNG 2  Bé gái 2 tuổi, 14 kg được mẹ đưa đến BV vì tiêu chảy cấp.  Khám lâm sàng:  Vật vã, quấy khóc  Mắt trũng  Khát nước  Nếp véo da mất chậm (1 giây)  Xử trí?  Có dấu hiệu mất nước  ORS nồng độ thẩm thấu thấp  Liều 75 mL x 14 kg = 1050 mL trong 4 giờ  đánh giá lại 38 TÌNH HUỐNG 3  Bé trai 2 tuổi, 15kg được mẹ đưa đến BV vì tiêu chảy 3 ngày, phân có máu kèm nôn và sốt.  Khám lâm sàng:  Không có dấu hiệu mất nước  Không suy dinh dưỡng  Xử trí?  Ciprofloxacin 15 mg/kg x 2 lần/ngày x 3 ngày  ORS 100 – 200 mL sau mỗi lần đi tiêu lỏng  Zn 20 mg/ ngày x 10 ngày 39 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2