intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị rủi ro: Chương 4 - ThS. Võ Hữu Khánh

Chia sẻ: Vvvvv Vvvvv | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:39

108
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Quản trị rủi ro - Chương 4: Môi trường pháp luật chính trị - kinh tế" cung cấp cho người học các kiến thức: Môi trường pháp luật, môi trường chính trị, môi trường kinh tế, xu hướng phát triển kinh tế thế giới và những rủi ro do môi trường kinh tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị rủi ro: Chương 4 - ThS. Võ Hữu Khánh

  1. CHƯƠNG 4 MÔI TRƯỜNG PHÁP LUẬT CHÍNH TRỊ ­ KINH TẾ 39 1
  2. I. Môi trường pháp luật ­ Là  một  yếu  tố  thuộc  môi  trường  bên  ngoài  tác  động  vào  quá  trình  hoạt  động  của  doanh  nghiệp ­ Pháp  luật  là  hệ  thống  các  quy  tắc  xử  sự  chung (quy phạm pháp luật) do nhà nước ban  hành hoặc thừa nhận. ­ Các  nhà  quản  trị  rủi  ro  càng  phải  chú  trọng  nghiên  cứu  môi  trường  pháp  luật,  bao  gồm:  quốc gia mình và quốc gia đối tác. 39 2
  3. I. Môi trường pháp luật I.1 Các dòng luật ­ Mỗi  quốc  gia  đều  có  riêng  một  hệ  thống  luật  pháp riêng mình.  ­ Các nhà quản trị, kinh doanh không chỉ phải am  hiểu  luật  của  QG  mình  mà  còn  phải  am  tường  luật của quốc gia mà DN đến kinh doanh. Có 3 dòng luật chính trên thế giới: ­ Luật lục địa ­ Luật Anh – Mỹ ­ Luật tôn giáo – Luật đạo hồi 39 3
  4. I. Môi trường pháp luật I.1 Các dòng luật Luật lục địa: Continental law hoặc Civil Law ­ Xuất pháp từ bộ luật do Đế chế La Mã cách đây 1500  năm ­ Được kế thừa ở hầu hết các quốc gia Châu Âu ­ Về  bản  chất,  là  một  bộ  luật  được  soạn  thảo  ra  trình  bày hết những gì hợp pháp và những gì bất hợp pháp. ­ Hệ thống luật lục địa phát triển khá hoàn hảo phần dân  luật,  đặc  biết  là  nhánh  luật  thương  mại  và  luật  hợp  đồng. Một số điểm nổi bật: ­ Nhấn mạnh sự đảm bảo về quyền tư hữu, sự tự do kết  ước và giá trị gia đình truyề 39 n thống 4
  5. I. Môi trường pháp luật I.1 Các dòng luật Luật  Anh  –  Mỹ:  “Aglo  –  American  Law”,  Common  Law – Tiền lệ pháp ­ Không  giống  Luật  Lục  địa,  không  hoàn  toàn  được  soạn thành văn bản. Việc xem xét các bản án đưa ra  các phán quyết dựa trên các phán quyết của những vụ  án  tương  tự  trước  đó,  gọi  là  tiền  lệ  hay  luật  điển  cứu. ­ Tuy nhiên luật thành văn vẫn đóng vai trò quan trọng ­ Nếu có xung đột giữa các văn bản luật và án lệ  ưu  tiên áp dụng các văn bản luật ­ Dòng luật này có tính kết nối bền vững với quá khứ 39 5
  6. I. Môi trường pháp luật I.1 Các dòng luật Luật  tôn  giáo:  “Religious  Law”,  gọi  chính  xác  là  Luật  Hồi giáo, luật dựa trên giáo lý tôn giáo Dòng luật này được hình thành từ ­ Kinh  Coran:  6237  câu  là  thành  lệnh  của  Thượng  đế  khả thị cho nhà tiên tri Muhammad ­ Các truyền thống (Suma) ­ Thông quán (Liam) ­ Sự tương tự (Ouivas) Vì  vậy  khi  chúng  ta  kinh  doanh  với  đối  tác  cố  gắng  thương lượng, thuyết phục đối tác đồng ý áp luật và  tiến  hành  phân  xử  ở  nước  khác,  ngoài  thế  giới  hồi  giáo. 39 6
  7. I. Môi trường pháp luật I.1 Các dòng luật Luật  Xã  hội  chủ  nghĩa:  “Socialist  Law”,  là  tổng  thể  các  quy  phạm  pháp  luật  có  mối  quan  hệ  chặc  chẽ  với  nhau,  được  quy  định  thành các định chế pháp luật ­Ngành luật nhà  ­Ngành luật kinh tế nước/Hiến pháp ­Ngành luật dân sự; tố  ­Ngành hành chính tụng dân sự ­Ngành luật tài chính –  ­Ngành luật hình sự ngân sách ­Ngành luật tố tụng hình  ­Ngành luật đất đai sự ­Ngành luật lao động 39 ­Luật quốc tế,… 7
  8. I. Môi trường pháp luật I.1 Các dòng luật Như  vậy,  ở  các  nước  XHCN  có  ngành  luật  riêng – Luật Kinh tế. Luật kinh tế  là tổng các quy phạm pháp luật  điều  chỉnh  các  quan  hệ  kinh  tế  phát  sinh  trong  quá  trình  các  cơ  quan  NN  quản  lý  các  hoạt  động  kinh  tế  và  các  quan  hệ  giữa  các  đơn vị kinh tế  trong hoạt động sản xuất kinh  doanh. 39 8
  9. I. Môi trường pháp luật I.1 Các dòng luật Các định chế chủ yếu của Luật Kinh tế: ­ Xác định địa vị pháp lý của doanh nghiệp; ­ Về hợp động kinh tế; ­ Phá sản doanh nghiệp; ­ Cạnh tranh; ­ Giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực kinh tế, … 39 9
  10. I. Môi trường pháp luật I.1 Các dòng luật Nguồn của Luật Kinh tế bao gồm luật và các văn  bản dưới luật: ­ Hiến pháp ­ Luật ­ Nghị quyết của Quốc hội về kinh tế ­ Pháp lệnh của Uỷ Ban thường vụ Quốc hội ­ Nghị quyết, Nghị định của chính phủ ­ Quyết định, chỉ thị của Thủ tướng ­ Quyết  định,  chỉ  thị,  thông  tư  của  các  bộ  cũng  như các thông tư liên tịch, liên ngành. 39 10
  11. I. Môi trường pháp luật I.1 Các dòng luật Khi nghiên cứu chúng ta thấy: ­ Cách  tiếp  cận  khác  nhau  sẽ  nảy  sinh  ra  những  vụ kiện tụng khác nhau, cách tố tụng khác nhau,  cũng như ngôn ngữ hợp đồng rất khác nhau Vd: Luật Lục địa, hợp đồng ngắn gọn rõ ràng, còn  XHCN  hay  Hồi  giáo  thì  chi  tiết,  cụ  thể,  còn  Anh­Mỹ  dài  dòng,  phức  tạp  với  ngôn  ngữ  khó  hiểu ­  Vì  vậy,  để  tránh  các  rủi,  các  bên  phải  thảo  ra  hợp đồng chi tiết bao hàm hết mọi khả năng có  thể xảy ra – hợp  đồng dài, đầy đủ những điều  kiện và ngoại lệ 39 11
  12. I. Môi trường pháp luật I.2 Ảnh hưởng của pháp luật đến hoạt  động của DN và các rủi ro Luật của mỗi quốc gia:  Các hệ thống PL này có thể liên quan đến công việc KD trong  1 nước hoặc 2 hay nhiều nước. Các ngành luật  ảnh hưởng  chủ yếu: ­ Luật thương mại, hợp đồng, sở hữu trí tuệ, các chế độ kế  toán,… ­ Luật môi trường, những quy định về an toàn lao động và sức  khoẻ. ­ Quy định v/v thành lập và hoạt động của DN ­ Luật lao động ­ Luật chống độc quyền ­ Chống phá giá và các quy định khác v 39 ề giá; Thuế,… 12
  13. I. Môi trường pháp luật I.2 Ảnh hưởng của pháp luật đến hoạt  động của DN và các rủi ro Luật quốc tế: ­ Hệ thống các quy phạm pháp luật ­ Thoả  thuận  giữa  các  quốc  gia,  dân  tộc,  tổ  chức QT, liên chính phủ ­ Phù hợp hiến chương LHQ ­ Điều chỉnh các quan hệ chính trị, kinh tế, văn  hoá, KHKT 39 13
  14. I. Môi trường pháp luật I.2 Ảnh hưởng của pháp luật đến hoạt  động của DN và các rủi ro Luật quốc tế: gồm có 2 bộ phận ­ Công  pháp  quốc  tế:  điều  chỉnh  các  quan  hệ  trong lĩnh vực chính trị giữa các quốc gia ­ Tư  pháp  quốc  tế:  chủ  yếu  điều  chỉnh  các  quan  hệ  dân  sự,  lao  động,  hôn  nhân  và  gia  đình, tố tụng dân sự phát sinh giữa các công  dân, pháp nhân của các quốc gia khác nhau 39 14
  15. I. Môi trường pháp luật I.2 Ảnh hưởng của pháp luật đến hoạt  động của DN và các rủi ro Sự  tác  động  của  Luật  pháp  quốc  tế  đến  các  quốc gia trên thế giới: a. Chi phối mối quan hệ giữa các quốc gia có chủ  quyền.  Tác  động  hầu  hết  các  mối  quan  hệ  các  QG  có  chủ  quyền.  1  số  hiệp  ước,  hiệp  định  quan trọng ­ Nguyên  tắc  đối  xử  QG  (MFN­  Most  Favored  Nation), thương mại hàng hoá ­ Quyền sở hữu trí tuệ, tác quyền,… ­ Thương  mại,  dịch  vụ,  quy  định  về  hoạt  động  trong từng lĩnh vực cụ thể 39 15
  16. I. Môi trường pháp luật I.2 Ảnh hưởng của pháp luật đến hoạt  động của DN và các rủi ro ­ Đầu  tư,  các  cam  kết  bảo  vệ  tài  sản,  quy  định  biện pháp đầu tư, bãi bỏ, các hạn chế đầu tư ­ Các quy định về tiếp cận thị trường ­ Tính minh bạch và quyền kháng cáo Các vấn đề cụ thể khác:  Lộ trình cắt, giảm thuế  Việc  xuất  –  nhập  cảnh  của  người  và  phương  tiện  Bảo vệ người và tài sản 39 16
  17. I. Môi trường pháp luật I.2 Ảnh hưởng của pháp luật đến hoạt  động của DN và các rủi ro b. Các  hiệp  ước  song  phương  hướng  vào  các  vấn đề, các tranh chấp giữa các quốc gia và  cá nhân trong quốc gia đó c. Lan truyền ảnh hưởng của quốc gia ra nước  ngoài thông qua con đường pháp luật 39 17
  18. II. Môi trường chính trị Chính trị là gì? ­ Chính là việc nước, trị là sửa sang, cai quản ­ Chính trị là vấn đề về điều hành bộ máy nhà  nước  hoặc  những  hoạt  động  của  giai  cấp,  chính  đảng  nhằm  giành  hoặc  duy  trì  quyền  điều hành đất nước, những hiểu biết về mục  đích,  đường  lối  và  nhiệm  vụ  đấu  tranh  cảu  các  chính  đảng  cũng  như  đông  đảo  quần  chúng. 39 18
  19. II. Môi trường chính trị II.1 Hệ thống chính trị ngày nay Mỗi  nước,  tuỳ  điều  kiện  của  mình,  mà  lựa  chọn 1 kiểu tổ chức chính phủ thích hợp. Quân chủ lập hiến ­ Đứng đầu là Vua/Nữ hoàng ­ Đứng  đầu  chính  phủ:  Thủ  tướng  (Lãnh  tụ  đảng chiếm đa số sau tổng tuyển cử) ­ Hạ nghị sĩ đại diện 1 khu vực địa lý 39 19
  20. II. Môi trường chính trị II.1 Hệ thống chính trị ngày nay Cộng hoà ­ Tổng thống được bầu cử trực tiếp, nhiệm kỳ 5  năm ­ Tổng thống chỉ định Thủ tướng ­ Thủ  tướng  tiến  cử  Hội  đồng  Bộ  trường,  Tổng  thống quyết định ­ Nghị viện: cơ quan lập pháp • Quốc hội, do dân bầu, 577 ghế • Thượng viện, được bầu gián tiếp, 312 ghế 39 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2