Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương II - ThS. Lương Thị Ngọc Khánh
lượt xem 9
download
Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương II: Mô hình dữ liệu quan hệ do ThS. Lương Thị Ngọc Khánh thực hiện, giới thiệu với người học các kiến thức về khái niệm; các ràng buộc mô hình quan hệ và lược đồ CSDL quan hệ; ngôn ngữ thao tác dữ liệu SQL/DML cơ bản.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương II - ThS. Lương Thị Ngọc Khánh
- CƠ SỞ DỮ LIỆU GV: ThS. Lương Thị Ngọc Khánh Email: ltnkhanh@it.tdt.edu.vn Web: it.tdt.edu.vn/~ltnkhanh
- Chương II MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ • Các khái niệm • Các ràng buộc mô hình quan hệ và lược đồ CSDL quan hệ • Ngôn ngữ thao tác dữ liệu SQL/DML cơ bản
- Các định nghĩa - Mở đầu maSoSV hoTenSV ngaySinh diemTB mucHBg Ti05020 Lê Ngọc Phúc 06-12-1988 9.0 240.000 Ti05023 Nguyễn Mỹ Truyền 20-02-1987 8.2 180.000 Ti05027 Phạm Thu Hoa 23-05-1987 8.5 180.000 Ti05006 Phạm Thu Hường 23-06-1987 7.8 120.000 – maSoSV, hoTenSV, ngaySinh, mucHBg được gọi là các thuộc tính, – {9.0, 8.2, 8.5, 7.8…} chính là miền giá trị của thuộc tính diemTB. – Một dòng trong bảng: Ti05020 Lê Ngọc Phúc 06-12-1988 9.0 240.000 đgl một bộ. Bảng có tên là HOCBONG đgl một quan hệ. 01-2014 504009 – Mô hình dữ liệu quan hệ 3
- Các định nghĩa (tt) • Mô hình CSDL quan hệ gọi tắt là mô hình quan hệ (E.F Codd đề xuất 1971), bao gồm: – Một hệ thống các ký hiệu để mô tả dữ liệu dưới dạng dòng và cột như quan hệ, bộ, thuộc tính, khóa chính, khóa ngoại,… – Một tập hợp các phép toán trên dữ liệu như phép toán tập hợp, phép toán quan hệ. – Ràng buộc toàn vẹn quan hệ. 01-2014 504009 – Mô hình dữ liệu quan hệ 4
- Thuộc tính (attribute, arity) • Là các đặc trưng của đối tượng • Được phân biệt bằng tên gọi • Phải thuộc vào một kiểu dữ liệu nhất định (số, chuỗi, ngày tháng, lôgic, hình ảnh…). 01-2014 504009 – Mô hình dữ liệu quan hệ 5
- Thuộc tính (tt) • Miền giá trị của thuộc tính. – Ví dụ điểm thi của sinh viên chỉ là các số nguyên từ 0 đến 10. – Ký hiệu là D(Ai). – Ví dụ: D(Diemtrungbinh) = [0..10] • Thường dùng các chữ cái hoa A, B, C để biểu diễn các thuộc tính, hoặc A1, …, An để biểu diễn một số lượng lớn các thuộc tính. 01-2014 504009 – Mô hình dữ liệu quan hệ 6
- Lược đồ quan hệ (Relation) • Là tập tất cả các thuộc tính cần quản lý của một đối tượng cùng với những mối liên hệ giữa chúng. • ký hiệu R(U), hoặc R(A1,…,An). • Ví dụ: SV(maSoSV, hoTenSV, ngaySinh, diemTB, mucHbg) 01-2014 504009 – Mô hình dữ liệu quan hệ 7
- Lược đồ quan hệ (Relation) (tt) - Tân từ của LĐQH: - ý nghĩa của LĐQH - Ví dụ: với lược đồ quan hệ SV: SV(maSoSV, hoTenSV, ngaySinh, diemTB, mucHbg) ta có tân từ như sau: - Mỗi sinh viên có một mã số duy nhất, mỗi mã số xác định tất cả các thuộc tính của sinh viên đó như họ tên, ngày sinh, mức học bổng… 01-2014 504009 – Mô hình dữ liệu quan hệ 8
- Lược đồ quan hệ (Relation) (tt) • Nhận xét: – khi nói cho tập thuộc tính U = {A1, A2…, An} ta coi như cho trước lược đồ quan hệ (LĐQH) và cùng với nó ta có quan hệ rỗng r = . – Khi lược đồ được nạp thêm ít nhất một dòng thì ta có một quan hệ khác rỗng. 01-2014 504009 – Mô hình dữ liệu quan hệ 9
- Lược đồ CSDL • Lược đồ CSDL: – Nhiều LĐQH cùng nằm trong một hệ thống quản lý cùng với mối quan hệ giữa chúng với nhau. • Ví dụ lược đồ CSDL quản lý điểm : SV(maSV, hotenSV, ngaySinh, maLop, tinh, hocBong) Lop(maLop, tenLop, siSo, maKhoa) Khoa(maKhoa, tenKhoa, soCB) MonHoc(maMH, tenMH, soTiet) KetQua(maSV, maMH, diemThi) 01-2014 504009 – Mô hình dữ liệu quan hệ 10
- Quan hệ (relation) • Là sự thể hiện của LĐQH ở một thời điểm. • Cụ thể, một quan hệ r trên LĐQH R là một tập con của tích Descartes (Đề các) của các miền giá trị D(Ai) với i = 1…n. r D(A1) x D(A2) x … x D(An) 01-2014 504009 – Mô hình dữ liệu quan hệ 11
- Nhận xét • Quan hệ r là một bảng hai chiều: – trên cột thứ i là các giá trị của D(Ai), – trên mỗi dòng của bảng là bộ n giá trị của các miền giá trị của các thuộc tính Ai. Một dòng chứa thông tin về một đối tượng và gọi là một bộ (phần tử) của quan hệ. • Trên một LĐQH có thể xây dựng được nhiều QH khác nhau bằng cách thay đổi một dòng hoặc một cột 01-2014 504009 – Mô hình dữ liệu quan hệ 12
- Nhận xét (tt) • Với cách nhìn của tập hợp việc thêm vào một dòng (cột) giống với dòng (cột) đã có thì QH không thay đổi. Đồng thời thứ tự của các dòng (cột) không quan trọng. 01-2014 504009 – Mô hình dữ liệu quan hệ 13
- Bộ (Tupple) ma hoten nsinh donvi luong phucap thuong 01 Minh 1965 K.CNTT 800 50 100 02 Đông 1946 K. toán 700 122 48 03 Long 1954 K. lý 1.500 100 90 04 Kiên 1956 K. hóa 1.900 150 75 05 Đại 1958 K. văn 3.000 60 80 – Quan hệ r ở trên có năm phần tử. Mỗi phần tử là một bộ 7 giá trị (còn gọi là 7-bộ) 01-2014 504009 – Mô hình dữ liệu quan hệ 14
- Siêu khóa của LĐQH • Siêu khóa của một lược đồ quan hệ R – là một tập hợp gồm một hay nhiều thuộc tính của lược đồ R có tính chất xác định duy nhất một bộ trong mỗi thể hiện của R. – SK: siêu khóa trên r(R): ti(SK) ≠ tj(SK), với ti, tj là hai bộ khác nhau bất kỳ trong r. 01-2014 504009 – Mô hình dữ liệu quan hệ 15
- Siêu khóa của LĐQH (tt) • Nhận xét: – Cho R (U), nếu SK là siêu khóa của R thì SK U – Dễ thấy một quan hệ có ít nhất một siêu khóa, đó là tập U gồm tất cả các thuộc tính của quan hệ. – Mọi tập con của U chứa một siêu khóa cũng là siêu khóa. 01-2014 504009 – Mô hình dữ liệu quan hệ 16
- Khóa của LĐQH • Khóa của lược đồ quan hệ là một siêu khóa của lược đồ này sao cho mọi tập con thực sự của nó không là siêu khóa. khóa là siêu khóa tối thiểu (tối tiểu) • Ví dụ: – Lược đồ quan hệ SV, thuộc tính maSV là khóa. • Khóa chính (primary key) – Khóa chính là một khóa tối thiểu được người phân tích chọn để cài đặt. (ký hiệu gạch chân) 01-2014 504009 – Mô hình dữ liệu quan hệ 17
- Khóa của LĐQH (tt) • Khóa dự tuyển (candidate key) – Các khóa dự tuyển là các khóa tối thiểu khác mà không phải là khóa chính. • Khóa ngoài (khóa ngoại) của một lược đồ quan hệ: – là một tập hợp gồm một hay nhiều thuộc tính là khóa của một lược đồ quan hệ khác. – Ký hiệu gạch chân nét đứt 01-2014 504009 – Mô hình dữ liệu quan hệ 18
- Khóa của LĐQH (tt) • Thuộc tính khóa – Là thuộc tính có tham gia vào một khóa bất kỳ (dự tuyển hay khóa chính) • Ngược lại, thuộc tính không tham gia vào một khóa nào gọi là thuộc tính không khóa. 01-2014 504009 – Mô hình dữ liệu quan hệ 19
- Ràng buộc toàn vẹn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu đất đai
49 p | 634 | 79
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Nguyễn Quỳnh Chi
189 p | 267 | 51
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 1 - Tổng quan về cơ sở dữ liệu
21 p | 181 | 31
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Bài 1 - ĐH CNTT
15 p | 607 | 30
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Bài 2: Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ
43 p | 221 | 18
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 2 - ThS. Hoàng Mạnh Hà
68 p | 151 | 12
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu (Database): Chương 4 - TS. Đặng Thị Thu Hiền
82 p | 40 | 8
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 4: Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
30 p | 134 | 8
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu nâng cao - Chương 2: Toàn vẹn và cơ sở dữ liệu active
50 p | 82 | 8
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu (Database): Chương 1 - TS. Đặng Thị Thu Hiền
53 p | 48 | 7
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Phần 1 – Nguyễn Hải Châu
54 p | 122 | 6
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Mở đầu - ThS. Lương Thị Ngọc Khánh
11 p | 169 | 6
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu nâng cao: Bài 1.1 - PGS.TS. Đỗ Phúc
25 p | 90 | 6
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 1 - Th.S Thiều Quang Trung
40 p | 93 | 5
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Bài 1: Thiết kế Cơ sở dữ liệu với Management Studio
10 p | 62 | 5
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu nâng cao: Bài 2 - PGS.TS. Đỗ Phúc
55 p | 66 | 4
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Chương 1 - GV. Đỗ Thị Kim Thành
21 p | 103 | 4
-
Bài giảng Cơ sở dữ liệu (Database) - Chương 1: Các khái niệm cơ bản về hệ cơ sở dữ liệu
34 p | 69 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn