Bài giảng Hóa học lớp 11 bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Trường THPT Bình Chánh
lượt xem 4
download
Bài giảng "Hóa học lớp 11 bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ" được biên soạn với bao gồm các nội dung chính sau đây: Công thức đơn giản nhất; Công thức phân tử; Đồng thời cung cấp một số bài tập nhằm giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Hóa học lớp 11 bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Trường THPT Bình Chánh
- Trường THPT Bình Chánh Tổ: Hóa Học Khối 11 CHƯƠNG IV_ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ
- Bài 21 CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ
- I. CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT 1. Định nghĩa Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử 2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất Thiết lập CTĐGN của hợp chất hữu cơ CxHyOz là tìm tỉ lệ: 𝑚𝐶 𝑚𝐻 𝑚𝑂 x : y : z = nC : nH : nO = : : (dưới dạng tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản) 12,0 1,0 16,0 Dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố: %𝐶 %𝐻 %𝑂 x : y : z = nC : nH : nO = : : 12,0 1,0 16,0 Sau đó biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản.
- Thí dụ: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C = 40,00%; %H = 6,67%; còn lại là oxi. Lập CTĐGN của X Hướng dẫn: X: CxHyOz (x, y, z là số nguyên dương) %O = 100% - 40,00% - 6,67% = 53,33% Lập hệ thức: %𝐶 %𝐻 %𝑂 40,00 6,67 53,33 x:y:z= : : = : : 12,0 1,0 16,0 12,0 1,0 16,0 x : y : z = 3,33 : 6,67 : 3,33 = 1 : 2 : 1 CTĐGN của X là CH2O
- II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 1. Định nghĩa Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử 2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất • Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong CTPT là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong CTĐGN CTĐGN CxHyOz → CTPT (CxHyOz)n Thí dụ: CTĐGN của etilen CH2 → CTPT (CH2)2 hoặc C2H4 • Trong nhiều trường hợp CTPT cũng chính là CTĐGN Thí dụ: CTĐGN của metan CH4 → CTPT của metan CH4 • Một số chất có CTPT khác nhau nhưng có cùng một CTĐGN Thí dụ: CTĐGN của axetilen và benzene là CH nhưng CTPT của axetilen là C2H2 còn CTPT của benzene là C6H6
- II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 3. Cách thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ a/ Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố Xét sơ đồ: CxHyOz → xC + yH + zO Khối lượng M 12,0.x 1,0.y 16,0.z Thành phần phần trăm khối lượng 100% %C %H %O 𝑀 12,0.𝑥 1,0.𝑦 16,0.𝑧 Tỉ lệ: = = = 100% %𝐶 %𝐻 %𝑂 𝑀.%𝐶 x= 12,0.100% 𝑀.%𝐻 y= 1,0.100% 𝑀.%𝑂 z= 16,0.100%
- Thí dụ: Phenolphtalein-chất chỉ thị màu dùng nhận biết dung dịch base- có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt là 75,47%, 4,35% và 20,18%. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein bằng 318,0 g/mol. Lập CTPT của phenolphthalein CTPT của phenolphthalein CxHyOz Xét sơ đồ: CxHyOz → xC + yH + zO Khối lượng 318,0 (g) 12,0.x 1,0.y 16,0.z Thành phần phần trăm khối lượng 100% 75,47% 4,35% 20,18% 318,0 12,0.𝑥 1,0.𝑦 16,0.𝑧 Tỉ lệ: = = = 100% 75,47% 4,35% 20,18% 318,0.75,47% x= = 20 12,0.100% 318,0.4,35% y= = 14 1,0.100% 318,0.20,18% z= =4 16,0.100% CTPT của phenolphthalein C20H14O4
- b/ Thông qua CTĐGN Thí dụ: Chất hữu cơ X có CTĐGN CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60,0 g/mol. Xác định CTPT của X. Hướng dẫn: CTPT của X là (CH2O)n MX = (12,0.1 + 1,0.2 + 16,0.1).n = 60,0 →n=2 Vậy X có CTPT là C2H4O2
- c/ Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy Thí dụ: Hợp chất Y chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định CTPT của Y Hướng dẫn MY = 29,0. 3,04 = 88,0 g/mol 0,88 nY = = 0,010 mol 88,0 1,76 nCO2 = = 0,040 mol 44,0 0,72 nH2O = = 0,040 mol 18,0
- Hướng dẫn MY = 29,0. 3,04 = 88,0 g/mol 0,88 nY = = 0,010 mol 88,0 1,76 nCO2 = = 0,040 mol 44,0 0,72 nH2O = = 0,040 mol 18,0 𝑦 𝑧 𝑦 CxHyOz + (𝑥 + + )O2 → xCO2 + HO 4 2 2 2 𝑦 1 mol x mol mol 2 0,010 mol 0,040 mol 0,040 mol → x = 4; y = 8 MY = 12,0.4 + 1,0.8 + 16,0.z = 88,0 → z = 2 CTPT của Y là C4H8O2
- CỦNG CỐ KIẾN THỨC Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. Thiết lập CTĐGN của hợp chất hữu cơ CxHyOz là tìm tỉ lệ: 𝑚𝐶 𝑚𝐻 𝑚𝑂 x : y : z = nC : nH : nO = = = (dưới dạng tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản) 12,0 1,0 16,0 Dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố: %𝐶 %𝐻 %𝑂 x : y : z = nC : nH : nO = = = 12,0 1,0 16,0 Sau đó biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản.
- Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố Xét sơ đồ: CxHyOz → xC + yH + zO Khối lượng M 12,0.x 1,0.y 16,0.z Thành phần phần trăm khối lượng 100% %C %H %O Thông qua CTĐGN CTĐGN là CxHyOz → CTPT là (CxHyOz)n Từ MX → n → CTPT Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy Tính nY, nCO2, nH2O 𝑦 𝑧 𝑦 CxHyOz + (𝑥 + + )O2 → xCO2 + HO 4 2 2 2 𝑦 1 mol x mol mol 2 nY nCO2 nH2O → x, y, z.
- Bài tập tự luyện: Bài 1. Hãy thiết lập công thức đơn giản nhất từ các số liệu phân tích sau: a) %C = 70,94%, %H = 6,40%, %N = 6,90%, còn lại là oxi. b) %C = 65,92%, %H = 7,75%, còn lại là oxi. Bài 2. Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 55,81% , %H = 6,98%, còn lại là oxi. a) Lập công thức đơn giản nhất của X b) Tìm CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 3,07.
- Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong A. b) Lập công thức đơn giản nhất của A. c) Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,875. Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H2O. a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X. b) Lập công thức đơn giản nhất của X. c) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 23.
- THANKS
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 17: Silic và hợp chất của silic
19 p | 493 | 78
-
Bài giảng Hóa học 11 bài 13: Luyện tập - Tính chất của nito, photpho, và các hợp chất của chúng
11 p | 359 | 48
-
Bài giảng Hóa học lớp 11 bài 24: Luyện tập Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử, công thức cấu tạo - Trường THPT Bình Chánh
15 p | 11 | 6
-
Bài giảng Hóa học lớp 11 bài 1: Sự điện li - Trường THPT Bình Chánh
20 p | 13 | 5
-
Bài giảng Hóa học lớp 11 bài 19: Luyện tập Cacbon và hợp chất của chúng - Trường THPT Bình Chánh
16 p | 10 | 5
-
Bài giảng Hóa học lớp 11 bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li - Trường THPT Bình Chánh
17 p | 22 | 4
-
Bài giảng Hóa học lớp 11 bài 2: Axit, bazơ và muối - Trường THPT Bình Chánh
16 p | 15 | 4
-
Bài giảng Sinh học lớp 11: Tiêu hóa ở động vật - Trường THPT Bình Chánh
18 p | 9 | 4
-
Bài giảng Hóa học lớp 11 bài 11: Axit photphoric và muối photphat - Trường THPT Bình Chánh
15 p | 14 | 4
-
Bài giảng Hóa học lớp 11 bài 10: Photpho - Trường THPT Bình Chánh
14 p | 14 | 4
-
Bài giảng Hóa học lớp 11 bài 7: Nitơ - Trường THPT Bình Chánh
16 p | 23 | 4
-
Bài giảng Hóa học lớp 11 bài 12: Phân bón hóa học - Trường THPT Bình Chánh
12 p | 10 | 4
-
Bài giảng Hóa học lớp 11 bài 9: Axit nitric và muối nitrat - Trường THPT Bình Chánh
19 p | 11 | 4
-
Bài giảng Hóa học lớp 11 bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ - Trường THPT Bình Chánh
17 p | 12 | 4
-
Bài giảng Hóa học lớp 11 bài 20: Mở đầu về hóa học hữu cơ - Trường THPT Bình Chánh
12 p | 8 | 4
-
Bài giảng Hóa học lớp 12 bài 11: Peptit, protein - Trường THPT Bình Chánh
20 p | 13 | 3
-
Bài giảng Sinh học lớp 11 bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật
16 p | 20 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn