intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Quản trị rủi ro: Chương 4 - Hồ Văn Dũng

Chia sẻ: 4584125 4584125 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

96
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 4 cung cấp cho người học những kiến thức về kiểm soát rủi ro. Những nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Giới thiệu chung về kiểm soát rủi ro, một số vấn đề cơ bản về kiểm soát rủi ro, các phương pháp kiểm soát rủi ro. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Quản trị rủi ro: Chương 4 - Hồ Văn Dũng

  1. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 15-Apr-13 Khoa Thương mại - Du lịch Mục tiêu kiểm soát rủi ro: Chương 4. Kiểm soát rủi ro  Khống chế được nguyên nhân gây ra rủi ro  Chuẩn bị đối phó để đương đầu khi rủi ro xảy ra Nội dung nghiên cứu:  Giảm thiểu thiệt hại khi rủi ro xảy ra 4.1. Giới thiệu chung 4.2. Một số vấn đề cơ bản về kiểm soát rủi ro 4.3. Các phương pháp kiểm soát rủi ro 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 1 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 2 4.1. Giới thiệu chung 4.2. Một số vấn đề cơ bản về kiểm soát rủi ro  Phương pháp kiểm soát rủi ro nhằm làm thay đổi 4.2.1. Khái niệm nguy cơ rủi ro của doanh nghiệp.  Kiểm soát rủi ro có hiệu quả sẽ hạn chế được  Tăng cường kiểm soát rủi ro sẽ giúp doanh nghiệp nguy cơ rủi ro của một tổ chức. tránh được rủi ro, ngăn ngừa tổn thất, giảm thiểu thiệt hại nếu có rủi ro xảy ra hay giảm thiểu những ảnh  “Kiểm soát rủi ro là việc sử dụng các biện hưởng không mong muốn của rủi ro tới doanh pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến lược, các nghiệp. chương trình hoạt động… để ngăn ngừa, né  Nội dung của công việc kiểm soát rủi ro là tối thiểu tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những hóa tổng chi phí rủi ro cho doanh nghiệp, đồng thời ảnh hưởng không mong muốn có thể đến với tổ phải bảo đảm lợi ích kinh tế lâu dài cho tổ chức đó. chức”. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 3 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 4 4.2. Một số vấn đề cơ bản về kiểm soát rủi ro 4.2.2. Các trường hợp kiểm soát rủi ro được sử dụng 4.2.1. Khái niệm Kiểm soát rủi ro được sử dụng trong 3 trường hợp sau:  Các giai đoạn kiểm soát 1. Chi phí tài trợ rủi ro thường lớn hơn chi phí  Trước khi xảy ra rủi ro → ngăn ngừa tổn thất.  Sau khi xảy ra rủi ro → giảm thiểu 2. Tổn thất phát sinh gián tiếp hay những chi  Các yếu tố kiểm soát phí ẩn không được phát hiện trong thời gian  Khả năng xảy ra dài.  Mức độ tổn thất 3. Tổn thất gây nên những tác động bên ngoài ảnh hưởng không tốt đến tổ chức. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 5 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 6 Hồ Văn Dũng 1
  2. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 15-Apr-13 Khoa Thương mại - Du lịch 4.2.3. Mối quan hệ của kiểm soát rủi ro đối 4.2.3. Mối quan hệ của kiểm soát rủi ro đối với các vấn đề khác trong quản trị rủi ro với các vấn đề khác trong quản trị rủi ro (tt) a. Với đánh giá rủi ro a. Với đánh giá rủi ro (tt) Chuỗi rủi ro bao gồm 5 mắt xích cơ bản sau:  Đánh giá rủi ro là việc phân tích tỉ mỉ và có 1. Mối hiểm họa: là những điều kiện dẫn đến tổn thất. Ví dụ: kiểm chứng một tiến trình mà thông qua đó tổ một bộ phận của máy móc được bảo quản không đúng cách. chức có thể có được những lợi ích hay bị tổn 2. Yếu tố môi trường: là bối cảnh trong đó nguy hiểm tồn tại. Ví dụ: sàn của phân xưởng nơi bộ phận máy móc này được thất khi rủi ro phát sinh. lắp đặt.  Mối liên hệ giữa kiểm soát rủi ro và đánh giá 3. Sự tương tác: là quá trình mà mối hiểm họa và môi trường rủi ro tác động lẫn nhau, đôi khi không có ảnh hưởng nhưng rủi ro xác định được một chuỗi rủi ro dẫn tới đôi khi dẫn đến tổn thất. Ví dụ: một người công nhân vận tổn thất khi những sự cố xuất hiện. hành thiết bị không được bảo quản đúng cách có thể bị tai nạn vì tấm chắn bảo vệ không được đặt đúng chỗ khi mũi 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 7 khoan bị gãy. 8 4.2.3. Mối quan hệ của kiểm soát rủi ro đối 4.2.3. Mối quan hệ của kiểm soát rủi ro đối với các vấn đề khác trong quản trị rủi ro (tt) với các vấn đề khác trong quản trị rủi ro (tt) a. Với đánh giá rủi ro (tt) b. Mối liên hệ giữa kiểm soát rủi ro và tài trợ Chuỗi rủi ro bao gồm 5 mắt xích cơ bản sau (tt): rủi ro 4. Kết quả có thể là tốt hay xấu: là kết quả trực tiếp  Các tổ chức sử dụng phương pháp tài trợ rủi ro của sự tác động. Ví dụ: trong trường hợp này là việc để bù đắp tổn thất. tổn thương nghiêm trọng ở mắt.  Các tổ chức sử dụng cơ chế tài trợ rủi ro nhằm 5. Những hậu quả: không phải là những kết quả trực tiếp (việc bị tổn thương ở mắt) mà là những hậu quả chuyển giao rủi ro cho những tổ chức khác lâu dài của sự cố xảy ra (sự khiếu nại bồi thường hoặc giữ lại những rủi ro và chấp nhận chi phí của công nhân khi bị tổn thương, sửa chữa máy tổn thất trong nội bộ. móc, chi phí thuốc men, y tế…) 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 9 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 10 4.2.3. Mối quan hệ của kiểm soát rủi ro đối 4.2.3. Mối quan hệ của kiểm soát rủi ro đối với các vấn đề khác trong quản trị rủi ro (tt) với các vấn đề khác trong quản trị rủi ro (tt) b. Mối liên hệ giữa kiểm soát rủi ro và tài trợ rủi ro c. Kiểm soát rủi ro và rủi ro suy đoán  Kiểm soát rủi ro có mối liên hệ chặt chẽ với tài trợ rủi  Kiểm soát rủi ro truyền thống sử dụng các ro vì nó ảnh hưởng đến tần suất và độ lớn của tổn thất cần được tài trợ. phương pháp nhắm vào những tổn thất có thể  Kiểm soát rủi ro có hiệu quả có ảnh hưởng tích cực xảy ra hơn là nhắm vào những lợi ích. Nhưng, đến chi phí tài trợ rủi ro của tổ chức, bất chấp các nhận thức về kiểm soát rủi ro ngày nay nó phương pháp tài trợ cụ thể đã được sử dụng. Nếu như không chỉ giới hạn ở rủi ro thuần túy nữa. tổn thất được giữ lại đồng thời không xảy ra thì tổ chức chắc chắn sẽ có lợi vì sự tài trợ rủi ro là không cần thiết nữa. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 11 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 12 Hồ Văn Dũng 2
  3. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 15-Apr-13 Khoa Thương mại - Du lịch 4.2.3. Mối quan hệ của kiểm soát rủi ro đối với các vấn đề khác trong quản trị rủi ro (tt) 4.3. Các phương pháp kiểm soát rủi ro c. Kiểm soát rủi ro và rủi ro suy đoán  Kiểm soát rủi ro là hoạt động được thực hiện trước khi tổn thất có thể xuất hiện, do vậy tổn thất có thể được ngăn ngừa hay  Kiểm soát rủi ro áp dụng cho rủi ro suy đoán thể hiện qua được kiểm soát. việc liên doanh với tổ chức marketing nước ngoài để  Kiểm soát rủi ro là một nghệ thuật bởi nó luôn đòi hỏi phải thâm nhập vào một thị trường ở hải ngoại. Một mặt, khi sáng tạo, linh hoạt, mềm dẻo. thâm nhập vào thị trường nước ngoài, tổ chức chấp nhận  Những phương pháp kiểm soát rủi ro: đương đầu với những rủi ro mới. Mặt khác, việc hợp tác  Né tránh rủi ro liên doanh cung cấp cho tổ chức sự đánh giá những kỹ  Ngăn ngừa tổn thất năng, kiến thức, sự giao tiếp của các tổ chức nước ngoài.  Giảm thiểu tổn thất Ngoài ra nó cũng khuyến khích tổ chức nước ngoài thực  Quản trị thông tin hiện thành công dự án. Kết quả là, liên doanh có khuynh  Chuyển giao rủi ro hướng giảm bớt rủi ro.  Đa dạng hóa 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 13 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 14 4.3.1. Né tránh rủi ro 4.3.1. Né tránh rủi ro  Né tránh rủi ro là việc né tránh những hoạt  Né tránh rủi ro là giải pháp khá đơn giản, triệt để và động hoặc những nguyên nhân làm phát sinh chi phí thấp, tuy nhiên nó có hạn chế: tổn thất, mất mát có thể có.  Rủi ro và lợi ích song song tồn tại vì vậy nếu né  Hai biện pháp có thể sử dụng để né tránh rủi ro tránh rủi ro thì cũng có thể mất đi lợi ích có được gồm: từ tài sản và hoạt động đó.  Trong nhiều tình huống không thể đặt ra giải pháp  Chủ động né tránh trước khi rủi ro xảy ra. né tránh, vì nguyên nhân của rủi ro gắn chặt với  Né tránh bằng cách loại bỏ những nguyên bản chất hoạt động do vậy không thể chỉ loại bỏ nhân gây ra rủi ro. nguyên nhân mà không loại bỏ hoạt động. Ví dụ, một xí nghiệp khai thác mỏ muốn né tránh rủi ro là sự sụp đổ hầm mỏ thì họ phải từ bỏ công việc kinh 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 15 16 doanh của mình. Hoạt động ngăn ngừa tổn thất tập trung vào mối nguy (mối nguy là những điều kiện dẫn đến tổn thất) 4.3.2. Ngăn ngừa tổn thất TT Mối nguy Hoạt động ngăn ngừa tổn thất 1 Nạn lụt Xây đập, quản lý nguồn nước,  Ngăn ngừa tổn thất là sử dụng các biện pháp để giảm thiểu số nâng cao nền kho lần xuất hiện các rủi ro hoặc giảm mức độ thiệt hại do rủi ro mang lại. 2 Hút thuốc Cấm hút thuốc, tịch thu vật liệu  Các biện pháp ngăn ngừa tổn thất tìm cách can thiệp vào 3 mắt liên quan đến hút thuốc xích đầu tiên của chuỗi rủi ro, bao gồm: 3 Nạn ô nhiễm Ban hành quy định, chính sách  Biện pháp tập trung tác động vào chính mối nguy để ngăn về việc sử dụng và thải các chất ngừa tổn thất. gây ô nhiễm  Biện pháp tập trung tác động vào môi trường rủi ro. 4 Vệ sinh thực phẩm kém Đưa ra quy định, tăng cường  Biện pháp tập trung vào sự tương tác giữa mối nguy cơ và kiểm tra… môi trường rủi ro. 5 Say rượu khi lái xe Cấm nghiêm ngặt, bỏ tù 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 17 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 18 Hồ Văn Dũng 3
  4. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 15-Apr-13 Khoa Thương mại - Du lịch Hoạt động ngăn ngừa tổn thất tập trung vào mối nguy (trong Hoạt động ngăn ngừa tổn thất tập trung vào môi trường rủi ro (môi trường là bối cảnh trong đó nguy hiểm tồn tại) ngoại thương) TT Môi trường Hoạt động ngăn ngừa tổn thất TT Mối nguy Hoạt động ngăn ngừa tổn thất 1 Tàu không đủ khả Bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp đầy đủ 1 Sàn của một cửa tiệm Lắp đặt bề mặt hút ẩm, chống năng đi biển các yêu cầu dịch vụ… trơn trượt do đổ dầu trơn trượt 2 Tàu mắc cạn Nâng cao khả năng trình độ của thuyền 2 Xa lộ, đường cao tốc Xây dựng rào cản, chiếu sáng trưởng, sử dụng hải đồ, hoa tiêu, mua bảo bảng hiệu và dấu hiệu giao hiểm cho hàng hóa… thông 3 Bão Né tránh bằng cách cho tàu trú ẩn ở các cảng dọc đường 3 Kiến trúc dễ cháy Xây dựng hệ thống chống cháy 4 Mắc lỗi trong khi Nghiên cứu kiểm tra kỹ trước khi phát mở L/C hành L/C 4 Bãi đậu xe không được Chiếu sáng, bảo vệ và dịch vụ 5 NH phát hành L/C Lựa chọn kỹ NH mở L/C, yêu cầu mở chiếu sáng an ninh không có uy tín L/C có xác nhận bởi 1 NH có uy tín 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 19 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 20 Hoạt động ngăn ngừa tổn thất tập trung vào sự tương tác giữa Hoạt động ngăn ngừa tổn thất tập trung vào môi trường rủi hiểm họa và môi trường rủi ro ro (trong ngoại thương) TT Sự tương tác giữa hiểm họa và môi Hoạt động ngăn ngừa tổn TT Môi trường Hoạt động ngăn ngừa tổn thất trường thất 1 Thị trường các nước Bảo hiểm xuất khẩu, đầu tư 1 Quy trình sưởi nóng có thể làm nóng Cần có hệ thống làm nguội các thiết bị xung quanh bằng nước châu Phi 2 Giao nhận xăng dầu trong thời tiết Phòng chống cháy nổ 2 Lao động đào tạo không Đào tạo nhiệt độ cao phù hợp với kinh doanh 3 Công nhân bốc dỡ hàng không đúng Sử dụng dây bảo hiểm thương mại quốc tế cách 3 Pháp chế không nghiêm Nghiên cứu kỹ khách hàng 4 Tiêu dùng sản phẩm nguy hiểm Hướng dẫn sử dụng, giúp đỡ người tiêu dùng 5 Bao bì hàng hóa bị rách, vỡ Đóng gói lại bao bì 4 Tập quán thương mại Tư vấn 6 Chuyển thiết bị chế tạo sản phẩm Quan hệ chặt chẽ với chính đến một nước đang phát triển quyền địa phương 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 21 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 22 4.3.3. Giảm thiểu tổn thất Các biện pháp giảm thiểu tổn thất  Các biện pháp giảm thiểu tổn thất tấn công vào các  Cứu lấy những tài sản còn sử dụng được: đây là biện pháp rủi ro bằng cách giảm bớt mức độ hư hại khi tổn thất giảm thiểu tổn thất được sử dụng rộng rãi, bởi vì hiếm khi tổ chức bị thiệt hại hoàn toàn và nhà quản trị rủi ro có thể tối xảy ra, tức giảm nhẹ sự nghiêm trọng của tổn thất. thiểu hóa tổn thất thông qua việc cứu lấy những tài sản còn  Những hoạt động giảm thiểu tổn thất là những biện lại. pháp sau khi tổn thất xảy ra.  Sự chuyển nợ: khi một công ty bảo hiểm bồi thường thiệt hại  Các biện pháp cụ thể: cho người mua bảo hiểm thì công ty bảo hiểm có thể có cơ hội lấy lại tiền bồi thường từ bên thứ ba trong vụ kiện. Sau  Cứu lấy những tài sản còn sử dụng được khi công ty bảo hiểm bồi thường, quyền tịch thu của công ty  Chuyển nợ bảo hiểm đối với bên thứ ba sẽ có hiệu lực. Nếu công ty bảo  Dự phòng hiểm thu hồi lại được nhiều thì khoản bù đắp này sẽ làm  Phân chia rủi ro giảm khoản bồi thường của công ty bảo hiểm. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 23 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 24 Hồ Văn Dũng 4
  5. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 15-Apr-13 Khoa Thương mại - Du lịch Các biện pháp giảm thiểu tổn thất (tt) 4.3.4. Quản trị thông tin 3. Sự dự phòng: một tài sản dự phòng không được sử dụng trừ  Thông tin có thể giảm thiểu hay giải quyết sự bất định phi có rủi ro xảy ra. Sự dự phòng làm giảm khả năng tổn thất của những người có quyền lợi gắn liền với tổ chức. gián tiếp xảy ra bởi vì tài sản dự phòng sẵn sàng được sử  Phòng quản trị rủi ro của một tổ chức phải cung cấp dụng nếu tài sản nguyên thủy không còn sử dụng được nữa. thông tin để xác định hiệu quả của việc đo lường 4. Phân chia rủi ro: đây là một kỹ thuật trong đó một tổ chức cố gắng ngăn cách những rủi ro của nó với nhau thay vì cho kiểm soát rủi ro và những mục tiêu trong tương lai họ phép chúng gây hại cho một sự kiện đơn lẽ. Ví dụ: cần đạt được. Thông tin đáng tin cậy từ phòng quản i. Những bức tường ngăn lửa trong một cấu trúc chia phía bên trong của trị rủi ro có thể cung cấp cho những người có quyền cấu trúc thành nhiều ngăn riêng biệt bằng các chất liệu chống lửa. lợi gắn liền với tổ chức sự đảm bảo rằng tổ chức ii. Luật đòi hỏi các nhân viên trong một cơ sở bán lẻ phải chuyển tiền không hành động có hại đến lợi ích của họ. mặt vượt quá mức quy định từ người thu ngân tới một nơi an toàn hơn, chẳng hạn như ngân hàng.  Công ty nên sử dụng hệ thống báo cáo và tưởng thưởng cho những nhân viên có đề nghị về những 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 25 26 hoạt động an toàn hơn. 4.3.5. Chuyển giao rủi ro 4.3.6. Đa dạng hóa  Là công cụ kiểm soát rủi ro, tạo ra nhiều thực thể  Đa dạng hóa rủi ro thường được sử dụng trong hoạt khác nhau thay vì một thực thể phải gánh chịu rủi ro. động của doanh nghiệp để phòng chống rủi ro như:  Chuyển giao rủi ro được thực hiện bằng 2 cách:  Đa dạng hóa thị trường  Chuyển tài sản hoặc hoạt động có rủi ro đến cho người khác/ tổ  Đa dạng hóa mặt hàng chức khác (ví dụ: khi thực hiện 1 hợp đồng, công ty có thể phải gánh chịu tổn thất do giá cả lao động và nguyên vật liệu tăng →  Đa dạng hóa khách hàng công ty có thể thuê các hợp đồng phụ có giá ổn định).  Đa dạng hóa danh mục đầu tư  Chuyển rủi ro thông qua con đường ký hợp đồng với người/ tổ chức khác trong đó quy định chỉ chuyển giao rủi ro, không chuyển giao tài sản và hoạt động của nó đến người nhận rủi ro (ví dụ: người đi thuê nhà phải chịu trách nhiệm thiệt hại về căn nhà mình thuê hoặc người bán lẻ chịu trách nhiệm về thiệt hại sản phẩm sau khi nhà sản xuất đã giao hàng cho dù nhà sản xuất lẻ ra phải chịu trách nhiệm). 27 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 28 4.3.6. Đa dạng hóa 4.3.6. Đa dạng hóa  Đa dạng hóa là một nỗ lực của tổ chức nhằm làm  Rủi ro của portfolio phụ thuộc vào các biến chủ yếu giảm sự tác động của tổn thất lên toàn bộ công ty. Kỹ sau: thuật này thường sử dụng nhiều cho rủi ro suy đoán,  Hệ số tương quan giữa các thành phần tham gia đặc biệt là trong đầu tư chứng khoán Portfolio. (chứng khoán) Portfolio thường gọi là bộ chứng khoán, danh mục  Rủi ro riêng của từng thành phần chứng khoán hay cấu trúc chứng khoán. Khi lựa chọn  Tỷ trọng các thành phần trong portfolio khéo léo các chứng khoán trong bộ portfolio, chúng ta có thể giảm được rủi ro tổng thể của công ty.  Số lượng các thành phần 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 29 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 30 Hồ Văn Dũng 5
  6. Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM 15-Apr-13 Khoa Thương mại - Du lịch 4.3.6. Đa dạng hóa  Ví dụ: Hai hãng nước ngọt nổi tiếng trên thế giới là Pepsi Cola và Coca Cola có tương quan khá nghịch chiều trong một thị trường nào đó, chẳng hạn như Việt Nam. Nếu một cơ sở nào đó cùng một lúc làm đại lý cho cả 2 hãng với tỷ trọng được phân chia đều KẾT THÚC CHƯƠNG 4 thì cơ sở đó hoàn toàn an tâm vì lúc nào cũng có thể bán được hàng. 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 31 15-Apr-13 Hồ Văn Dũng 32 Hồ Văn Dũng 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2