Bài giảng Điều trị chống huyết khối trong tai biến mạch máu não
lượt xem 26
download
Bài giảng Điều trị chống huyết khối trong tai biến mạch máu não trình bày về huyết khối động mạch; huyết khối tĩnh mạch; huyết khối trong buồng tim; thuốc điều trị chống huyết khối; vai trò tiểu cầu trong thành lập huyết khối; chỉ định của thuốc chống kết tập tiểu cầu;... Mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Điều trị chống huyết khối trong tai biến mạch máu não
- Điều trị chống huyết khối trong tai biến mạch máu não
- Đại cương Huyết khối được thành lập do sự liên kết của fibrine và các tế bào máu Có thể gặp tại mọi nơi trong hệ tuần hoàn Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. Bình thường trong cơ thể có cơ chế kháng đông tự nhiên ngăn chận sự thành lập huyết khối hoặc phân giải các huyết khối đã thành lập. Khi huyết khối thành lập sẽ gây hẹp, gây tắc mạch máu hay thuyên tắc gây nhồi máu ( não, cơ tim, chi… )
- Đại cương Huyết khối động mạch thành lập ở môi trường có tốc độ tuần hoàn máu nhanh, cấu tạo chủ yếu là tiểu cầu bị kết tập và fibrine Huyết khối tĩnh mạch do ứ trệ tuần hoàn và cấu tạo chủ yếu là hồng cầu và fibrine, ít tiểu cầu Huyết khối tại các vùng có tốc độ tuần hoàn trung bình thường hỗn hợp hồng câu, tiểu cầu và fibrine
- Huyết khối động mạch Huyết khối xảy ra trên nền một bệnh lý mạch máu ( xơ vữa động mạch ) Được thành lập nơi có dòng máu chảy xoáy và có mảng xơ vữa làm rách lớp nội mạc Lớp dưới nội mạch có các glucoprotein gây kích hoạt hiện tượng kết tập tiểu cầu và hoạt hóa đông máu Khi động mạch bị tắc thì sẽ có hiện tượng ứ trệ tuần hoàn và huyết khối sẽ có nhiều hồng cầu. Kết tập tiểu cầu và hoạt hóa hiện tượng đông máu là yếu tố chính.
- Huyết khối tĩnh mạch Thường gặp ở chi dưới do ứ trệ tuần hoàn hay tăng áp lực tĩnh mạch do tổn thương các van Viêm nhiễm thành mạch, thay đổi thành phần của máu cũng là nguyên nhân huyết khối Cơ chế chính là sự kích hoạt hiện tượng đông máu Vai trò của kết tập tiểu cầu rất ít.
- Huyết khối trong buồng tim Do hiện tượng viêm nội tâm mạc hay các van tim hoặc tổn thương nội tâm mạc do nhồi máu cơ tim hoặc trên các van tim nhân tạo Cơ chế là do kích hoạt hiện tượng đông máu Tuy nhiên cơ chế kết tập tiểu cầu là yếu tố góp phần làm nặng thêm
- Các thuốc điều trị chống huyết khối Kháng đông Heparine và heparine phân tử lượng thấp (LMWH), warfarin Chống kết tập tiểu cầu Ức chế men COX : aspirine Ức chế AMP : Ticlopidine, Clopidogrel Ức chế men Phosphodiesterase : Dipyridamol Ức chế men GP IIb/IIIa : abcimab Thuốc ly giải huyết khối Streptokinase, tPA, rTPA.
- Vai trò tiểu cầu trong thành lập huyết khối Lỏi lipid Động mạch Mảng Tiểu cầu gắn Thành Tắc động xơ vửa xơ vửa vào lập mạch bị rách Kích hoạt Huyết Kết tập khối Thành mạch tổn thương Nhồi máu Rách mảng xơ vửa Sự tiếp xúc với collagen dưới nội mạch và cơ tim các chất kích hoạt hiện tượng kết tập Nhồi máu não Schafer AI. Am J Med. 1996;101:199–209.
- Cơ chế tác động của các thuốc chống kết tập tiểu cầu Clopidogrel ADP Dipyridamole Ticlopidine HCl ADP phosphodiesterase ADP Gp IIb/IIIa Collagen (Thụ thể Kích Thrombin Fibrinogen) hoạt TXA2 COX TXA2 Aspirin ADP = adenosine diphosphate, TXA 2 = thromboxane A2, COX = cyclooxygenase. Schafer AI. AI. Am J Med. Med. 1996;101:199–209.
- Aspirin- Chống kết tập tiểu cầu Ức chế men cyclooxygenase Aspirin (acetylsalicylic acid) – Hấp thu nhanh ở dạ dày và ruột, bán hủy 40 phút – Liều 100mg ức chế hoàn toàn tổng hợp TXA2 – Tác dụng sau khi uống 15- 30 phút – Thời gian máu chảy trở về bình thường sau 48 giờ nhờ các tiểu cầu mới phóng thích
- Chống kết tập tiểu cầu - thienopyridine Ức chế thụ thể ADP Clopidogrel (Plavix) O – Phải biến dưỡng thành dạng hoạt O C CH3 động – Tác dụng sau 3-5 ngày, thời gian N tác dụng kéo dài 4-8 ngày · H2SO4 S Cl Ticlopidine (Ticlid) clopidogrel bisulfate – Giảm bạch cầu nặng 1% so với 0.1% khi dùng clopidogrel; thường hồi phục được N – thrombotic thrombocytopenic · HCl purpora (TTP) 0.02%, xảy ra sau S Cl khi dùng 4-8 tuần, rất nặng ticlopidine HCl
- Chống kết tập tiểu cầu – Đối vận GP IIb/IIIa Abciximab (c7E3 Fab, ReoPro) – Kháng thể đơn dòng của GP2b3a Eptifibatide (peptide, Integrilin) Tirofiban (nonpeptide, Aggrestat)
- Chỉ định của thuốc chống kết tập tiểu cầu Phòng ngừa nguyên phát nhồi máu não Phòng ngừa thứ phát nhồi máu não Điều trị nhồi máu não
- Phòng ngừa nguyên phát nhồi máu não Aspirine với liều 50-325mg/ngày US Physician Health Study và British Doctors' Trial Không có kết quả Hypertension Optimal Treatment (HOT) 9391 cao huyết áp uống 75mg aspirin/ngàyvà 9391 bệnh nhân dùng placebo Có hiệu quả làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim nhưng không làm giảm nguy cơ nhồi máu não Tăng nhẹ nguy cơ chảy máu
- Phòng ngừa thứ phát nhồi máu não Aspirine The antiplatelet Trialists' Collaboration Làm giảm nguy cơ nhồi máu tái phát Tác dụng phụ chủ yếu là tiêu hóa Xuất huyết tiêu hóa 2.6% Đau thượng vị, loét dạ dày Liều khuyến cáo 50-325 mg/ngày (Antithrombotic and thrombolytic therapy for ischemic stroke. In: Sixth ACCP Consensus Conference on Antithrombotic Therapy.) Chi phí điều trị 3 USD/tháng
- Phòng ngừa thứ phát nhồi máu não Ticlopidine Ticlopidine Aspirin Stroke Study (TASS) So sánh tác dụng 500mg ticlopidine và 1300 aspirine trong hơn 5 năm trên 3069 bn Hiệu quả cao hơn aspirine trên cả hai phái Canadian-American Ticlopidine Study (CATS) Hiệu quả cao hơn aspirine Tác dụng phụ cần lưu ý là tiêu chảy, giảm bạch cầu (1%) Suy tủy, thrombotic thrombocytopenic purpura Theo dỏi bạch cầu mổi 2 tuần trong 3 tháng đầu Chi phí điều trị 80-120 USD/tháng
- Phòng ngừa thứ phát nhồi máu não Clopidogrel Clopidogrel versus aspirine in patients at risk of ischemic events trial (CAPRIE) Thực hiện trên 19.185 bn so sánh clopidogrel 75mg/ngày với aspirine 325mg/ngày Với liều 75mg/ngày Có hiệu quả hơn aspirine trong phòng ngừa tái phát tai biến thiếu máu não Ít tác dụng phụ về dạ dày hơn aspirine Tác dụng phụ : giảm bạch cầu Chi phí điều trị 90 USD/tháng
- Phòng ngừa thứ phát nhồi máu não Aspirine 50mg và Dipyridamole 400mg ( Agrenox ) European Stroke Prevention Study 2 (ESPS2) 6.600 bn Giảm nguy cơ tái phát 37% so với 22% khi dùng aspirine một mình Không làm tăng tỉ lệ biến chứng xuất huyết Chi phí điều trị 80 USD/tháng
- Phòng ngừa nhồi máu não trên bệnh tim gây thuyên tắc ( rung nhĩ ) Chỉ định chính là kháng đông uống Tuy nhiên có thể dùng Aspirine trong các trường hợp chống chỉ định kháng đông Aspirine làm giảm 25% nguy cơ nhồi máu do thuyên tắc trong các trường hợp rung nhĩ không do bệnh van tim Có thể phối hợp Aspirine và Clopidogrel trong phòng ngừa biến chứng mạch vành nhưng chứa chứng minh hiệu quả trong nhồi máu não
- Phòng ngừa nhồi máu não trên bệnh nhân phẫu thuật bóc tách nội mạc động mạch cảnh Aspirine được sử dụng ngay sau khi phẫu thuật bóc tách nội mạc Liều khuyến cáo là 81-325mg/ngày
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Rung nhĩ và các thuốc chống đông thế hệ mới - BS. Nguyễn Tuấn Hải
68 p | 284 | 46
-
Bài giảng Giun chỉ bạch huyết (Wuchereria bancrofti Brugia malayi)
20 p | 342 | 42
-
BÀI GIẢNG TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 6)
5 p | 102 | 27
-
Bài giảng Điều trị tiêu sợi huyết ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp - BS. Mai Duy Tôn
24 p | 141 | 10
-
Bài giảng Dược lý học: Bài 7 - DS. Trần Văn Chện
67 p | 18 | 9
-
Điều trị nội khoa - DÙNG THUỐC UCMC & CÁC GIÃN MẠCH KHÁC TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH part 2
5 p | 98 | 7
-
Bài giảng Điều trị chống huyết khối trong các bệnh lý tim mạch - TS.BS Hồ Huỳnh Quang Trí
70 p | 79 | 7
-
Điều trị nội khoa - Xử trí nhồi máu cơ tim có ST chênh lệch part 2
5 p | 67 | 5
-
Bài giảng Điều trị chống đông ở người bệnh van tim/ van nhân tạo - Ts. Bs. Phạm Thái Sơn
23 p | 20 | 3
-
Bài giảng Điều trị xuất huyết não tự phát - TS. Lê Văn Tuấn
34 p | 35 | 3
-
Bài giảng Thuốc điều trị tăng huyết áp - ThS. BS. Lê Kim Khánh
16 p | 9 | 3
-
Bài giảng Các thuốc thần kinh thực vật
11 p | 27 | 2
-
Bài giảng Xử trí rung nhĩ - PGS.TS. Đinh Thị Thu Hương
68 p | 37 | 2
-
Bài giảng Biến chứng xuất huyết ở bệnh nhân hội chứng vành cấp tiếp cận chẩn đoán và điều trị - Bs CKI. Nguyễn Thị Lệ Trang
22 p | 29 | 2
-
Bài giảng Chống chỉ định tương đối của điều trị tiêu sợi huyết trong đột quỵ thiếu máu não cấp
26 p | 22 | 2
-
Phân tầng nguy cơ, điều trị chống huyết khối và chỉ định can thiệp mạch vành trong hội chứng mạch vành cấp tại BVTM An Giang
16 p | 27 | 2
-
Bài giảng Thuốc chống cơn đau thắt ngực (Thuốc điều trị thiếu máu cục bộ tế bào cơ tim) - ThS. BS. Lê Kim Khánh
9 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn