intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Giải tích hàm nhiều biến – Chương 4: Tích phân mặt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

71
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Giải tích hàm nhiều biến - Chương 4: Tích phân hai mặt" cung cấp cho người học các kiến thức: Tích phân mặt loại 1, tích phân mặt loại 2, công thức Gauss, công thức Stokes,.... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Giải tích hàm nhiều biến – Chương 4: Tích phân mặt

  1. CHƯƠNG IV: TÍCH PHÂN MẶT §1. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI 1 §1. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI 2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  2. Tích phân mặt loại 1 Định nghĩa : Cho hàm f(x,y,z) trên mặt S. Chia S thành n phần tùy ý không dẫm lên nhau. Gọi tên và diện tích của mỗi mặt đó là ΔSk, k=1, 2, .. , n . Trên mỗi mảnh đó ta lấy 1 điểm Mk tùy ývà lập tổng n Sn f (Mk ) Sk k 1 Cho max(dΔSk) → 0 (dΔSk là đường kính của mảnh Sk), nếu tổng trên dần đến 1 giới hạn hửu hạn thì ta gọi đó là tp mặt loại 1 của hàm f(x,y,z) trên mặt S, kí hiệu là n f ( x, y , z )ds lim f (Mk ) Sk max( d Sk ) 0 k 1 S CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  3. Tích phân mặt loại 1 Tính chất : Diện tích mặt S được tính bởi S ds S ( f g )ds fds gds S S S Nếu mặt S được chia thành 2 mặt không dẫm lên nhau là S1 và S2 thì fds fds fds S S1 S2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  4. Tích phân mặt loại 1 Cách tính: f ( x, y , z )ds f ( x, y , z( x, y )) 1 zx2 zy2dxdy S Dxy Trong đó : Dxy là hình chiếu của S xuống mặt phẳng Oxy (z=0) Từ pt mặt S là F(x,y,z)=0 ta rút ra z theo x, y để được z=z(x,y) Biểu thức 1 zx2 zy2dxdy ds được gọi là vi phân của mặt S CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  5. Tích phân mặt loại 1 Ví dụ 1: Tính tích phân I1 trên mặt S là phần mặt nón z2=x2+y2 với 0≤z≤1 của hàm f(x,y,z)=x+y+z Hình chiếu của S xuống mp z=0 là Dxy : 0≤x2+y2≤1 x zx x2 y2 Pt mặt S (z dương) z x2 y2 → y zy 2 2 x y Suy ra: ds 2dxdy Vậy: I1 (x y z )ds (x y x2 y 2 ) 2dxdy S Dxy CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  6. Tích phân mặt loại 1 Đổi tp sang tọa độ cực: 2 1 I1 d cos sin r rdr 0 0 2 I1 3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  7. Tích phân mặt loại 1 Ví dụ 2: Tính tích phân I2 của hàm f(x,y,z)=x+2y+3z trên mặt S là mặt xung quanh tứ diện x=0, y=0, z=0, x+2y+3z=6 C Mặt S gồm 4 mặt nên tp I2 cũng được chia làm 4 tp Vì mặt x=0 nên x’y=x’z=0 → ds=dydz, chiếu xuống mp x=0 ta được Dyz: ΔOBC B O I21 fds (2y 3z )dydz A ( x 0) OBC CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  8. Tích phân mặt loại 1 C Tương tự, tp trên 2 mặt tọa độ còn lại I22 fds (x 3z )dxdz ( y 0) OAC B O I23 fds (x 2y )dxdy ( z 0) OAB A Cuối cùng, trên mặt x+2y+3z=6 (mp(ABC)). Ta chiếu xuống mp z=0 thì Dxy: ΔOAB , vi phân mặt : 2 1 4 1 14 z 2 y x ds 1 dxdy dxdy 3 3 9 9 3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  9. Tích phân mặt loại 1 14 Do đó: I24 fds 6. dxdy ( x 2 y 3 z 6) OAB 3 I2 I21 I22 I23 I24 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  10. Tích phân mặt loại 1 Ví dụ 3: Tính tp I3 của hàm f(x,y,z)=x2+y2+2z trên mặt S là phần hình trụ x2+y2=1 nằm trong hình cầu x2+y2+z2=2 Chú ý: Ta không thể chiếu S xuống mp z=0 được vì cả mặt trụ x2+y2=1 có hình chiếu xuống mp z=0 chỉ là 1 đường tròn x2+y2=1 Chiếu S xuống mp x=0 hay y=0 đều như nhau. Ta sẽ tìm hình chiếu của S xuống mp x=0 bằng cách khử x từ 2 pt 2 mặt và được Dyz: y2≤1, z2 ≤ 1 Khi đó, ta viết x theo y, z từ pt mặt S: x 1 y2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  11. Tích phân mặt loại 1 Do pt cả 2 mặt đều chẵn đối với x nên mặt S nhận x=0 là mặt đối xứng. Hơn nữa, hàm dưới dấu tp cũng là hàm chẵn với x nên ta sẽ tính tp trên phần mặt S với x>0 rồi nhân đôi. y xy x 1 y2 1 y2 xz 0 1 ds dydz 1 y2 Vậy: 1 1 1 2z I3 2 dy dz 2 1 1 1 y CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  12. Tích phân mặt loại 1 Ví dụ 4: Tính diện tích S4 của phần mặt paraboloid y=1-x2-z2 nằm phía trên mp y=0 Với y≥0, ta được hình chiếu xuống mp y=0 của paraboloid là Dxz : x2+z2≤1 Pt mặt S: 2 2 yx 2x y 1 x y yz 2z Vậy: S4 ds 1 4x 2 4z 2dxdz S4 Dxz 2 1 2 S4 d r 1 4r dr 125 1 0 0 6 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  13. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt Vecto Gradient: Cho mặt cong S có pt là F(x,y,z)=0. Ta gọi vecto gradient của hàm F tại điểm M là vecto F (M ) Fx (M ), Fx (M ), Fx (M ) Mặt cong S được gọi là mặt trơn nếu các đạo hàm riêng F’x, F’y, F’z liên tục và không đồng thời bằng 0 trên S tức là vecto gradient của F liên tục và khác 0 Khi mặt S được cho bởi pt z=z(x,y) thì ta đặt F(x,y,z) = z-z(x,y) = 0 ( x, y ) D Lúc đó, mặt S trơn nếu các đạo hàm riêng z’x, z’y liên tục trên D CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  14. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt Mặt định hướng : Mặt S được gọi là mặt định hướng hay là mặt 2 phía nếu tại điểm M bất kỳ của S xác định được vecto pháp đơn vị n(M ) sao cho hàm vecto n(M ) liên tục trên S Khi ta chọn 1 hàm vecto xác định, ta nói ta đã định hướng xong mặt S, vecto đã chọn là vecto pháp dương. Phíc tương ứng của mặt S là phía mà khi ta đứng trên phía ấy, vecto pháp ứng từ chân lên đầu Mặt S trơn cho bởi pt F(x,y,z) là mặt định hướng được với pháp vecto đơn vị là F n | F| CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  15. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt Pháp vecto đơn vị trên còn có thể viết bằng cách khác: n (cos ,cos ,cos ) Trong đó α, β, γ lần lượt là góc tạo bởi nửa dương 3 trục Ox, Oy, Oz với pháp vecto Để xác định pháp vecto của mặt S với pt là F(x,y,z)=0, ta sẽ làm theo 3 bước sau: 1. Tính F (Fx , Fy , Fz ) 2. Xác định 1 trong 3 góc α, β, γ xem góc là nhọn hay là tù để suy ra 1 trong 3 tọa độ của pháp vecto là dương hay âm 3. Xác định dấu của pháp vecto CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  16. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt Ví dụ 1: Tính pháp vecto của mặt S với S là phía trên mặt phẳng x+2y+4z=8 Pt mặt S: F(x,y,z) = x+2y+4z-8(=0) 2 → F (1,2,4) n Hướng của mặt S là phía trên tức là vecto pháp cùng hướng với nửa dương trục Oz, nên: 4 g (Oz, n ) → cosγ>0 2 8 Vậy dấu cần lấy là “+’ để tọa 1 n (1,2,4) độ thứ 3 là dương. 21 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  17. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt Ví dụ 2: Cho S là phía trên của nửa mặt cầu x2+y2+z2=R2, z≥0. Tính pháp vecto của S Pt mặt S là F(x,y,z)=x2+y2+z2-R2 (=0) F (2x,2y ,2z ) Cho S là phía trên tức là pháp vecto cùng hướng với nửa dương trục Oz, suy ra góc γ≤π/2 nên cosγ>0 Vì mặt S chỉ tính với z dương nên ta chọn dấu “+” để tọa độ ( x, y , z ) n thứ 3 của pháp vecto dương R CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  18. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt ( x, y , z ) n R Khi đó, 2 góc α, β là nhọn hay tù sẽ phụ thuộc vào x, y là dương, hay âm Với x≥0: thành phần thứ nhất dương tức là cosα≥0 → α≤π/2 và x≤0: cosα≤0 → α≥π/2 Với y≥0: cosβ≥0 → β≤π/2 và y≤0: cosβ≤0 → β≥π/2 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  19. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt Ví dụ 3: Tính pháp vecto của mặt S là phía ngoài mặt trụ x2+y2=1 Pt mặt S: F(x,y,z)=x2+y2-1(=0) F ( x, y ,0) Rõ ràng, S là mặt trụ song song với trục Oz nên pháp vecto vuông góc với trục Oz tức là γ=π/2 → cosγ=0 Pháp vecto hướng ra phía ngoài, ta sẽ so với nửa dương n ( x, y ,0) trục Oy, thì β≤π/2 → cosβ≥0 Ta chọn dấu sao cho khi y>0 thì thành phần thứ 2 của vecto cũng dương tức là chọn dấu “+” CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
  20. Tích phân mặt loại 2 – Pháp vecto của mặt Ví dụ 4: Tìm pháp vecto của mặt S là phía dưới của mặt trụ z=x2 Pt mặt S: F(x,y,z)=x2-z(=0) F (2x,0, 1) Mặt S là phía dưới tức là pháp vecto ngược với hướng nửa dương trục Oz, tức là γ>π/2 → cosγ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1