Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Tổng quan về công tác lập quy hoạch đô thị - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng
lượt xem 9
download
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Tổng quan về công tác lập quy hoạch đô thị, cung cấp cho người học những kiến thức như: khái niệm Quy hoạch đô thị; Đặc điểm của công tác Lập QHĐT; Các loại hình của đồ án quy hoạch xây dựng đô thị. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Tổng quan về công tác lập quy hoạch đô thị - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng
- MÔN HỌC: CƠ SỞ QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRÚC GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY: TH.S NGUYỄN NGỌC HÙNG BỘ MÔN: QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ EMAIL: Hungnn@nuce.edu.vn ĐT: 0973345979
- Giới thiệu môn học Mục tiêu của môn học: (30tiết) Nhằm cung cấp lý thuyết cơ bản về QHĐT, đặc điểm công tác quy hoạch ở Việt Nam, qua đó sinh viên thấy được vai trò vị trí của mình trong công tác quy hoạch xây dựng nói chung. Phương pháp học: Sinh viên là trung tâm ( giáo viên định hướng, cung cấp thông tin một cách có hệ thống để sinh viên mở rộng tham khảo trên mạng và sách) Yêu cầu sinh viên: tham gia các buổi học trên lớp và hoàn thành bài tập hoặc tiểu luận. Có tính điểm bài tập, tiểu luận vào điểm thi.
- Tài liệu tham khảo: 1. Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị - PGS.TS Nguyễn Thế Bá 2. Quy hoạch đô thị - PGS.TS Phạm Hùng Cường 3. Giao thông trong quy hoạch đô thị - PGS.TS Hồ Ngọc Hùng 4. Quy hoạch xây dựng đơn vị ở - Bộ môn QH, Trường ĐHXD 5. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Quy hoạch XD – 2008/BXD 6. Luật Xây dựng số 50/2014 /QH13 7. Luật Quy hoạch số 30/2009/QH12
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA KIẾN TRÚC – QUY HOẠCH BÀI GIẢNG TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP QHĐT GIÁO VIÊN GIẢNG DẠY: TH.S NGUYỄN NGỌC HÙNG BỘ MÔN: QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ HÀ NỘI - 2013
- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH 1. Mở đầu - Quy hoạch đô thị là một lĩnh vực khá rộng, liên quan đến nhiều ngành nghề, có tính pháp lý cao, “Quy hoạch đô thị liên quan đến chuỗi các hoạt động tổ chức sắp xếp không gian đô thị và quản lý thực hiện, nhằm đạt tới mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng”. - Sản phẩm của công tác lập Quy hoạch đô thị là những bản quy hoạch tổng thể (master plan) đã vẽ nên trạng thái đô thị ở trạng thái cuối cùng theo ý tưởng của các kiến trúc sư. - Đối với ngành xây dựng nói chung, các kỹ sư xây dựng đóng góp vào việc trực tiếp tham gia triển khai thi công quy hoạch, đặc biệt quy hoạch chi tiết và xây dựng các công trình trên lô đất, xây dựng đường xá…
- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH 2. Khái niệm chung Quy hoạch đô thị là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị.. ( Theo Luật QH số 30/2009/QH12) 3. Mục tiêu, nhiệm vụ 3.1. Nhiệm vụ: Công tác QHĐT nhằm cụ thể hóa chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của quốc gia,trước tiên là cụ thể hóa chiến lược phát triển của đô thị đối với nền kinh tế quốc dân. Tất cả các đô thị đều phải có quy hoạch : quy hoạch cải tạo và quy hoạch xây dựng phát triển đô thị. Các đồ án quy hoạch được duyệt là cơ sở pháp lý đệ quản lý xây dựng đô thị, tiến hành công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bản.
- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH 3.2. Mục tiêu Công tác qui hoạch xây dựng và phát triển đô thị nhằm xác định sự phát triển hợp lý của đô thị trong từng giai đoạn và định hướng cho sự phát triển lâu dài của đô thị về các mặt tổ chức sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan môi trường đô thị. Nó cụ thể hóa chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, của một vùng lãnh thổ hay của một đô thị bằng những đồ án qui hoạch, trên cơ sở đó quản lý các hoạt động xây dựng ngòai thực tế. 3.2.1.Tổ chức sản xuất Quy hoạch đô thị cần giải quyết tốt các mối quan hệ giữa hoạt động sản xuất của các khu công nghiệp với bên ngoài và các hoạt động khác của các khu chức năng trong đô thị. - Phân bố sản xuất hợp lý + Thuận lợi cho phát triển kinh tế. + Thuận tiện cho người dân lao động. + Đảm bảo quan hệ giữa các vùng hợp lý. - Phù hợp với cộng đồng dân cư và các quan hệ xã hội.
- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH 3.2.2.Tổ chức đời sống - Đảm bảo nhu cầu về ở, sinh hoạt và làm việc của dân tối thiểu là 20 năm. - Bố trí sử dụng đất đai và bố trí dân cư hợp lý. - Tạo môi trường sống trong sạch, an toàn, hiện đại hoá cuộc sống. 3.2.3. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan - Xác định vị trí và hình khối kiến trúc của các công trình chủ đạo. - Phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo quan môi trường * Để thực hiện mục tiêu này cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây: - Bố cục không gian cho toàn thành phố. - Xác định và phân bố quỹ đất một cách cân bằng và hợp lý. - Đảm bảo quy hoạch phù hợp với phong tục tập quán của địa phương. - Đảm bảo tính bền vững của đô thị.
- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH 3.3. Đặc điểm của công tác Lập QHĐT - QHĐT là công tác mang tính chính sách (chính trị): cơ sở để quản lý đô thị, dựa vào đó thiết lập hệ thống văn bản pháp quy, nghị định quản lý xây dựng, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật… - Mang tính dự báo cho phát triển trong tương lai, đã đề cập đến nhiều. từ plan theo từ điển tiếng anh có thể dịch nhiều nghĩa là mặt bằng, hay dự án, dự kiến, hay kế hoạch. Tất cả đều chứa đựng trong nội dung quy hoạch: yêu cầu về mặt bằng qh và kế hoạch dự kiến cho tương lai. QHĐT là công tác mang tính tổng hợp, tính đa ngành. Quy hoạch giải quyết các vấn đề đô thị phức tạp thuộc nhiều lĩnh vực, quá trình nghiên cứu và thiết lập QHĐT cần có sự tham gia của các chuyên gia: kinh tế, xã hội, môi trường, kỹ thuật, nghệ thuật… để đảm bảo sản phẩm quy hoạch làm ra được cả cộng đồng chấp thuận. Mang tính địa phương. Mỗi đồ án quy hoạch kể cả quy hoạch tổng thể thành phố hay chi tiết đều phải nói lên tính đặc thù của khu vực thiết kế. Tính đặc thù không chỉ thể hiện ở kiến trúc, cảnh quan mà còn thể hiện tính xã hội, không gian văn hóa địa phương – ý nghĩa nơi chốn Mang tính kế thừa: kế thừa có thể được hiểu ở nhiều khía cạnh. Kế thừa về di sản -những gì hiện hữu, những giá trị kiến trúc, không gian đô thị ( đường xá, nhà ở, công trình…) và kế thừa về quy hoạch. Mang tính động (dễ thay đổi) nên cần được điều chỉnh và cập nhật thường xuyên: ta biết rằng quy hoạch định hình hình thái kinh tế xã hội, ngược lại khi có những thay đổi của yếu tố kinh tế xã hội quy hoạch cần phải điều chỉnh theo cho phù hợp, do đó đòi hỏi quy hoạch phải có tính linh hoạt.
- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH 3.4. Các loại hình của đồ án quy hoạch xây dựng đô thị Theo QCXD VN 01-2008 CÁC LOẠI HÌNH QUY HOẠCH QH vùng TL: 1/25.000 - 1/250.000 QH chung XD TL: 1/5000 - 1/25.000 QH chi tiết XD TL: 1/2000 - 1/500 QH XD Điểm dân cư TL: 1/2000 - 1/500 nông thôn
- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH 3.4. Các loại hình của đồ án quy hoạch xây dựng đô thị Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 CÁC LOẠI HÌNH QUY HOẠCH QH vùng Vùng liên tỉnh, vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, vùng chức năng đặc thù, Vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh QH Đô thị QH Chung, QH phân khu, QH chi tiết QH Khu chức Khu kinh tế, Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu năng đặc thù công nghệ cao, Khu du lịch, khu sinh thái, Khu bảo tồn; khu di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng, Khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thaoCảng hàng không, cảng biển, Khu vực đầu mối hạ tầng kỹ thuật, Khu chức năng đặc thù khác QH nông thôn QH Chung xã, QH chi tiết điểm dân cư nông thôn
- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH 3.4.1. Quy hoạch xây dựng vùng - Đánh giá tổng hợp thực trạng và các nguồn lực phát triển của vùng. - Dự báo khả năng tăng trưởng về kinh tế, dân số, đất đai, nhu cầu xã hội... - Xây dựng mục tiêu quan điểm phát triển vùng. - Định hướng tổ chức không gian nhằm phân định các vùng chức năng, cơ sở hạ tầng và các biện pháp bảo vệ môi trường. - Chọn các khu vực và đối tượng ưu tiên phát triển. -Kiến nghị cơ chế và các chính sách phát triển vùng. 3.4.2.Quy hoạch chung xây dựng đô thị Đồ án quy hoạch chung được nghiên cứu theo từng giai đoạn 15 - 20 năm cho dài hạn và 5 - 10 năm cho ngắn hạn bao gồm những nhiệm vụ chủ yếu sau: - Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên hiện trạng của đô thị, xác định thế mạnh và động lực chính phát triển đô thị. - Xác định tính chất, quy mô, cơ sở kinh tế kỹ thuật và các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng phát triển đô thị. - Định hướng phát triển không gian kiến trúc, môi trường và cơ sở hạ tầng đô thị . - Xác lập các căn cứ pháp lý để quản lý xây dựng đô thị.
- Phạm vi Vùng Thủ đô Hà Nội gồm toàn bộ ranh giới của Thủ đô Hà Nội và 9 tỉnh xung quanh là Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên và Bắc Giang (trong đó Phú Thọ, Thái Nguyên và Bắc Giang là 3 tỉnh được mở rộng so với Quyết định số 490/2008/QĐ-TTg ngày 5/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ). Tổng diện tích toàn vùng khoảng 24.314,7 km2. Các tỉnh Hải Dương, Hưng Yên và Hà Nam, là các tỉnh thuộc Đông Nam đồng bằng sông Hồng. Phát huy các lợi thế tiếp cận cửa ngõ và hệ thống giao thông hướng biển (hành lang Hà Nội - Phố Nối - Hải Dương - Hải Phòng), tam giác kinh tế phía Nam Hà Nội (Hưng Yên - Đồng Văn - Phủ Lý); phát triển các dịch vụ công nghiệp - đô thị kết nối trung tâm Vùng Thủ đô Hà Nội với cửa ngõ kinh tế biển; phát triển các khu công nghiệp sạch, công nghiệp hỗ trợ, logistics, trung tâm thương mại, y tế, đào tạo, thể dục thể thao, chế biến nông phẩm cấp vùng. Các tỉnh Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên và Bắc Giang là các tỉnh trung du miền núi. Đây là vùng cửa ngõ chuyển tiếp giữa Vùng Thủ đô Hà Nội với Vùng Trung du và Miền núi phía Bắc
- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH 3.4.3.Quy hoạch chi tiết đô thị Các nhiệm vụ chủ yếu của quy hoạch chi tiết: - Cụ thể hoá và làm chính xác ý đồ cũng như những quy định của quy hoạch chung. - Đánh giá thực trạng xây dựng, khả năng sử dụng và phát triển quỹ đất hiện có. - Tập hợp và cân đối các yêu cầu đầu tư xây dựng. - Nghiên cứu đề xuất các định hướng kiến trúc và bảo vệ cảnh quan môi trường đô thị. -Quy hoạch mặt bằng sử dụng đất đai, phân chia các lô đất cho từng đối tượng sử dụng và lập chỉ giới xây dựng, xác định tầng cao khối tích và tỷ trọng xây dựng các loại công trình.
- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP QUY HOẠCH 3.4.3.Quy hoạch nông thôn Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng xã gồm mục tiêu, phạm vi ranh giới xã; tính chất, chức năng của xã; xác định yếu tố tác động đến phát triển kinh tế - xã hội của xã; dự báo quy mô dân số, lao động; quy mô đất đai, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu; yêu cầu về nguyên tắc tổ chức phân bố khu chức năng sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề, nhà ở, dịch vụ và hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật - Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn gồm dự báo quy mô dân số, lao động; quy mô đất đai; yêu cầu sử dụng đất bố trí các công trình xây dựng, bảo tồn, chỉnh trang; công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong điểm dân cư nông thôn.
- CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ QHĐT? Câu 2: Đặc điểm của công tác Lập QHĐT? Câu 3: Các loại hình Quy hoạch xây dựng?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng: Quản lý đô thị - Chương II (TS Võ Kim Cương)
27 p | 154 | 38
-
Bài giảng Cơ sở lý luận quy hoạch sử dụng đất - Phan Văn Tự
16 p | 234 | 29
-
Bài giảng Bài 1: Cơ sở lý luận công tác lập kế hoạch đổi mới công tác kế hoạch hóa - Phạm Hải
74 p | 155 | 15
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Đô thị hoá - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng
24 p | 43 | 12
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Cơ cấu quy hoạch - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng
34 p | 31 | 11
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Bài 5 - Trường ĐH Xây dựng
42 p | 30 | 10
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Quy hoạch đơn vị ở - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng
46 p | 20 | 10
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Quy hoạch xây dựng khu công nghiệp - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng
20 p | 43 | 10
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Cơ sở thiết lập quy hoạch - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng
23 p | 31 | 10
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Quy hoạch hệ thống giao thông đô thị - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng
42 p | 22 | 8
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Bài 1 - ThS. Lại Thị Ngọc Diệp
47 p | 42 | 8
-
Bài giảng tóm tắt Quy hoạch sử dụng đất đai
99 p | 85 | 8
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Bài 7 - Trường ĐH Xây dựng
18 p | 29 | 8
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Bài 2 - ThS. Lại Thị Ngọc Diệp
32 p | 28 | 7
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Bài 3 - Trường ĐH Xây dựng
30 p | 21 | 7
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Bài 4 - Trường ĐH Xây dựng
24 p | 37 | 7
-
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Bài 6 - Trường ĐH Xây dựng
34 p | 18 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn