intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán 2: Chương 2 - Nguyễn Hoàng Phi Nam (2018)

Chia sẻ: Dien_vi08 Dien_vi08 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:37

62
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng giúp người học có thể hiểu khai báo dữ liệu danh mục, ý nghĩa của mã hóa đối tượng danh mục, nhập số dư đầu vào hệ thống, quản lý phát hành hóa đơn từ hệ thống. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hệ thống thông tin kế toán 2: Chương 2 - Nguyễn Hoàng Phi Nam (2018)

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ  TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Hệ Thống Thông Tin Kế Toán 2 CHƯƠNG 2 THIẾT LẬP HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN GV. ThS. Vũ Quốc Thông
  2. Mục tiêu • Khai báo dữ liệu danh mục • Ý nghĩa của mã hóa đối tượng danh mục • Nhập số dư đầu vào hệ thống • Quản lý phát hành hóa đơn từ hệ thống 2
  3. Những khai báo ban đầu… 3
  4. Bài tập thực hành Kiểm tra trên hệ thống:  Cơ sở dữ liệu ABC đã được phục hồi  từ tập tin  THUCHANH_CTYABC_REF.zip 4
  5. Dữ liệu danh mục (Reference data) 5
  6. Bài tập thảo luận Các tổ chức kinh tế với quy mô và tính chất  hoạt động khác nhau sẽ có những hệ thống  danh mục khác nhau.  Yêu cầu: sử dụng PMKT minh họa, khảo  sát các danh mục cơ bản: ­ Danh mục tài khoản ­ Danh mục khách hàng, nhà cung cấp ­ Danh mục cơ cấu tổ chức, nhân viên ­ Danh mục kho, vật tư ­ hàng hóa 6
  7. Khai báo dữ liệu danh mục Danh  mục  tài  khoản  là  ‘xương  sống’  của  hệ  thống kế toán. Hầu hết mọi thông tin kế toán đều  được phản ánh trên các tài khoản. VD1:  tạo  Đối  tượng  tài  khoản  tiền  gởi  ngân  hàng  bằng VND của Công  ty ABC tại Ngân hàng Á Châu  (ACB) VD2:  tạo  Đối  tượng  tài  khoản  tiền  gởi  ngân  hàng  bằng  USD  của  Công  ty  ABC  tại  Ngân  hàng  Á  Châu  (ACB) Chi tiết theo… 7
  8. Khai báo dữ liệu danh mục Danh  mục  khách  hàng,  nhà  cung  cấp,  nhân  viên VD. Cách xây dựng mã hóa: Khách hàng  KH*** Nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ  NB*** Nhân viên trong công ty   NV*** 8
  9. Khai báo dữ liệu danh mục Danh mục khách hàng, nhà cung cấp Mã Tên KH, NCC Địa chỉ MST KH002 Cty Hoa Mộc Lan 1 Trương Định, Q.3 370091280 0 KH003 Cửa hàng số 3 2 Ngũ Hành Sơn, ĐN 370014993 1 KH004 Khách hàng số 2 7 Châu Văn Liêm, 370091082 Q.5 8 NB009 Công ty Hiệp 3 Nguyễn Văn Trỗi, 370045667 Thành Q.1 5 NB010 Nhà cung cấp số 25 Giảng Võ, Hà Nội 370101695 9 10 9
  10. Khai báo dữ liệu danh mục Danh mục cơ cấu tổ chức, nhân viên Mã Tên đơn vị TK chi phí lương PKD Phòng Kinh doanh 6411 PHC Phòng Hành chính nhân 6421 sự Thuộc đơn vị: Công ty TNHH ABC Cấp tổ chức: Phòng ban MST cá Mã Tên nhân viên Thuộc đơn vị nhân NVLV Lê Văn Hùng P. Kế toán 805308754 H 9 NVTV Trần Văn Chiến P. Kinh doanh 805309552 10 C 6
  11. Khai báo dữ liệu danh mục Danh mục vật tư ­ hàng hóa Tên hàng Nhóm Mã Tính chất Đơn vị tính hóa VTHH HH0 Hàng hóa 06 Vật tư hàng Hàng hóa KG 6 hóa HH0 Hàng hóa 07 Vật tư hàng Hàng hóa KG Kho ng 7 ầm định: Kho hàng hóa (KHH) hóa TK kho: 1561 TK doanh thu: 5111 TK chi phí GVHB:  632 Thuế suất thuế GTGT: 10% 11
  12. Tạo tài khoản ngân hàng Danh mục / Ngân hàng / Tài khoản ngân hàng a. Số tài khoản ngân hàng Á Châu ACB: 1216971511 Diễn giải: TK ngân hàng Á Châu (TK Tiền VNĐ) b. Số tài khoản ngân hàng Á Châu ACB: 1216971522 Diễn giải: TK ngân hàng Á Châu (TK Tiền USD) Mở tại: Hội sở chính – ngân hàng TMCP Á Châu Địa chỉ: 456 Lê Lợi, Quận 1, TP. HCM 12
  13. Ý nghĩa của mã hóa đối tượng  danh mục 13
  14. Xây dựng hệ thống mã hóa • Hệ thống mã hóa Mã hóa là cách thức để thực hiện việc phân  loại, xếp lớp các đối tượng cần quản lý, được  sử dụng trong tất cả các hệ thống, đặc biệt là  trong HTTTKT VÌ SAO PHẢI MàHÓA? 14
  15. Xây dựng hệ thống mã hóa • Vì sao phải mã hóa thông tin? – Nhận  diện  không  nhầm  lẫn.  Ví  dụ:  mỗi  khách hàng; mỗi tài khoản kế toán… – Sử dụng mã cho phép sử dụng các kí tự ngắn  hơn để mô tả thông tin. Vì sao? – Nhận diện nhanh chóng một tập hợp các đối  tượng  kế  toán  mang  một  thuộc  tính  chung.  Ví dụ: nhóm tài khoản Tiền TK11xxx; nhóm  tài khoản Hàng Tồn Kho TK15xxx… 15
  16. Bài tập thảo luận Công ty XYZ sản xuất kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thất.  Khách  hàng  chính  của  công  ty  là  những  cửa  hàng  bán  lẻ.  Ngoài  ra,  nhiều công ty kinh doanh các mặt hàng trang trí nội thất lớn khác cũng  mua sản phẩm trực tiếp từ công ty. Thêm vào đó, các công ty xây dựng  công trình cũng mua các sản phẩm trực tiếp từ công ty để được giảm  giá. Công ty còn có nhiều đại lý bán lẻ sản phẩm của công ty. Công ty  chia thị trường thành 7 vùng: Hà Nội, Bắc trung bộ,  Nam Trung Bộ,  Tây nguyên, các tỉnh miền Đông, các tỉnh miền Tây và khu vực Tp. Hồ  Chí  Minh.  Mỗi  vùng  bao  gồm  từ  5­10  khu  vực  nhỏ  hơn  với  hơn  100  khách hàng. Công ty XYZ sản xuất các loại thảm trải sàn nhà và các loại tấm trần  bằng  nhưa.  Thảm  có  trên  200  nhóm  sản  phẩm,  mỗi  nhóm  sản  phẩm  bao  gồm  4  loại,  với  15  loại  màu  sắc  khác  nhau.  Các  tấm  trần  cũng  tương  tự,  có  trên  180  nhóm  khác  nhau,  mỗi  nhóm  có  4  mẫu  mã,  mỗi  mẫu  mã  có  8  loại  sản  phẩm,  mỗi  loại  sản  phẩm  có  8  màu  sắc  khác  nhau. Yêu cầu:    Hãy  trình  bày  phương  án  thiết  kế  mã  số  khách  hàng  và  mã 16sản 
  17. Một số lưu ý khi xây dựng  hệ thống mã hóa 17
  18. Khai báo dữ liệu danh mục Tầm  quan  trọng  của  thiết  lập  –  chi  tiết  đối  tượng  kế  toán Ví dụ: TK 131 chi tiết theo ? TK 141 chi tiết theo ? TK 331 chi tiết theo ? 18
  19. Số dư đầu (Initial Balance) 19
  20. Chọn thời gian làm việc – kì kế toán! Giả sử đối với công ty TNHH TM ABC Ngày bắt đầu: 01/01/20XX Kì kế toán: QUÝ Ngày hạch toán (nên đặt): 31/03/20XX 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2