Bài giảng Công nghệ 10 bài 24: Thực hành - Quan sát nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi
lượt xem 60
download
Thiết kế những bài giảng Thực hành - Quan sát nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi trong chương trình Công nghệ 10, giúp bạn đọc có những trãi nghiệm thế tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ 10 bài 24: Thực hành - Quan sát nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi
- BÀI 24 : THỰC HÀNH: QUAN SÁT , NHẬN DẠNG NGOẠI HÌNH GIỐNG VẬT NUÔI.
- ICHUẨN BỊ • Tranh ảnh
- II QUY TRÌNH THỰC HÀNH • 1 Quan sát hình ảnh một số giống vật nuôi về các chỉ tiêu sau: • - Các đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất của giống : màu sắc lông,đầu cổ , sừng, yếm, tai mõm, mỏ , mào, chân…. • - Hình dáng tổng thể và chi tiết các bộ phận có liên quan đến sức sản xuất của con vật( tầm vóc , thể hình, cơ bắp , bầu vú …)để dự đoán hướng sản xuất của nó . • 2 Nhận xét và trình bài kết quả :
- Bảng nhận xét đặc điểm ngoại hình các giống vật nuôi. Thứ Giống Nguồn Điểm đặc biệt để nhận Hướng tự vật gốc dạng sản nuôi xuất 1 2 3
- 1 Bò vàng Việt nam: Gổm nhiều nhóm bò nuôi ở các vùng khác nhau và đ ược gọi theo tên địa phương : Bò Thanh hóa , Nghệ an, L ạng s ơn… Đặc điểm ngoại hình : sừng ngắn , đầu thanh trán lõm.Lông màu vàng có thể vàng nhạt hay sẫm.Tầm vóc nhỏ , thấp ngắn ,mình lép , mông lép. Hệ cơ kém phát triển ,tỉ lệ thịt xẻ th ấp ( 40 – 45% )Do tầm vóc quá nhỏ bé nên không dùng làm n ền để lai t ạo với các giống bò chuyên dụng thịt sữa được .KhẢ năng s ản xu ất thấp giá trị kinh tế thấp vì vậy cần được cải tạo một cách căn bản.Ưu điểm nổi bật là thành thục sớm, mắn đẻ , kh ả năng thích nghi cao, chịu đựng kham khổ tốt , ít bệnh tật. Trọng lượng trưởng thành : Bò Thanh hóa: 200- 250 kg , bò Nghệ an: 200 – 275 kg, bò L ạng sơn: 180- 230kg, bò Mèo 220- 280kg.
- Thứ Giống Nguồn gốc Điểm đặc biệt để nhận Hướng tự vật dạng sản nuôi xuất 1 Bò vàng Thanh hóa , sừng ngắn , đầu thanh trán tỉ lệ thịt Việt Nghệ an lõm.Lông màu vàng có thể xẻ thấp nam vàng nhạt hay sẫm.Tầm vóc ( 40 – nhỏ , thấp ngắn ,mình lép , 45) mông lép
- Bò Lai Sind Là giống bò hình thành do kết quả lai tạo giữa bò Sind đỏ (Red Sindhi) với bò vàng Việt nam. Hiện nay, đàn bò này chiếm khoảng 30% tổng đàn bò nội , tập trung chủ yếu tại Hà nội, Thành phố Hồ Chí Minh ,An giang. Long an, Nam định , Ninh bình, Hải dương với số lượng ngày càng tăng. Đặc điểm ngoại hình Tầm vóc to hơn bò vàng việt nam.Màu lông vàng hay đỏ sẫm . Đầu hẹp , trán gồ tai to,yếm da ở dưới cổ và rốn rất phát triển, u vai nổi rõ ngực sâu, mông dốc , con cái bầu vú khá phát triển. Khối lượng trưởng thành 280 – 300 kg ( con cái ) , 400- 500kg ( con đực ) tỉ lệ thịt xẻ 50 %.Năng suất sữa xấp xỉ 1000 kg / chu kỳ ( 270 – 290 ngày) Khả năng cày kéo tốt hơn bò vàng Việt nam.
- Thứ Giống Nguồn gốc Điểm đặc biệt để nhận Hướng sản tự vật dạng xuất nuôi 2 Bò Lai Sind Tầm vóc to hơn bò vàng 280 – 300 kg việt nam.Màu lông vàng ( con cái ) , hay đỏ sẫm . Đầu hẹp , 400- 500kg trán gồ tai to,yếm da ở ( con đực )
- Bò Hà lan ( Holstein Friesian ) Nguồn gốc Hà lan , là giống bò sữa cao sản được tạo ra ở đỉnh Fulixon ở bắc Hà lan từ thế kỉ XIV .Ngày nay giống bò này đ ược phân bố rộng rãi trên khắp thế giới . Đặc điểm ngoại hình : Màu lông lang trắng đen ,tr ắng đ ỏ ho ặc den tuyền .Ngoại hình đẹp điển hình của loại hình giống sữa. Bò cái đầu thanh nhẹ , tai to, trán phẳng có đốm tr ắng, s ừng thanh và cong hướng về phía trước. Cổ dài cân đối, không có yếm.Vai lưng hông mông thẳng, ngực sâu , 4 chân th ẳng dài khỏe , cự li chân rộng .Bầu vú phát triển to , tĩnh m ạch vú n ổi rỏ .Toàn thân phát triển dạng như hình cái nêm ( ph ần sau phát triển hơn phần trước ) .khối lượng trưởng thành : cái : 450 – 750 kg , con đực 750 – 1100 kg .tỉ lệ xẻ thịt : 40 – 50 % Năng suất sữa bình quân : 5000kg / chu kỳ ( 290 - 300 ngày ) T ỉ lệ mỡ sữa 3, 42 % ( Kỉ lục bò cái Canain Ormby Madcapfayne 18750 kg sữa / chu kì 365 ngày , tỉ lệ mỡ sữa 3, 32 % ( bình quân 52, 3 kg / ngày ) )Ở nước ta bò HF được nuôi nhi ều ở M ộc châu ( Sơn la ) ,Đức trọng ( Lâm đồng ) Ba vì ( Hà tây ) Năng
- Thứ Giống Nguồ Điểm đặc biệt để nhận dạng Hướng tự vật n gốc sản nuôi xuất 3 Bò Hà Nguồn Màu lông lang trắng đen ,trắng đỏ 5000kg / lan gốc Hà hoặc den tuyền .Bò cái đầu thanh chu kỳ ( Holstei lan nhẹ , tai to, trán phẳng có đốm ( 290 - n trắng, sừng thanh và cong hướng 300 Friesian về phía trước. Cổ dài cân đối, ngày ) ) không có yếm .Bầu vú phát triển
- Bò lai hướng sữa ( Bò đực Hà lan và bò cái lai Sind ) Bò để nuôi lấy sữa ở nước ta chủ yếu là bò lai giữa hai giống này nên còn gọi là bò sữa Việt nam.Bò lai ( HF X Lai Sind ) có màu lông lang trắng đen .Thường phân biệt với bò Hà lan qua đặc điểm : có yếm và rốn phát triển Năng suất sữa của bò lai khoảng 1800 – 4500/ chu kì tùy mức độ lai ( F1, F2 , F3 mang tỉ lệ tương ứng là 1/2 , 3/ 4 và 7/8 máu bò HF )Có con cao sản đạt 6500 kg / chu kì ( Ba vì ) Giống bò này ưa khí hậu mát mẻ , khô ráo nhiệt độ 180 – 20 0 nuôi ở vùng đồng bằng nóng ẩm nhiệt độ cao thì kém thích nghi dễ mắc bệnh .
- Thứ Giống Nguồn Điểm đặc biệt để nhận Hướng tự vật gốc dạng sản nuôi xuất 4 Bò lai nam.Bò lai lông lang trắng đen ,có yếm Hướng hướng ( HF X Lai và rốn phát triển sữa sữa Sind )
- Lợn Móng cái Có nguồn gốc huyện Móng cái , Quãng ninh.Hiện nay lợn Móng cái được nuôi khắp các tỉnh miền Bắc, miền tru ng , một số tỉnh Tây nguyên.Chủ yếu là nuôi làm nái nền để lai với lợn đực ngoại cho con lai nuôi lấy thịt Đặc điểm ngoại hình Lợn có màu lông lang trắng đen rất ổn định .Đầu đen , trán có đốm trắng cổ khoang trắng kéo dài xuống bốn chân và vùng bụng, vùng mông màu đen, mảng đen hình yên ngựa kéo dài xuống khoang bụng.Đường ranh giới giữa vùng đen và trắng rộng khoảng 2 -3 cm có da đen lông trắng .Tầm vóc trung bình , lưng hơi võng thể chất yếu.Hướng sản xuất hướng mỡ .Khối lượng 140- 170kg , số con đẻ trung bình 10- 12 con/ lứa
- Thứ Giống Nguồn Điểm đặc biệt để nhận Hướng tự vật gốc dạng sản nuôi xuất 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Công nghệ 10 bài 16: Thực hành - Nhận biết một số loại sâu bệnh hại cây lúa
63 p | 858 | 118
-
Bài giảng Công nghệ 10 bài 44: Chế biến lương thực thực phẩm
25 p | 893 | 104
-
Bài giảng Công nghệ 10 bài 6: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây nông, lâm nghiệp
57 p | 690 | 80
-
Bài giảng Công nghệ 10 bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi
25 p | 327 | 71
-
Bài giảng Công nghệ 10 bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
36 p | 441 | 62
-
Bài giảng Công nghệ 10 bài 20: Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật
26 p | 401 | 59
-
Bài giảng Công nghệ 10 bài 38: Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vác xin và thuốc kháng sinh
41 p | 333 | 58
-
Bài giảng Công nghệ 10 bài 27: Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống
30 p | 637 | 57
-
Bài giảng Công nghệ 10 bài 49: Bài mở đầu
30 p | 668 | 54
-
Bài giảng Công nghệ 10 bài 30: Thực hành - Phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi
11 p | 483 | 51
-
Bài giảng Công nghệ 10 bài 25: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản
34 p | 391 | 48
-
Bài giảng Công nghệ 10 bài 8: Thực hành - Xác định độ chua của đất
23 p | 437 | 47
-
Bài giảng Công nghệ 10 bài 45: Thực hành chế biến xi rô từ quả
25 p | 521 | 46
-
Bài giảng Công nghệ 10 bài 36: Thực hành - Quan sát triệu chứng, bệnh tích của gà bị mắc bệnh Niu cát xơn (Newcastle) và cá trắm cỏ bị bệnh xuất huyết do vi rút
37 p | 410 | 45
-
Bài giảng Công nghệ 10 bài 14: Thực hành - Trồng cây trong dung dịch
26 p | 404 | 37
-
Bài giảng Công nghệ 10 bài 26: Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản
31 p | 316 | 32
-
Bài giảng Công nghệ 10 bài 1: Bài mở đầu
27 p | 366 | 22
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn