Bài giảng Đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn hiện hành - Lê Hoàng Lan
lượt xem 23
download
Bài giảng Đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn hiện hành do Lê Hoàng Lan biên soạn bao gồm những nội dung về quy định ĐMC (đánh giá môi trường chiến lược) theo luật BVMT năm 2005; quy định về ĐMC theo Nghị định 29/2011/NĐ-CP; quy định về ĐMC theo Thông tư 26/2011/TT-BTNM
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn hiện hành - Lê Hoàng Lan
- Đánh giá Môi trường Chiến lược theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn hiện hành Lê Hoàng Lan
- NỘI DUNG 1. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO LUẬT BVMT NĂM 2005 2. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO NGHỊ ĐỊNH 29/2011/NĐCP 3. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO THÔNG TƯ 26/2011/TTBTNM 2
- 1. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO LUẬT BVMT 2005 (1) 1.1. Đối tượng phải lập báo cáo ĐMC: Theo Điều 14: 1. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội cấp quốc gia 2. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực trên quy mô cả nước 3. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh), vùng 4. Quy hoạch sử dụng đất; bảo vệ vệ phát triển rừng; khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác trên phạm vi liên tỉnh, liên vùng. 5. Quy hoạch phát triển vùng kinh tế trọng điểm. 6. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông quy mô liên tỉnh. 3
- 1. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO LUẬT BVMT 2005 (2) 1.2. Tiến hành ĐMC và lập báo cáo ĐMC: Theo tinh thần quy định tại Điều 15 của Luật BVMT 2005: Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng các dự án về chiến lược, quy hoạch và kế hoạch (CQK) nêu tại điều 14 của Luật có trách nhiệm tiến hành ĐMC và lập báo cáo ĐMC. Báo cáo ĐMC là một nội dung của dự án và phải được lập đồng thời với quá trình lập dự án (quá trình xây dựng CQK) , tức là quá trình ĐMC đi song song với quá trình xây dựng CQK. 4
- 1. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO LUẬT BVMT 2005 (3) 1.3. Nội dung bỏo cỏo ĐMC: Điều 16 Luật BVMT 2005 quy định nội dung của bỏo cỏo ĐMC như sau: 1. Khỏi quỏt về mục tiờu, quy mụ, đặc điểm của dự ỏn cú liờn quan đến mụi trường. 2. Mụ tả tổng quỏt cỏc điều kiện tự nhiờn, kinh tế xó hội, mụi trường cú liờn quan đến dự ỏn. 3. Dự bỏo tỏc động xấu đối với mụi trường cú thể xảy ra khi thực hiện dự ỏn. 4. Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương phỏp đỏnh giỏ. 5. Đề ra phương hướng, giải phỏp tổng thể giải quyết cỏc vấn đề 5 về mụi trường trong quỏ trỡnh thực hiện dự ỏn.
- 1. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO LUẬT BVMT 2005 (4) 1.4. Thẩm định báo cáo ĐMC: 1.4.1. Hình thức thẩm định: Theo khoản 1 Điều17 của Luật, báo cáo ĐMC được thẩm định bằng hình thức tổ chức hội đồng thẩm định. 1.4.2. Thành phần của Hội đồng thẩm định: Theo các khoản 2, 3 và 4, Điều 17 của Luật, thành phần của hội đồng thẩm định phải có trên 50% thành viên có chuyên môn về môi trường và các lĩnh vực liên quan đến dự án về CQK và được quy định cụ thể theo quy mô của dự án như sau: 6
- 1. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO LUẬT BVMT 2005 (5) 1.4.2. Thành phần của Hội đồng thẩm định (tiếp): Dự án CQK quy mô quốc gia, liên tỉnh: gồm đại diện của cơ quan phê duyệt dự án; bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP; UBND cấp tỉnh liên quan đến dự án; các chuyên gia có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp với dự án; thành phần khác do cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng thẩm định quyết định. Dự án CQK cấp tỉnh: gồm đại diện UBND cấp tỉnh; cơ quan chuyên môn về BVMT và các ban, ngành cấp tỉnh liên quan; các chuyên gia có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn phù hợp; thành phần khác do cơ quan có thẩm quyền thành lập hội đồng thẩm định quyết định. 7
- 1. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO LUẬT BVMT 2005 (6) 1.4.3. Trách nhiệm tổ chức Hội đồng thẩm định: Theo Khoản 7, Điều 17 của Luật BVMT 2005: 1. Bộ TN & MT tổ chức hội đồng thẩm định báo cáo ĐMC đối với các dự án (CQK) do Quốc Hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; 2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP tổ chức hội đồng thẩm định báo cáo ĐMC đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của mình; 3. UBND cấp tỉnh tổ chức hội đồng thẩm định báo cáo ĐMC đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của mình và của HĐND cùng 8 cấp.
- 1. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO LUẬT BVMT 2005 (7) 1.4.4. Giá trị pháp lý của kết quả thẩm định báo cáo ĐMC: Theo Khoản 6, Điều 17: Kết quả thẩm định báo cáo ĐMC là một trong những căn cứ để phê duyệt CQK (có nghĩa là, khi chưa có kết quả thẩm định báo cáo ĐMC thì chưa được phê duyệt CQK). 9
- 1. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO LUẬT BVMT 2005 (8) 1.4.5. Một số lưu ý: Luật BVMT năm 2005 không quy định việc phê duyệt báo cáo ĐMC (sau khi tổ chức xong việc thẩm định báo cáo ĐMC, cơ quan tổ chức việc thẩm định phải báo cáo/ thông báo kết quả thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt CQK) Tổ chức, cá nhân có quyền gửi yêu cầu, kiến nghị về BVMT đến cơ quan tổ chức Hội đồng thẩm định và cơ quan phê duyệt CQK; Hội đồng và cơ quan phê duyệt CQK có trách nhiệm xem xét các yêu cầu, kiến nghị trước khi đưa ra kết luận, quyết định (khoản 5 Điều 17 của Luật). 10
- 2. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO NGHỊ ĐỊNH 29/2011/NĐCP (1a) 2.1. Đối tượng thực hiện đánh giá môi trường chiến lược và các hình thức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược: Điều 3 và Phụ lục 1 Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược dưới hình thức lồng ghép A trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch I Chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội 1 Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của cả nước II Chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực cấp quốc gia Chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực cấp quốc gia về công nghiệp, 1 nông nghiệp và phát triển nông thôn, giao thông vận tải, xây dựng, du lịch, y tế (bao gồm cả phân ngành của ngành và lĩnh vực đó) Quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực thuộc ngành công nghiệp, nông 2 nghiệp và phát triển nông thôn, giao thông vận tải, xây dựng, du lịch, y tế không quy định tại phần B, Phụ lục II III Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông quy mô liên tỉnh 11
- 2. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO NGHỊ ĐỊNH 29/2011/NĐCP (1b) 2.1. Đối tượng thực hiện đánh giá môi trường chiến lược và các hình thức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược: Điều 3 và Phụ lục 1 (tiếp theo) B Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược dưới hình thức báo cáo riêng I Chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của các vùng kinh tế xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, vùng kinh 1 tế, hành lang kinh tế, vành đai kinh tế 2 Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương II Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực cấp quốc gia Quy hoạch phát triển ngành điện, thủy điện, nhiệt điện, năng lượng nguyên tử và điện hạt nhân; khai thác dầu khí, lọc hóa dầu; giấy; hóa chất cơ bản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; cao su; dệt may; xi 1 măng; thép; khai thác và chế biến than, quặng sắt, thiếc, nhôm, vonfram, antimon, titan, vàng, đất hiếm, khoáng sản có tính phóng xạ khác 2 Quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông, 3 cảng, hàng không 4 Quy hoạch phát triển đô thị, vật liệu xây dựng, quản lý chất thải rắn, quản lý chất thải nguy hại 5 Quy hoạch phát triển du lịch, sân golf 6 Quy hoạch phát triển mạng lưới bệnh viện 12 7 Quy hoạch phát triển hệ thống khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- 2. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO NGHỊ ĐỊNH 29/2011/NĐCP (1c) 2.1. Đối tượng thực hiện đánh giá môi trường chiến lược và các hình thức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược: Điều 3 và Phụ lục 1 (tiếp theo) B Báo cáo ĐMC dưới hình thức báo cáo riêng (tiếp) Quy hoạch sử dụng đất, bảo vệ và phát triển rừng, khai thác và sử III dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác trên phạm vi liên tỉnh, liên vùng 1 Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp vùng 2 Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng trên phạm vi 02 tỉnh trở lên Quy hoạch khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên nước mặt, nước 3 ngầm, khoáng sản trên phạm vi 02 tỉnh trở lên Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch khác theo chỉ đạo của Quốc hội, C Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ 13
- 2. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO NGHỊ ĐỊNH 29/2011/NĐCP (1c) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch năm (05) năm trở lên của các ngành, lĩnh vực cấp quốc gia không thuộc danh mục Phụ lục I Nghị định này thực hiện đánh giá môi trường chiến lược rút gọn dưới hình thức lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch Kế hoạch năm (05) năm được xây dựng phù hợp với quy hoạch của ngành, lĩnh vực đã được thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược không bắt buộc thực hiện đánh giá môi trường chiến lược Khuyến khích thực hiện đánh giá môi trường chiến lược đối với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch không quy định phải thực hiện ĐMC theo Điều 3 này 14
- 2. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO NGHỊ ĐỊNH 29/2011/NĐCP (2) Nội dung báo cáo ĐMC chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng: Điều 5 Mô tả tóm tắt CQK Quá trình tổ chức thực hiện ĐMC; mô tả phạm vi nghiên cứu của ĐMC và các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK Mô tả diễn biến trong quá khứ và dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện CQK Đánh giá sự phù hợp của các quan điểm, mục tiêu của CQK với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường; đánh giá, so sánh các phương án phát triển của CQK Đánh giá tác động đến các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện CQK Tham vấn các bên liên quan trong quá trình thực hiện ĐMC Đề xuất điều chỉnh CQK và các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá Kết luận và kiến nghị 15
- 2. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO NGHỊ ĐỊNH 29/2011/NĐCP (3) Nội dung báo cáo ĐMC chi tiết lồng ghép trong báo cáo CQK: Điều 5 Quá trình tổ chức thực hiện ĐMC; mô tả phạm vi nghiên cứu của ĐMC và các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK Đánh giá sự phù hợp của các quan điểm, mục tiêu của CQK với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường; đánh giá; so sánh các phương án phát triển của CQK Đánh giá tác động đến các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện CQK Tham vấn các bên liên quan trong quá trình thực hiện ĐMC Đề xuất điều chỉnh CQKvà các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường Kết luận và kiến nghị 16
- 2. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO NGHỊ ĐỊNH 29/2011/NĐCP (3) Nội dung báo cáo ĐMC rút gọn: Điều 5 Quá trình tổ chức thực hiện ĐMC, phạm vi nghiên cứu của ĐMC và các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK Đánh giá tác động đến các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện CQK Đề xuất điều chỉnh CQKvà các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường Kết luận và kiến nghị 17
- 2. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO NGHỊ ĐỊNH 29/2011/NĐCP (4) Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược: Điều 6 Báo cáo ĐMC chi tiết dưới hình thức báo cáo riêng Văn bản đề nghị thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược chi tiết Dự thảo văn bản chiến lược, quy hoạch, kế hoạch Báo cáo ĐMC chi tiết lồng ghép trong báo cáo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch Văn bản đề nghị thẩm định Dự thảo văn bản CQKđã được lồng ghép báo cáo ĐMC chi tiết Báo cáo ĐMC rút gọn Văn bản đề nghị thẩm định Dự thảo văn bản CQK đã được lồng ghép báo cáo ĐMC rút gọn 18
- 2. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO NGHỊ ĐỊNH 29/2011/NĐCP (5) Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược : Điều 7 bổ sung 3 quy định so với Luật BVMT Bộ Công an, Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định báo cáo ĐMC đối với CQK thuộc bí mật an ninh, quốc phòng do Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Việc thẩm định báo cáo ĐMC rút gọn có thể được thực hiện bằng cách lấy ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản của các Ủy viên hội đồng thẩm định Trường hợp cần thiết, cơ quan có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định báo cáo ĐMC tiến hành các hoạt động sau đây: Khảo sát; Lấy ý kiến của các bên liên quan; Tổ chức các cuộc họp chuyên gia đánh giá theo chuyên đề 19
- 2. QUY ĐỊNH VỀ ĐMC THEO NGHỊ ĐỊNH 29/2011/NĐCP (6) Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược: Điều 8 Thời hạn thẩm định báo cáo ĐMC chi tiết tối đa là bốn mươi lăm (45) ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ; đối với việc thẩm định báo cáo ĐMC thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì thời hạn tối đa là ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ Thời hạn thẩm định báo cáo ĐMC rút gọn tối đa là ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trường hợp báo cáo ĐMC phải thẩm định lại thì thời hạn thẩm định thực hiện như quy định như đối với báo cáo thẩm định lần đầu 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá tác động môi trường - Chương 4: Bài toán về trả phí môi trường
4 p | 111 | 34
-
Bài giảng Công nghệ môi trường: Chương 6 - GS.TS Đặng kim Chi
23 p | 120 | 20
-
Bài giảng Các phương pháp/công cụ thực hiện Đánh giá môi trường chiến lược - Lê Hoàng Lan
36 p | 127 | 14
-
Bài giảng Khái quát các bước thực hiện Đánh giá môi trường chiến lược - Lê Hoàng Lan
37 p | 93 | 11
-
Bài giảng Các tiêu chí sử dụng để thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo qui định của Luật Bảo vệ môi trường - Lê Hoàng Lan
17 p | 129 | 11
-
Bài giảng Đánh giá tác động môi trường: Phần 2 - TS. Nguyễn Trung Hải
87 p | 44 | 11
-
Bài giảng Đánh giá tác động môi trường: Phần 1 - TS. Nguyễn Trung Hải
131 p | 39 | 10
-
Bài giảng Khái niệm về đánh giá môi trường chiến lược - Lê Bích Thủy
20 p | 99 | 9
-
Bài giảng Kinh tế môi trường: Chương 4 - Nguyễn Thị Thanh Huyền
48 p | 104 | 7
-
Bài giảng Đánh giá tác động môi trường: Phần 1 - PGS. TS. Trần Thanh Đức
54 p | 65 | 7
-
Bài giảng Đánh giá tác động môi trường: Phần 2 - PGS. TS. Trần Thanh Đức
61 p | 43 | 6
-
Bài giảng Đánh giá môi trường của công trình: Chương 3 - Nguyễn Khánh Hoàng
25 p | 20 | 3
-
Bài giảng Đánh giá môi trường của công trình: Chương 1 - Nguyễn Khánh Hoàng
16 p | 14 | 2
-
Bài giảng Đánh giá môi trường của công trình: Chương 2 - Nguyễn Khánh Hoàng
29 p | 20 | 2
-
Bài giảng Đánh giá môi trường của công trình: Chương 4 - Nguyễn Khánh Hoàng
34 p | 17 | 2
-
Bài giảng Đánh giá môi trường của công trình: Chương 5+6 - Nguyễn Khánh Hoàng
26 p | 18 | 2
-
Bài giảng Đánh giá môi trường của công trình: Chương 7 - Nguyễn Khánh Hoàng
20 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn