intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bài 1: Tổng quan về kinh tế học - TS. Đinh Thiện Đức

Chia sẻ: Nguyễn Tình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

43
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Bài 1: Tổng quan về kinh tế học - TS. Đinh Thiện Đức" được biên với các nội dung giới thiệu tổng quan về kinh tế học; nội dung và phương pháp nghiên cứu; lý thuyết lựa chọn kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bài 1: Tổng quan về kinh tế học - TS. Đinh Thiện Đức

  1. Bài 1 TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC TS. Đinh Thiện Đức Trường Đại học Kinh tế quốc dân v1.0012112212 1
  2. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Năm 1996, Tiger Wood phải đối mặt với một sự đánh đổi: tiếp tục học đại học trong 2 năm tiếp theo hoặc xin nghỉ để bắt đầu dành toàn bộ thời gian để đi làm. Công việc của anh ta đang cân nhắc chính là trở thành một vận động viên đánh golf chuyên nghiệp và tham gia vào PGA Tour. Vừa tham gia học đại học vừa tham gia PGA Tour không phải là một lựa chọn khả thi bởi thời gian của anh ta là khan hiếm. Tiger Wood không có đủ thời gian cho cả hai hoạt động, vì vậy anh ta phải tiến hành lựa chọn. Câu chuyện về Tiger Woods là gì? Câu chuyện thể hiện những ý tưởng trung tâm của kinh tế học thế nào? v1.0012112212 2
  3. MỤC TIÊU • Giúp người học có được những kiến thức về tổng quan nền kinh tế, các đội tượng tham gia và tương tác giữa chúng trên thị trường; • Tìm hiểu về các bộ phận của môn kinh tế học; • Giúp người học biết được các phương pháp và trình tự cụ thể để tiến hành nghiên cứu kinh tế; • Giúp người học hiểu được các lý thuyết, các quy luật của lựa chọn kinh tế, ví dụ như: quy luật khan hiếm, quy luật chi phí cơ hội tăng dần… v1.0012112212 3
  4. NỘI DUNG Giới thiệu tổng quan về kinh tế học Nội dung và phương pháp nghiên cứu Lý thuyết lựa chọn kinh tế v1.0012112212 4
  5. 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC 1.1. Sự khan hiếm nguồn lực 1.2. Kinh tế học và nền kinh tế 1.3. Các mô hình kinh tế 1.4. Các bộ phận của kinh tế học v1.0012112212 5
  6. 1.1. SỰ KHAN HIẾM NGUỒN LỰC • Sự khan hiếm Sự khan hiếm xảy ra khi các nguồn lực để sản xuất ra các hàng hóa (dịch vụ) không đủ để thỏa mãn mọi nhu cầu của con người. • Sản xuất Là những hoạt động chuyển hóa các nguồn lực tài nguyên vào trong các sản phẩm để tiêu dùng. • Nguồn lực hoặc yếu tố sản xuất Yếu tố đầu vào là những yếu tố được sử dụng để sản xuất ra những gì con người mong muốn. v1.0012112212 6
  7. 1.2. KINH TẾ HỌC VÀ NỀN KINH TẾ • Kinh tế học:  Là một môn khoa học nghiên cứu cách thức vận hành của một nền kinh tế nói chung và cách ứng xử của từng thành viên kinh tế nói riêng.  Nghiên cứu cách thức con người phân bổ các nguồn lực có giới hạn (khan hiếm) để thỏa mãn nhu cầu của họ.  Nghiên cứu cách thức lựa chọn của con người. • Nền kinh tế: một cơ chế phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho các mục đích sử dụng khác nhau. • Các thành viên kinh tế:  Hộ gia đình;  Doanh nghiệp;  Chính phủ. Các thành viên kinh tế có mục tiêu và hạn chế khác nhau nhưng ra quyết định giống nhau. v1.0012112212 7
  8. 1.2. KINH TẾ HỌC VÀ NỀN KINH TẾ Thị trường yếu tố sản xuất Mô hình kinh tế đơn giản v1.0012112212 8
  9. 1.3. CÁC MÔ HÌNH KINH TẾ • Các mô hình kinh tế:  Mô hình kinh tế thị trường:  Sở hữu tư nhân và tự do lựa chọn;  Cạnh tranh.  Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung:  Sở hữu chung, sở hữu công cộng thông qua nhà nước;  Ra quyết định tập trung: đều do nhà nước ra quyết định;  Kế hoạch hóa nền kinh tế;  Phân bố bằng mệnh lệnh.  Mô hình kinh tế hỗn hợp • 3 vấn đề mà nền kinh tế cần giải quyết: 1. Sản xuất cái gì? 2. Sản xuất như thế nào? 3. Sản xuất cho ai?  Kinh tế học nghiên cứu cách thức mà xã hội giải quyết ba vấn đề cơ bản này. v1.0012112212 9
  10. 1.4. CÁC BỘ PHẬN CỦA KINH TẾ HỌC Kinh tế học vi mô (Micro Economics) Kinh tế học vĩ mô (Macro Economics) • Nghiên cứu việc ra quyết định của các • Nghiên cứu hành vi của một nền kinh tế cá nhân hoặc của hãng: về mặt tổng thể:  Quyết định tiêu dùng;  Lạm phát;  Quyết định sản xuất;  Thuế;  Định giá sản phẩm;  Thất nghiệp;  Cạnh tranh.  Tăng trưởng kinh tế; • Ví dụ:  Thương mại quốc tế.  Giá lương thực tháng này tăng. • Ví dụ:  Thời tiết tốt, nên thu hoạch sản  Lạm phát thấp hơn so với những lượng cao. năm 1983.  Thất nghiệp HN thấp hơn cả nước. v1.0012112212 10
  11. 1.4. CÁC BỘ PHẬN CỦA KINH TẾ HỌC (tiếp theo) Kinh tế học thực chứng (Positive Economics) • Nội dung: nghiên cứu mục đích hay những lí giải khoa học về các vận hành của nền kinh tế. • Mục tiêu: phân tích xã hội ra quyết định như thế nào về tiêu dùng, sản xuất và trao đổi hàng hóa. Vừa giải thích nguyên nhân hoạt động của nền kinh tế vừa cho phép dự báo về các phản ứng của nền kinh tế trước những biến động. Ví dụ:  Lạm phát tháng 9 năm nay hơn 2%.  Thu nhập ở Mỹ cao hơn ở Việt Nam (P). Kinh tế học chuẩn tắc (Normative Economics) • Nội dung: đưa ra các khuyến nghị dựa trên những nhận định mang giá trị cá nhân. • Mục đích: chỉ ra các danh mục lựa chọn mà từ đó xã hội đưa ra lựa chọn chuẩn tắc của mình. Ví dụ:  Lạm phát thấp, chính phủ nên giảm thuế.  Người Việt Nam hạnh phúc hơn người Mỹ. v1.0012112212 11
  12. 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp mô hình hóa 2.2. Phương pháp so sánh tĩnh 2.3. Phương pháp phân tích nhân quả v1.0012112212 12
  13. 2.1. PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH HÓA v1.0012112212 13
  14. 2.2. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH TĨNH • Ceteris paribus là thuật ngữ Latinh được sử dụng trong kinh tế học có nghĩa là các yếu tố khác không thay đổi. • Cho phép tập trung vào mối quan hệ giữa 2 biến số, vì một biến số kinh tế chịu tác động của rất nhiều yếu tố một lúc. v1.0012112212 14
  15. 2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH NHÂN QUẢ • Biến phụ thuộc = f (biến độc lập). • Sai lầm thường mắc: kết luận sai lầm về mối quan hệ nhân quả: sự thay đổi của biến số này là nguyên nhân của sự thay đổi biến số kia chỉ bởi vì nó xảy ra đồng thời. v1.0012112212 15
  16. 3. LÝ THUYẾT LỰA CHỌN KINH TẾ 3.1. Đường giới hạn khả năng sản xuất 3.2. Phân tích cận biên v1.0012112212 16
  17. 3.1. ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT • Thế giới của sự đánh đổi: khi một nguồn lực được sử dụng cho một hoạt động nào đó thì người sử dụng phải hy sinh cơ hội sử dụng nguồn lực đó vào các hoạt động khác. • Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) thể hiện các tập hợp sản lượng tối đa có thể đạt được trong quá trình sản xuất. • Vận động dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất là giữ nguyên số lượng và chất lượng nguồn lực; nguồn lực được sử dụng hiệu quả. • PPF giúp chúng ta hiểu hơn về các khía cạnh của nền kinh tế như:  Sự hiệu quả;  Chi phí cơ hội;  Chi phí cơ hội tăng dần;  Tăng trưởng kinh tế. v1.0012112212 17
  18. 3.1.1. SỰ HIỆU QUẢ Hàng hóa Y D 30 Khả thi và Không hiệu quả khả thi • Điểm C, tại đó sản xuất 20 hàng hóa sản xuất X và 9 hàng hóa Y; không khả thi. A • Điểm D nằm ngoài đường giới hạn, 15 sản xuất 30 hàng hóa Y và 40 hàng Khả thi B 9 nhưng hóa X. C không hiệu quả 0 20 28 40 Hàng hóa X • Sự hiệu quả:  Hiệu quả trong sản xuất: Không có cơ hội nào bị lãng phí trong sản xuất- không có cách nào sản xuất nhiều hàng hóa hơn mà không phải sản xuất ít hàng hóa khác đi hơn. Và dọc trên đường giới hạn khả năng sản xuất là tập hợp điểm hiệu quả sản xuất.  Hiệu quả trong phân phối: A và B là 2 điểm hiệu quả nhưng giả sử bạn thích B hơn A  Điểm A không hiệu quả. v1.0012112212 18
  19. 3.1.2. CHI PHÍ CƠ HỘI • Chi phí cơ hội  Là giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra một quyết định lựa chọn kinh tế.  Là giá trị của phương án tốt nhất phải hy sinh khi đưa ra một quyết định lựa chọn. • Trong kinh tế học, chi phí luôn được hiểu là chi phí cơ hội. v1.0012112212 19
  20. 3.1.2. CHI PHÍ CƠ HỘI Hàng Người sản xuất chuyển từ điểm hóa Y D A sang điểm B, anh sẽ sản xuất 30 Khả thi và Không thêm được 8 hàng hóa X nhưng hiệu quả khả thi lại ít đi 6 hàng hóa Y. Vậy chi phí sản xuất cơ hội của 8X là 6Y. A  Mỗi hàng hóa X có chi phí cơ hội 15 sẽ là 6/8=3/4Y. Khả thi B 9 nhưng C không hiệu quả 0 20 28 40 Hàng hóa X v1.0012112212 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1