Bài giảng Cải thiện chất lượng đơn thuốc ngoại trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 01/06/2018 đến 20/06/2019 - DS. Nguyễn Hương Thảo
lượt xem 3
download
Bài giảng Cải thiện chất lượng đơn thuốc ngoại trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 01/06/2018 đến 20/06/2019 được biên soạn với mục tiêu: Nâng cao chất lượng đơn thuốc ngoại trú; Giảm tỷ lệ sai sót trong kê đơn thuốc ngoại trú xuống còn 10%; Tăng tỷ lệ các thuốc có nguy cơ cao trong danh mục thuốc ngoại trú có đủ các thông tin về mã ATC, liều tối đa, chống chỉ định và tương tác thuốc lên 20%..
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Cải thiện chất lượng đơn thuốc ngoại trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 01/06/2018 đến 20/06/2019 - DS. Nguyễn Hương Thảo
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA 2019 BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG ĐƠN THUỐC NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 TỪ 01/06/2018 ĐẾN 20/06/2019 Nhóm nghiên cứu: Dương Thị Yến, Nguyễn Thị Bích Nga, Đặng Thanh Hùng, Trần Quang Minh, Lê Minh Lan Phương, Phạm Bình Bảo Ngọc, Hồ Châu Xuân Bình, Lê Thị Lưu Dung. Báo cáo: DS. Nguyễn Hương Thảo
- NỘI DUNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ - TỔNG QUAN 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3 KẾT QUẢ 4 BÀN LUẬN VÀ KẾT LUẬN 2
- NỘI DUNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ - TỔNG QUAN 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3 KẾT QUẢ 4 BÀN LUẬN VÀ KẾT LUẬN 3
- ĐẶT VẤN ĐỀ ✓ Sai sót liên quan đến thuốc: ▪ Kê đơn ▪ Cấp phát ▪ Sử dụng ✓ Trẻ em có nguy cơ cao về sai sót: ▪ Đối tượng nhạy cảm ▪ Off-label ▪ Tính liều theo cân nặng/tuổi 4
- ĐẶT VẤN ĐỀ Năm 2005: Thay thế kê đơn trên giấy bằng phần mềm kê đơn Năm 2015: Khoa dược, Phòng CNTT đã xây dựng ghi chú, hướng dẫn: ✓ Theo mã biệt dược ✓ Không đầy đủ thông tin ✓ Cập nhật riêng lẻ, gián đoạn. TUY NHIÊN Tỷ lệ thuốc thiếu thông tin nhiều, chưa có quy trình cập nhật và → quản lý dữ liệu, lỗi hệ thống tạo nên những cảnh báo sai, thiếu các cảnh báo cần thiết, chưa tích hợp cảnh báo thông minh. 5
- TRƯỚC CẢI TIẾN 6
- TRƯỚC CẢI TIẾN Chưa cảnh báo Chưa cảnh báo tương tác thuốc liều dùng 7
- TRƯỚC CẢI TIẾN Cảnh báo chưa đúng thuốc Chống chỉ định còn trống 8
- TẠI BV NHI ĐỒNG 1 Môi trường Nhân viên Quy trình Quá tải Chưa được tập huấn Chưa theo dõi sát Chưa có QT bình đơn Thiếu thông tin thuốc Chưa có nhân sự chính cập nhật cảnh báo Áp lực công việc Chưa có quy trình, Cập nhật chủ động cảnh báo Danh mục nhà thuốc nhiều loại thuốc Thiếu dược sĩ lâm sàng Chuyên môn của bác sĩt Sai sót kê đơn Chưa xây dựng đầy đủ cảnh báo Có nhiều nhóm tuổi Lỗi hệ thống Tính liều theo cân nặng Chưa tích hợp theo mã ATC Chưa quan tâm đúng mức Tính liều theo tuổi Chưa có công cụ cập nhật chủ động Chưa có giám sát chặt chẽ Lỗi kết nối dữ liệu danh mục và phần mềm Đối tượng nhạy cảm Tiếp tục hoàn thiện chức năng cảnh báo hỗ trợ kê đơn: Bổ sung và hoàn chỉnh các cảnh báo về tương tác, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng, cách pha và bảo quản các thuốc. 9
- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Mục tiêu tổng quát Nâng cao chất lượng đơn thuốc ngoại trú. Mục tiêu cụ thể Giảm tỷ lệ sai sót trong kê đơn thuốc ngoại trú xuống còn 10%. Tăng tỷ lệ các thuốc có nguy cơ cao trong danh mục thuốc ngoại trú có đủ các thông tin về mã ATC, liều tối đa, chống chỉ định và tương tác thuốc lên 20%. 10
- NỘI DUNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ - TỔNG QUAN 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3 KẾT QUẢ 4 BÀN LUẬN VÀ KẾT LUẬN 11
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu can thiệp 01 03 Cỡ mẫu Chuỗi thời gian trước sau Thiết kế 1. 50 đơn thuốc ngoại trú/ 1 tuần Cỡ mẫu 2. Danh mục thuốc có nguy cơ cao Dân số khảo sát 02 1.Tất cả đơn thuốc ngoại trú trước và sau cải tiến Dân số 2.Danh mục thuốc tại nhà thuốc 12
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đánh giá hiệu quả: chỉ số quá trình (tỷ lệ đơn thuốc có sai sót) và chỉ số kết quả (tỷ lệ thuốc có đầy đủ thông tin). Tỷ lệ đơn thuốc có sai sót: giám sát ngẫu nhiên theo bảng kiểm + lấy trực tiếp từ hệ thống HIS và phân tích Pareto mỗi tuần Số liệu thuốc có đủ thông tin: danh mục được HĐKHCN phê duyệt. 13
- NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. So sánh sai sót đơn thuốc trước và sau cải tiến Chỉ số Định nghĩa Chuẩn Ngưỡng Tỷ lệ % đơn thuốc có ít nhất 1 trong các sai Tỷ lệ đơn thuốc có sai sót sót = (số đơn thuốc sai sót/tổng số đơn 0% 10% thuốc)*100 1. Tỷ lệ đơn thuốc có trùng Tỷ lệ % đơn thuốc có trùng lắp thuốc = (số 0% 10% lắp thuốc đơn có trùng lắp thuốc/tổng số đơn thuốc)*100 Tỷ lệ % đơn thuốc có có quá liều dùng = (số 2. Tỷ lệ đơn thuốc có quá đơn thuốc có quá liều dùng/tổng số đơn 0% 10% liều dùng thuốc)*100 Tỷ lệ % đơn thuốc có chống chỉ định = (số đơn 3. Tỷ lệ đơn thuốc có chống thuốc có chống chỉ định/tổng số đơn 0% 10% chỉ định thuốc)*100 Tỷ lệ % đơn thuốc có có tương tác, tương kỵ 4. Tỷ lệ đơn thuốc có tương thuốc = (số đơn thuốc có tương tác, tương kỵ 0% 10% tác, tương kỵ thuốc 14 thuốc/tổng số đơn thuốc)*100
- NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2. So sánh tỉ lệ thuốc có đầy đủ thông tin trước và sau cải tiến Chỉ số Định nghĩa Chuẩn Ngưỡng Tỷ lệ % thuốc có đầy đủ thông tin = (số Tỷ lệ % thuốc có đầy đủ thuốc có đầy đủ thông tin/ tổng số thuốc 100% 20% thông tin trong danh mục)*100 Tỷ lệ % thuốc có thông tin liều tối đa = (số 1. Tỷ lệ % thuốc có thông tin thuốc liều tối đa/tổng số thuốc trong danh 100% 20% liều tối đa mục)*100 Tỷ lệ % thuốc có thông tin chống chỉ định = 2. Tỷ lệ % thuốc có thông tin (số thuốc có chống chỉ định/tổng số thuốc 100% 20% chống chỉ định trong danh mục)*100 Tỷ lệ % thuốc có thông tin tương tác thuốc 3. Tỷ lệ % thuốc có thông tin - tương kỵ = (số thuốc có tương tác - 100% 20% tương tác thuốc - tương kỵ tương kỵ/tổng số thuốc trong danh mục)*100 15
- CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Giám sát trước cải tiến trong 6 tuần. Xây dựng dữ liệu cảnh báo và trình Hội đồng khoa học công nghệ vào tuần 33 – 2018. Viết ứng dụng cảnh báo trên hệ thống Triển khai thí điểm từ tuần 36 – 2018 tại 02 phòng khám khu 5A. Dữ liệu giám sát được theo dõi và phân tích mỗi 3 tuần, phản hồi cho cá nhân và ban giám đốc bệnh viện. 16
- MÔ TẢ CÁC ĐO LƯỜNG TRONG NGHIÊN CỨU Sai sót Định nghĩa Có ít nhất 1 cặp thuốc trong đơn trùng lắp đoạn mồi mã ATC theo định nghĩa hoặc 1. Trùng lắp thuốc trùng toàn bộ mã thuốc 2. Quá liều thuốc(1) Có ít nhất 1 thuốc trong đơn cao hơn liều tối đa theo định nghĩa Có ít nhất 1 thuốc trong đơn chống chỉ định theo hoạt chất(a) đối với chẩn đoán hoặc 3. Chống chỉ định(2) bệnh nền của bệnh nhân hoặc với tuổi bệnh nhân hoặc có ít nhất một thuốc chống chỉ định do dạng bào chế(b) của chế phẩm đối với tuổi bệnh nhân Có ít nhất 1 thuốc trong đơn có xảy ra tương tác/ tương kỵ từ rất nghiêm trọng đến 4. Có xảy ra tương tác nghiêm trọng với thuốc còn lại trong đơn, hoặc với sữa đối với trường hợp bệnh thuốc và tương kỵ(3) nhân dưới 12 tháng và không có dặn dò trên đơn thuốc Tài liệu tham khảo theo thứ tự ưu tiên từ trước đến sau: Đối với (1) và 2 (a): Theo 3 nguồn tài liệu với thứ tự ưu tiên Pediatric & Neonatal Dosage Handbook 20th Edition; Dược Thư năm 2012 và tờ Hướng dẫn sử dụng của thuốc. Riêng liều kháng sinh sẽ ưu tiên chọn theo Nelson’s Pediatric Antimicrobial Therapy 2015 21st Edition, Pediatric & Neonatal Dosage Handbook 20th Edition; Micromedex Drug References version 1.79.2b2680 (2)(b): Theo tờ Hướng dẫn sử dụng của thuốc (3):Micromedex Drug Interaction version v1970 (Nguồn A); Lexicomp Drug Interactions App Version 1.1 (Nguồn B); Drug Interaction(s) Checker của Drugs.com và Medscape.com (Nguồn C) 17
- MÔ TẢ CÁC ĐO LƯỜNG TRONG NGHIÊN CỨU www.drugs.co Mức độ tương tác Micromedex Lexicomp www.medscape.com m Rất nghiêm trọng Nghiêm trọng – Sử Tránh sử dụng X – Tránh sử dụng Nghiêm trọng (X) dụng thuốc khác Nghiêm trọng Major – Nghiêm D – Cân nhắc Trung bình Đáng kể – Theo dõi sát (M) trọng Moderate – Trung bình và Trung bình và C – Theo dõi Nhẹ Nhẹ Nhẹ (A) Nhẹ Minor – Nhẹ B – Nhẹ Tài liệu tham khảo: 1. Micromedex Drug Interaction version v1970 2. Lexicomp Drug Interactions App Version 1.1 3. Drug Interaction(s) Checker của Drugs.com 4. Medscape.com
- MÔ TẢ CÁC ĐO LƯỜNG TRONG NGHIÊN CỨU Mức độ lỗi Sai sót Phần mềm 1. Rất nặng Chống chỉ định Không cho kê đơn Quá liều thuốc Cảnh báo và yêu cầu bác sĩ cho lý do 2. Nặng Trùng lắp thuốc Cảnh báo và yêu cầu bác sĩ cho lý do Có xảy ra tương 3. Vừa tác thuốc và tương Cảnh báo kỵ nghiêm trọng 19
- NỘI DUNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ - TỔNG QUAN 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3 KẾT QUẢ 4 BÀN LUẬN VÀ KẾT LUẬN 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TĂNG CƯỜNG CHẤT LƯỢNG ẢNH
56 p | 157 | 25
-
Bài giảng Quản lý chất lượng toàn diện cải thiện chất lượng quy trình làm việc
82 p | 98 | 18
-
Bài giảng điều trị HIV : Kháng retrovirus part 7
5 p | 83 | 8
-
Bài giảng Cải thiện an toàn trong sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh thực trạng và giải pháp
36 p | 68 | 8
-
Đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng ghi chép hồ sơ bệnh án cải tiến của điều dưỡng tại Bệnh viện An Giang
12 p | 73 | 7
-
Bài giảng Cải thiện chất lượng chăm sóc mẹ và bé sau sinh
19 p | 18 | 7
-
Bài giảng Giới thiệu những mô hình cải tiến chất lượng ngành Y tế thành phố Hồ Chí Minh
59 p | 67 | 7
-
Bài giảng Điều trị bệnh mạch vành mạn - PGS. TS. Trần Kim Trang
65 p | 105 | 7
-
Bài giảng Áp dụng công cụ lean để cải thiện qui trình khám chữa bệnh tại bệnh viện quận Thủ Đức TP. Hồ chí minh
33 p | 72 | 6
-
Bài giảng Rối loạn chuyển hóa carbohydrate trong thai kỳ: Tầm soát đái tháo đường thai kỳ: công cụ và chiến lược
2 p | 37 | 6
-
Bài giảng Rào cản ảnh hưởng đến công tác báo cáo tự nguyện sự cố, sai sót của nhân viên y tế tại Bệnh viện khu vực Cai Lậy, năm 2017
25 p | 20 | 4
-
Bài giảng Cải tiến nâng cao chất lượng phục vụ hướng tới sự hài lòng của người bệnh tại phòng khám
20 p | 52 | 4
-
Bài giảng Sự phát triển các cấp độ chăm sóc và xử trí sơ sinh hướng đến cải thiện chất lượng chăm sóc tại các đơn nguyên sinh
23 p | 24 | 4
-
Bài giảng An toàn phẫu thuật: Tầm quan trọng - giải pháp
13 p | 64 | 4
-
Bài giảng Cải thiện sự hài lòng các khoa lâm sàng về hoạt động chuyển bệnh từ khoa cấp cứu năm 2020
28 p | 50 | 3
-
Bài giảng Nhân tố ảnh hưởng hài lòng và khả năng áp dụng trong đào tạo quản lý chất lượng an toàn người bệnh
41 p | 32 | 2
-
Đánh giá hiệu quả chương trình nâng cao chất lượng đào tạo phòng, chống HIV/AIDS tại Trường Cao đẳng Y tế Hải Phòng
6 p | 60 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn