intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 4: Rủi ro trong thương mại điện tử

Chia sẻ: Codon_01 Codon_01 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:59

250
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chương 4: Rủi ro trong thương mại điện tử sẽ giới thiệu tới các bạn những vấn đề cơ bản trong thương mại điện tử; các loại rủi ro trong thương mại điện tử; các phòng chống rủi ro trong thương mại điện tử.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 4: Rủi ro trong thương mại điện tử

  1. Chương 4 Rủi ro trong TMĐT 1. Giới thiệu 2. Các loại rủi ro trong TMĐT 3. Cách phòng chống
  2. 1. Giới thiệu Một số hiểm họa Các e­mail gửi đến Truy xuất trái phép các thông tin số Thông tin thẻ tín dụng rơi vào tay kẻ xấu ........ Hai hình thức thực hiện bảo vệ Vật Lý ­ bảo vệ các thành phần hữu hình Logic ­ bảo vệ các thành phần vô hình
  3. 1. Giới thiệu Bí mật ­ Secrecy Bảo đảm tính chính xác của dữ liệu và ngăn ngừa các  thông tin riêng tư bị tiết lộ Toàn vẹn ­ Integrity Cập nhật trái phép các thông tin ?? Đáp ứng ­ Necessity Từ chối hay đáp ứng thông tin không kịp thời ??
  4. 1. Giới thiệu Sở hữu trí tuệ­Intellectual property Bảo vệ tác quyền cho các ý tưởng cũng như các thể  hiện (vô hình hay hữu hình) từ các ý tưởng đó U.S. Copyright Act 1976 Bảo vệ quyền tác giả trong thời gian hạn định Copyright Clearance Center  Cấp giấy phép sử dụng 
  5. 1. Giới thiệu Bản quyền­quyền tác giả Một số lĩnh vực  Văn chương, âm nhạc  Kịch, múa  Tranh, hình ảnh, tượng,..  Sản phẩm điện ảnh, nghe nhìn,...  Công nghiệp âm thanh  Kiến trúc  ...........
  6. Copyright Clearance Center Home Page
  7. 1. Giới thiệu copyright shareware freeware  free software open source code
  8. National Copyright Office of Việt Nam Cục Bản quyền Tác giả Văn học Nghệ thuật   Street address: Ngõ 151, Hoàng Hoa Thám, Quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam Telephone: 84 (0) 4 823 6908 Fax: 84 (0) 4 843 2630 E­mail: cbqtg@hn.vnn.vn Website: http://www.cov.org.vn/ Proprietor: Ministry of Culture, Sports and Tourism (MCST) Contact: TS Vũ Mạnh Chu Director General Telephone: 84 (0) 4 847 0994, 84 (0) 91 321 9787 (mobile) Contact: Vũ Ngọc Hoan Deputy Director General Telephone: 84 (0) 4 847 0485, 84 (0) 98 915 2657 (mobile)
  9. Shareware  Là loại phầm mềm mà người dùng được dùng thử trong một thời gian (free trial),  khi hết thời gian dùng thử mà muốn dùng tiếp thì phải trả tiền để mua bản quyền.   Đây là một mô hình kinh doanh trong phân phối phần mềm. 
  10. SPAM Ngày nay người sử dụng Internet phải đối mặt với  rất nhiều rủi ro như: virus, lừa đảo, bị theo dõi (gián  điệp – spyware), bị đánh cắp dữ liệu, bị đánh phá  website (nếu là chủ sở hữu website) v.v....  Thư rác, thư linh tinh, hay còn dược dùng dưới tên  gốc Anh ngữ là spam hay spam mail, là các thư  điện tử vô bổ thường chứa các loại quảng cáo được  gửi một cách vô tội vạ và nơi nhận là một danh sách  rất dài gửi từ các cá nhân hay các nhóm người và  chất lượng của loại thư này thường thấp.  Đôi khi, nó dẫn dụ người nhẹ dạ, tìm cách đọc số  thẻ tín dụng và các tin tức cá nhân của họ
  11. SPAM Các spam thì vô hại nhưng mỗi ngày nhiều người có thể  vì các spam mail này mà bị đầy cả hộp thư.  Đối với các spam mail có nội dung khiêu khích hay lợi  dụng. Việc quan trọng nhất của ngưòi dùng hộp thư là  đừng bao giờ trả lời hay xác nhận bất kì gì mà các  thư này yêu cầu và việc đơn giản là xóa chúng đi.  Lợi dụng chức năng của hệ thống: thư điện tử  mạng
  12. SPAM  Có lẽ thư nhũng lạm đã có từ năm 1978, được gửi đi bởi hãng DEC trên hệ  thống ARPANET trong một thư mời mọi người ở vùng biển miền Tây Hoa  kỳ đến gặp tại California.  Một số tài liệu cho rằng chữ SPAM bắt nguồn từ chữ Shoulder Pork and  hAM"/"SPiced hAM một loại đồ ăn trưa đóng hộp của hãngHormel Foods.  Ngày 12.04.1994 rất nhiều người đã nhận được một mẫu quảng cáo vô bổ  từ hai luật sư Laurence Canter và Martha Siegel. Đây không phải là lần đầu  tiên các thư quảng cáo được tung ra nhưng lại là lần đầu tiên chữ spam  được dùng rộng rãi  Phần mềm chống thư nhũng lạm đầu tiên xuất hiện vào năm 1997 bởi  công ty Goo Software. Phần mềm này được viết cho máy Apple có tên gọi  là Spam Blaster.   Vào khoảng 2001 thì các phần mềm chống spam xuất hiện ồ ạt trên thị  trường cho Windows. 
  13. SPAM Green Card Lottery 1994 May Be The Last One! THE DEADLINE HAS BEEN ANNOUNCED. The Green Card Lottery is a completely legal program giving away a certain annual allotment of Green  Cards to persons born in certain countries. The lottery program was scheduled to continue on a permanent  basis. However, recently, Senator Alan J Simpson introduced a bill into the U. S. Congress which could end  any future lotteries. THE 1994 LOTTERY IS SCHEDULED TO TAKE PLACE SOON, BUT IT MAY BE THE  VERY LAST ONE. PERSONS BORN IN MOST COUNTRIES QUALIFY, MANY FOR FIRST TIME. The only countries NOT qualifying are: Mexico; India; P.R. China; Taiwan, Philippines, North Korea,  Canada, United Kingdom (except Northern Ireland), Jamaica, Domican Republic, El Salvador and  Vietnam. Lottery registration will take place soon. 55,000 Green Cards will be given to those who register correctly.  NO JOB IS REQUIRED. THERE IS A STRICT JUNE DEADLINE. THE TIME TO START IS NOW!! For FREE information via Email, send request tocslaw@indirect.com ... 
  14. VIRUS Xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1983. Virus là một chương trình máy tính có khả năng tự nhân  bản và lan tỏa. Mức độ nghiêm trọng của virus dao động khác nhau tùy  vào chủ ý của người viết ra virus: ít nhất virus cũng chiếm tài nguyên trong máy tính và làm  tốc độ xử lý của máy tính chậm đi nghiêm trọng hơn, virus có thể xóa file, format lại ổ cứng  hoặc gây những hư hỏng khác.
  15. VIRUS Trước kia virus chủ yếu lan tỏa qua việc sử dụng chung  file, đĩa mềm...  Ngày nay trên môi trường Internet, virus có cơ hội lan  tỏa rộng hơn, nhanh hơn. Virus đa phần được gửi qua email, ẩn dưới các file gửi  kèm (attachment) và lây nhiễm trong mạng nội bộ các  doanh nghiệp, làm doanh nghiệp phải tốn kém thời gian,  chi phí, hiệu quả, mất dữ liệu... Cho đến nay hàng chục nghìn loại virus đã được nhận  dạng và ước tính mỗi tháng có khoảng 400 loại virus  mới được tạo ra. 
  16. WORM Sâu máy tính (worms): sâu máy tính   Sâu máy tính khác với  virus ở chỗ ?  khác với virus ở chỗ sâu máy tính  không thâm nhập vào file mà thâm   Ví dụ? nhập vào hệ thống.  Ví dụ:  Sâu mạng (network worm) tự nhân  bản trong toàn hệ thống mạng. Sâu Internet tự nhân bản và tự gửi  chúng qua hệ thống Internet thông  qua những máy tính bảo mật kém. Sâu email tự gửi những bản nhân  bản của chúng qua hệ thống email. 
  17. Trojan Khái niệm •Đặt tên theo truyền thuyết con Tác hại ngựa Trojan của thành Troy •Người Là một sử loạidụng chươngmáytrình nguy tính bị Cách lây nhiễm hiểm (malware) nhiễm Trojan cóđượcthể bịdùng đánhđể cắp mật•Có thâm thể tên nhập khẩu, cài vàođặt chương tàimáy tính số khoản, màtrình người thẻ tín theo dụng dõi sử dụngvà bàn máyphím những tính (keystroke không thông tin hay quanbiết logger) •Không trọng để giống khác.lưu lạinhưhết virus, nhữngTrojan phím đã được không tự gõ rồi bản nhân sau được đó gửi “báo cáo” về cho một địa chỉ email được định trước •Gửi email với nội dung khuyến cáo người sử dụng nên click vào một đường link cung cấp trong
  18. Phishing Khái niệm • Xuất hiện từ năm 1996 Tác hại • Mưu đồ sử dụng email, tin • Lấy cắp thông tin quan trọng Hình thức tấn công nhắn • Thẻ dạng pop-up hay các tín dụng => mất tiền trang Tạo raweb để đánh những lừabán website người dùng hàng,cung cấp vụ bán dịch các“ythông tin như thật” nhạy cảm và tối ưu hóa chúng trên mạng trên Google để “nạn nhân” tự tìm thấy và mua hàng/dịch vụ trên những website này
  19. Các loại khác MALWARE SPYWARE ADWARE DEMOWARE NAGWARE  http://en.wikipedia.org/wiki
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2