intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Cơ sở thiết lập quy hoạch - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

32
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Cơ sở thiết lập quy hoạch, cung cấp cho người học những kiến thức như: Các nhân tố tạo đô thị; tính chất của đô thị; khái niệm dân cư đô thị, dân số, mật độ dân số; đất đai. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Cơ sở thiết lập quy hoạch - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA KIẾN TRÚC – QUY HOẠCH BÀI GIẢNG CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY HOẠCH HÀ NỘI - 2013
  2. CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY HOẠCH 1. CÁC NHÂN TỐ TẠO THỊ • 1.1. Định nghĩa: • Các nhân tố tạo thị là các nhân tố tạo nên sự tập trung dân cư vào đô thị, các hoạt động thể hiện vai trò của đô thị đối với các mặt phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của chính đô thị đó, hay 1 vùng quê hoặc 1 quốc gia. • 1.2.Phân loại: • Các nhân tố tạo thị bao gồm: • Trung tâm hành chính của quốc gia, vùng, tỉnh, huyện. Hà Nội – Trung tâm hành chính quốc gia
  3. CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY HOẠCH 1. CÁC NHÂN TỐ TẠO THỊ • 1.2.Phân loại: • Trung tâm công nghiệp: các khu công nghiệp, hoạt động sản xuất,.. • Ví du: Thái Nguyên ( Gang thép, cơ khí, luyện kim..), Việt Trì (Phân lân, giấy), … Khu công nghiệp gang thép Thái Nguyên
  4. CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY HOẠCH 1. CÁC NHÂN TỐ TẠO THỊ 1.2.Phân loại: • Đầu mối giao thông vận tải: Bến xe, sân bay, tàu, cảng… • Trung tâm thương mại dịch vụ: Đầu mối giao lưu buôn bán quốc tế. VD: Lạng Sơn, Móng Cái.. • Trung tâm du lịch nghỉ dưỡng: Các đô thị có tính chất lịch sử, văn hóa, ..) • Trung tâm văn hóa, thể thao • Trung tâm giáo dục, đào tạo. Cửa khẩu Móng Cái Cảng Hải Phòng Cảng Đà Nẵng
  5. CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY HOẠCH 1.3.Cơ sở lựa chọn nhân tố tạo thị chủ đạo • Mỗi đô thị có thể có một hay vài nhân tố tạo thị chủ đạo để để ra các thứ tự ưu tiên phát triển đô thị trong giai đoạn trước mắt • - Điều kiện vị trí tự nhiên và tiềm năng tài nguyên thiên nhiên: đất đai, khí hậu, cảnh quan.. • - Điều kiện tài nguyên nhân văn: Con người, lao động, giá trị lịch sử, văn hóa • -Các nguồn lực hiện có: vị trí, cơ sở hạ tầng,.. • - Tình hình phát triển kinh tế xã hội hiện nay của đô thị. • - Căn cứ vào định hướng chiến lược phát triển kinh tế xã hội và không gian của vùng..
  6. CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY HOẠCH • 1.4. Nguyên tắc lựa chọn yếu tố tạo thị chủ đạo : ➢ Tính kế thừa : tránh thay đổi liên tục tính chất đô thị có thể gây xáo trộn lớn đến xã hội, phải có kế thừa và phát huy. ➢ Tính bền vững, lâu dài : Khi đô thị có nhiều tiềm năng, tài nguyên (nhiều nhân tố tạo thị), phải lựa chọn nhân tố tạo thị không mâu thuẫn hoặc cản trở nhau để hướng tới phát triển bền vững và lâu dài. ➢ Đảm bảo yếu tố an ninh quốc phòng.
  7. CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY HOẠCH 2.TÍNH CHẤT CỦA ĐÔ THỊ • 2.1. Xác định tính chất đô thị • - Tính chất đô thị nói tới chức năng, nhiệm vụ và vai trò của đô thị đó về các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội trong phạm vi của một vùng, một lãnh thổ hay của quốc gia. (phân loại theo tinh chất) (Hà nội, thành phố Hồ chí Minh, Đà nẵng) • - Dựa vào tính chất đô thị xác định cơ cấu lao động đô thị, cơ cấu đất đai, và hướng phát triển trong tương lai của đô thị. (tỷ lệ các loại đất thay đổi theo tính chất). • - Mỗi đô thị có một tính chất chủ đạo dựa trên tiềm năng thế mạnh ưu tiên, bên cạnh đó các chức năng phụ hỗ trợ trong quá trình phát triển đô thị và: • - Tính chất đô thị có thể thay đổi theo từng giai đoạn phát triển. ( Thành phố Hạ long) • Việc xác định đúng tính chất đô thị có ý nghĩa quan trọng, là cơ sở xây dựng quy hoạch đô thị phù hợp với sự phát triển phải có của đô thị đó.
  8. CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY HOẠCH 2.TÍNH CHẤT CỦA ĐÔ THỊ • 2.1. Xác định tính chất đô thị • 1. Phương hướng phát triển kinh tế của Nhà nước cho từng vùng chức năng hay một vùng đô thị được quy định trong Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của quốc gia. (Ví dụ 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước Bắc – Trung – Nam) • 2. Vị trí của đô thị trong quy hoạch vùng lãnh thổ: QH vùng lãnh thổ xác lập mối quan hệ về kinh tế xã hội, văn hóa, chính trị của đô thị trong không gian vùng lãnh thổ, đảm bảo cho tổng thể vùng phát triển ổn định, bền vững. Hướng phát triển đô thị nằm trong vùng sẽ được quy định trong mối quan hệ vùng đó. (Ví dụ Hải Dương). • Trong điều kiện chưa có quy hoạch vùng ổn định, xác định tính chất sẽ dựa trên những số liệu điều tra cơ bản của khu vực và vùng lân cận về : • 3. Các tiềm năng sẵn có của đô thị về điều kiện tự nhiên (vị trí, cảnh quan, khí hậu), tài nguyên thiên nhiên, con người ( nhân lực, tay nghề, văn hóa), điều kiện hạ tầng kỹ thuật… •
  9. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội Hiện nay đang có 3 vùng phát triển kinh tế trong cả nước : Bắc – Trung – Nam. Mỗi vùng có những đặc đIểm riêng về đIều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội cũng như những tiềm năng và lợi thế khác nhau. Trong mục tiêu phát triển chung của cả nước đến năm 2020 đảm bảo cân đối giữa 3 vùng, các đô thị trong mỗi vùng đảm nhận những nhiệm vụ khác nhau để đẩy mạnh phát triển của vùng đó. (MB: tập trung hàng đầu là công nghiệp, cảng; MT: du lịch, khai thác dàu khí; MN: thương mai, dịch vụ, xuất khẩu gạo.)
  10. Mối quan hệ vùng:
  11. Các tiềm năng sẵn có của đô thị • Quỹ tài nguyên khoáng sản, cảnh quan thiên nhiên: có mỏ khoáng sản, năng lượng (than, apatit, dàu mỏ ) có bãi biển đẹp, các khu bảo tồn thiên nhiên, địa hình địa mạo ( cảng biển, sân golf), • Tài nguyên nhân văn: là những giá trị về văn hoá, con người, lối sống ( không gian cư trú, kiến trúc, công trình nghệ thuật, tập quán…); hay có giá trị lịch sủ với những công trình tiêu biểu cho một giai đoạn phát triển của lịch sử dân tộc (khu bảo tồn di tích,) • Nguồn lực lao động, có lực lượng lao động trẻ, sáng tạo, có tri thức hay có thợ thủ công lành nghề, khéo léo. • Điều kiện cơ sở hạ tầng dịch vụ: có hệ thống cơ sở hạ tầng đầy đủ, đồng bộ, chất lương có khả năng thu hút đầu tư, có hệ thống các công trình nhà ở, trung tâm văn phòng nhà làm việc, dịch vụ giáo dục, xã hội hoàn chỉnh. • Nơi tập trung các đầu mối giao thông của cả vùng, quốc gia • Vị trí giao lưu, buôn bán, thương mại giữa các vùng trong nước và quốc tế. (ở các cửa khẩu biên giới, cảng thị)
  12. CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY HOẠCH 3. KHÁI NIỆM DÂN CƯ ĐÔ THỊ, DÂN SỐ, MẬT ĐỘ DÂN SỐ • 3.1. Khái niệm chung • Dân cư độ thị là tập hợp người sống trên một lãnh thổ được đặc trưng bởi mối liên hệ về mặt xã hội cũng như mối quan hệ qua lại về mặt kinh tế, trong đó có việc phân công lao động và cư trú theo lãnh thổ. • Dân số của một đô thị là số lượng dân cư cư trú trên lãnh thổ đó. Dân số là động lực chính thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa xã hội của đô thị. Vì vậy những việc làm và đời sống cho dân cư đô thị là những vấn đề then chốt trong các đô thị. • Mật độ dân số là số lượng dân cư trung bình trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. ( Thường trên 1ha hoặc 1km2).
  13. CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY HOẠCH 3. KHÁI NIỆM DÂN CƯ ĐÔ THỊ, DÂN SỐ, MẬT ĐỘ DÂN SỐ • Các thành phần dân cư ➢ Cơ cấu dân cư theo tuổi và giới tính – Dưới độ tuổi lao động : < 18 tuổi – Trong độ tuổi lao động : Từ 18 đến 60 tuổi (nam) và từ 18 đến 55 tuổi (nữ) – Trên độ tuổi lao động : > 60 tuổi (nam) và > 55 tuổi (nữ) ➢ Cơ cấu dân cư theo lao động : Chia làm 3 loại nhân khẩu – Nhân khẩu cơ bản : LLLĐ trong các cơ quan, tổng công ty nhà nước (không thuộc quản lý của đô thị) hoặc trong các xí nghiệp sản xuất mà sản phẩm không chỉ phục vụ riêng đô thị. – Nhân khẩu phục vụ : LLLĐ phục vụ riêng và trực tiếp cho đô thị (các cơ quan hành chính, công ty thuộc sự quản lý của đô thị…) – Nhân khẩu lệ thuộc : gồm những nhân khẩu không thuộc 2 thành phần trên, không tham gia LLLĐ (trẻ em, học sinh-sinh viên, người già, khuyết tật…) ➢ Cơ cấu dân cư theo khu vực nghề nghiệp : công nghiêp, nông nghiệp, dịch vụ
  14. CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY HOẠCH 3. KHÁI NIỆM DÂN CƯ ĐÔ THỊ, DÂN SỐ, MẬT ĐỘ DÂN SỐ • 3.1. Khái niệm chung • Các nhu cầu và hoạt động cơ bản của dân cư ĐT ➢ Nhu cầu đi làm – về nhà ➢ Nhu cầu học tập, mua bán hàng ngày, vui chơi giải trí, thể thao ➢ Nhu cầu giao tiếp ➢ Các nhu cầu và hoạt động khác
  15. CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY HOẠCH 3. KHÁI NIỆM DÂN CƯ ĐÔ THỊ, DÂN SỐ, MẬT ĐỘ DÂN SỐ • 3.2. Ý nghĩa của việc dự báo dân số • - Xác định dân số đô thị là một nhiệm vụ cơ bản của thiết kế quy hoạch đô thị. • - Dân số là động lực chính thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa xã hội của đô thị ( Dân số hay còn được hiểu là dân cư, họ là người tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội , đồng thời cũng là đối tượng tiêu dùng các sản phẩm do chính mình tạo ra). • - Cơ sở để xác định qui mô đất đai các loại, từ đó có kế hoạch đầu tư, phát triển, phân bố ngân sách. (đất có chức năng cung cấp công ăn việc làm, đất nhà ở và các công trình dịch vụ, tiện ích xã hội, không gian vui chơi, thể thao, cây xanh…). • - Dân số là cơ sở phân loại đô thị, định ra các chính sách phát triển và quản lý đô thị. • Việc tính toán quy mô dân số dựa trên phương pháp dự đoán ( sẽ đề cập tới một số phương pháp tính toán ở sau) • - Để dự báo quy mô dân số thì việc xác định các thành phần dân cư hay cơ cấu dân cư là hết sức quan trọng.
  16. CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY HOẠCH 3. KHÁI NIỆM DÂN CƯ ĐÔ THỊ, DÂN SỐ, MẬT ĐỘ DÂN SỐ • 3.3. Phương pháp dự báo dân số • Dân số đô thị có thể tăng hoặc giảm, thông thường là tăng và tăng theo 2 nguồn : Tăng tự nhiên và tăng cơ học. • + Tăng tự nhiên : Tăng do số sinh - số chết . • Tỷ lệ tăng tự nhiên = [(Số sinh - số chết) x 100 ]/Số dân hiện có • Tính toán dân số theo mức tăng tự nhiên : • Hn = Ho (1+ α)n • Hn: Số dân tính đến năm thứ n. • Ho: Số dân tại thời điểm hiện tại . • α: Tỷ lệ tăng tự nhiên .(Lấy trung bình trong 5 năm gần nhất ) • n: Số năm tính toán.
  17. CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY HOẠCH 3. KHÁI NIỆM DÂN CƯ ĐÔ THỊ, DÂN SỐ, MẬT ĐỘ DÂN SỐ 3.2. Phương pháp dự báo dân số + T¨ng c¬ häc : T¨ng do sù dÞch c tõ n¬i kh¸c ®Õn (+) hoÆc chuyÓn c ®i n¬i kh¸c(-) TÝnh to¸n d©n sè theo møc t¨ng c¬ häc : ( hay cßn gäi lµ tÝnh to¸n theo c©n b»ng lao ®éng) C«ng thøc : 100.A Pt =-------------------- 100-(B+C) Trong ®ã : Pt: Quy m« d©n sè n¨m t quy ®Þnh. A= Lao ®éng c¬ b¶n B=Tû lÖ phÇn tr¨m lao ®éng dÞch vô. c=Tû lÖ phÇn tr¨m d©n sè phô thuéc . Ở nước ta tỷ lệ đó thường chiếm khoảng 6 – 9% một năm, nhưng cũng có nhiều đô thị có tỷ lệ tăng cơ học đột biến do sự phát triển đột biến của các cơ sở kinh tế.
  18. CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY HOẠCH 4. ĐẤT ĐAI 1. Vai trò đất đai • Vai trò của đất đai:“Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quí giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội an ninh quốc phòng;”. Luật đất đai 1993 • Đô thị hoá và trong cơ chế thị trường: Khan hiếm đất đai, cạnh tranh, bình đẳng trong tiếp cận đất đai), phức tạp (giá trị đất thay đổi tùy theo mức độ khai thác sử dụng của con người). • Vai trò can thiệp của nhà nước để khai thác hiệu quả kinh tế - xã hội – môi trường. Công cụ quy hoạch. • Qui hoạch và quản lý sử dụng đất là công việc cực kỳ quan trọng và cần thiết của mọi đô thị trong quá trình phát triển. (Mức độ can thiệp của nhà nước khác nhau tuỳ thuộc quan niệm về đất, hay chế độ sở hữu đất).
  19. CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY HOẠCH 4. ĐẤT ĐAI 2. Lựa chọn đất đai theo điều kiện tự nhiên • 2.1. Ý nghĩa • - Giúp cho việc thiết kế quy hoạch không gian, quy hoạch sử dụng đất, và quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị có sự gắn kết giữa điều kiện tự nhiên và môi trường đô thị tương lai. - Giúp ta hiểu rõ bản chất của một khu vực mà trong tương lai toàn bộ hoạt động của đô thị sẽ diễn ra trên khu vực đó trong một quá trình lâu dài. • 2.2. Tài liệu cơ sở - Tài liệu : • +Tài liệu khí hậu, khí tượng thủy văn, địa chất công trình, địa chất thủy văn - Bản đồ : • + Bản đồ hiện trạng địa hình tỷ lệ 1/5000 hoặc 1/10000.
  20. CƠ SỞ THIẾT LẬP QUY HOẠCH 4. ĐẤT ĐAI 2. Lựa chọn đất đai theo điều kiện tự nhiên • 2.3. Trình tự, nội dung, phương pháp đánh giá a) Trình tự: • Việc đánh giá đất xây dựng được thực hiện theo 2 bước: • + Bước 1 : Đánh giá riêng rẽ từng yếu tố • + Bước 2 : Đánh giá tổng hợp các yếu tố bằng phương pháp chồng xếp bản đồ • b) Nội dung: • Dựa trên các tài liệu đã có, tiến hành đánh giá đất theo mức độ thuận lợi, ít thuận lợi và không thuận lợi về điều kiện tự nhiên trong việc quy hoạch xây dựng đô thị . - Trong đó : • + Đất thuận lợi cho xây dựng: bao gồm các khu đất có điều kiện tự nhiên hoàn toàn thoả mãn yêu cầu xây dựng, vốn đầu tư cho các biện pháp kỹ thuật ít. • + Đất ít thuận lợi cho xây dựng: bao gồm các khu đất điều kiện tự nhiên chưa đáp ứng ngay cho yêu cầu xây dựng, chỉ có thể sử dụng sau khi có các biện pháp kỹ thuật không quá phức tạp và tốn kém. • + Đất không thuận lợi cho xây dựng: bao gồm các khu đất điều kiện tự nhiên phức tạp, không nên dùng vào mục đích xây dựng đô thị. Nếu cần thiết sử dụng thì phải tuân theo những hướng dẫn các biện pháp khắc phục.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1