intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu: Chương 3.1 - TS. Nguyễn Thị Bích Thùy

Chia sẻ: Caphesuadathemmatong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

41
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu: Chương 3.1 Công nghệ nuôi trồng nấm sò, cung cấp cho người học những kiến thức như: Đặc tính sinh học của nấm sò; Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên; Quy trình nuôi trồng trên cơ chất tổng hợp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu: Chương 3.1 - TS. Nguyễn Thị Bích Thùy

  1. BÀI GIẢNG HỌC PHẦN CÔNG NGHỆ SINH HỌC NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU GV: TS. Nguyễn Thị Bích Thùy ĐT: 0379171187 Email: thuy_chat@yahoo.com.vn
  2. CHƯƠNG 3. CÔNG NGHỆ NUÔI TRỒNG MỘT SỐ LOÀI NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm 3.3. Công nghệ nuôi trồng linh chi
  3. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.1. Giới thiệu chung  Tên khoa học: Pleurotus spp.  Tên tiếng Anh: Oyster Mushroom.  Tên khác: Nấm tai lệch, nấm bào ngư, nấm bèo  Vị trí phân loại: Chi Pleurotus, họ Pleurotaceae, bộ Agaricales, Lớp Agaricomycetes, Ngành Basidiomycota.
  4. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.1. Giới thiệu chung  Có khoảng 20 loài, khác nhau về màu sắc, hình dạng: nấm sò tím (P. ostreatus), nấm sò trắng (P. florida), Nấm sò nâu (P. sajor - caju), …  Sống hoại sinh trên cây lá rộng. Là loài đa thực, sống trên nhiều giá thể.
  5. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.2. Chu trình sống
  6. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.3. Nhu cầu dinh dưỡng  Nấm sò có hệ enzyme rất mạnh, không những phân hủy được cellulose, hemicellulose mà còn phân hủy được cả lignin.  Vì vậy có thể sử dụng nhiều loại giá thể có nguồn gốc khác nhau để trồng nấm sò: mùn cưa (sawdust), rơm (paddy straw), bông phế liệu (waste cotton), bã mía (bagasse), ...
  7. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.3. Nhu cầu dinh dưỡng  Tỉ lệ C/N = 30/1 (cần ít N).  Muối khoáng và vitamin: trong nuôi trồng cần bổ sung muối khoáng, vitamin (đạm ure, lân, MgSO4, cám gạo, cám mạch).
  8. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.4. Nhu cầu ngoại cảnh  Nhiệt độ:  Nấm sò có thể trồng quanh năm nhưng thuận lợi nhất từ tháng 9 năm trước tới tháng 4 năm sau.  Nhiệt độ thích hợp nhất với nấm sò:  Nhóm chịu lạnh từ 13 - 20oC  Đối với nhóm chịu nhiệt độ cao từ 24 - 28oC
  9. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.4. Nhu cầu ngoại cảnh  Độ ẩm:  Độ ẩm cơ chất thích hợp cho sự mọc của sợi là 60-62%.  Để hình thành mầm quả thể và mầm nấm cần độ ẩm cao tới 93-94%.  Khi nấm đã gần trưởng thành cần độ ẩm thấp hơn (khoảng 80%).  Nếu thiếu ẩm dẫn đến sản lượng nấm thấp, thừa ẩm nấm dễ bị nhiễm khuẩn gây thối nhũn.
  10. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.4. Nhu cầu ngoại cảnh  Ánh sáng:  Không cần thiết trong thời kỳ nuôi sợi.  Ánh sáng là yếu tố khởi đầu cho sự hình thành mầm quả thể, mầm nấm và cần thiết cho sự phát triển bình thường của quả thể.
  11. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.4. Nhu cầu ngoại cảnh  Ánh sáng:  Nếu thiếu ánh sáng hoàn toàn, nấm sẽ không hình thành quả thể hoặc dạng mô sẹo; nếu quá ít sẽ hình thành quả thể dạng san hô; nếu quá thiếu nấm sẽ có mũ nhỏ, cuống dài.  Do vậy khi nấm hình thành quả thể cần ánh sáng khuếch tán (300 - 400 lux đọc sách được trong phòng).
  12. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.4. Nhu cầu ngoại cảnh  Độ thông thoáng:  Hệ sợi có thể chịu được nồng độ CO2 khá lớn:  Sợi nấm vẫn có thể sinh trưởng mạnh ở nồng độ CO2 từ 15-20%.  Chỉ khi nồng độ CO2 tăng lên tới 30% sinh trưởng của sợi nấm mới bị suy giảm.
  13. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.4. Nhu cầu ngoại cảnh  Độ thông thoáng:  Quả thể nấm sò không chịu được nồng độ CO2 cao.  Khi nồng độ CO2 trong nhà nuôi trồng hoặc trong bịch nấm cao hơn 600ppm (0,06%) thì cuống nấm sẽ dài ra và sự sinh trưởng của mũ nấm bị ngăn cản.  pH: Cơ chất trồng nấm và nước tưới cần pH = 6,5 - 7,0.
  14. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.1. Xử lý nguyên liệu 3.1.2.2. Đóng bịch, cấy giống 3.1.2.3. Ươm bịch (nuôi sợi) 3.1.2.4. Chăm sóc, thu hái
  15. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.1. Xử lý nguyên liệu  Chuẩn bị bể để chứa nước, kệ để kê, nilon quây phủ, cọc, dây buộc.  Nguyên liệu sử dụng thường là rơm rạ, lượng rơm rạ tối thiểu cho một đống ủ là 500kg. Với lượng rơm rạ như thế sẽ đảm bảo tỷ lệ giữa phần nguyên liệu chín và phần vỏ khi đảo ủ.
  16. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.1. Xử lý nguyên liệu  Làm ướt rơm rạ:  Rơm rạ chất lượng tốt (sợi rơm óng, cứng) làm ướt bằng nước vôi có pH=12-13 (tương đương 1m3 nước bổ sung thêm 4kg vôi tôi chất lượng tốt).  Sau khi làm ướt ủ thành đống tạm thời để nước tự do chảy hết và để nước có thể thẩm thấu đều trong cả đống ủ. Thời gian ủ tạm thời kéo dài từ 12-24h.
  17. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.1. Xử lý nguyên liệu  Làm ướt rơm rạ:  Một số lưu ý trong quá trình làm ướt:  Rơm rạ phải được ngâm no nước, ngấm đủ vôi. Để nhận biết rơm đã ngấm no nước hay đủ vôi ta quan sát sợi rơm có màu vàng óng chứng tỏ đủ vôi, sợi rơm mềm và khi chẻ sợi rơm thì bên trong có màu thâm như bên ngoài thì chứng tỏ rơm đã no nước.
  18. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.1. Xử lý nguyên liệu  Làm ướt rơm rạ:  Một số lưu ý trong quá trình làm ướt:  Do ta sử dụng bể để làm ướt rơm do đó để đảm bảo nước trong bể luôn đạt pH=12-13 ta lấy sợi rơm sau khi làm ướt chuẩn (tức là ngấm no nước và đủ vôi) để so sánh màu sắc với những lần làm ướt tiếp từ đó bổ sung thêm nước và vôi.
  19. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.1. Xử lý nguyên liệu  Ủ thành đống chính thức:  Đống ủ được đặt trên kệ cao cách mặt đất 15- 20cm.  Kích thước đống ủ hình hộp có chiều rộng từ 1.5-1.8m, chiều cao từ 1.3-1.7m, chiều dài phụ thuộc vào lượng nguyên liệu được ủ.  Cứ 1.5m chiều dài ta bổ sung thêm một cọc thông khí.  Ủ xong dùng nilon quây xung quanh và 2/3 bề mặt đống ủ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1