Bài giảng hóa lý - Chương 8 - Hoá keo
lượt xem 40
download
Phân loại hệ phân tán. Phân lo i d a trên tr ng ạ ự ạ thái tập hợp của các pha. Nếu môi trường phân tán là rắn: Xerosol R/R: bê tông. L/R: tế bào, trái cây
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng hóa lý - Chương 8 - Hoá keo
- CHƯƠNG 8 HÓA KEO ThS. NGUYEN HUU SON
- 1. MỘT SỐ KHÁI NiỆM 1.1. Hệ phân tán • Chất phân tán • Môi trường phân tán Người ta chia hệ phân tán làm 2 loại • Hệ đồng thể • Hệ vi dị thể Độ phân tán 1 D= a
- 1. MỘT SỐ KHÁI NiỆM 1.2. Phân loại hệ phân tán a. Phân loại dựa trên trạng thái tập hợp của các pha • Nếu môi trường phân tán là rắn: Xerosol – R/R: bê tông – L/R: tế bào, trái cây – K/R :bông gòn • Nếu môi trường phân tán là lỏng (L): Liosol – R/L huyền phù – L/L nhũ tương – K/L soda,nước ngọt
- 1. MỘT SỐ KHÁI NiỆM 1.2. Phân loại hệ phân tán a. Phân loại dựa trên trạng thái tập hợp của các pha • Nếu môi trường phân tán là khí ( K): Aserosol – R/K bụi – L/K sương mù – K/K khói, hương thơm trong không khí b. Phân loại dựa trên mức độ liên kết giữa pha phân tán và môi trường phân tán • Hệ keo ưu lưu: fA-S > fA-A, fS-S • Hệ keo ghét lưu: fA-S < fA-A, fS-S
- 1. MỘT SỐ KHÁI NiỆM 1.2. Phân loại hệ phân tán c. Phân loại dựa trên trạng thái tập hợp của các pha • Hệ phân tán thô: > 10-5 cm • Hệ keo:10-5đến 10-7 cm • Dung dịch: < 10-7 cm d. Phân loại theo sự đồng nhất • Hệ đơn phân tán: đồng đều • Hệ đa phân tán: không đồng đều
- 2. HỆ KEO 2.1. Khái niệm Các hạt có kích thước lớn hơn phân tử và ion nhưng không đủ lớn để có thể quan sát được bằng kính hiển vi quang học được gọi là các hạt keo Hạt keo là một hệ phức tạp tạo nên bởi một số lượng lớn khoảng từ 103 đến 105 nguyên tử, có khối lượng khoảng 104109 đvC Một hệ keo luôn luôn bao gồm các hạt keo gọi là chất phân tán và một chất làm môi trường phân tán
- 2. HỆ KEO 2.2. Phân loại hệ keo Dựa trên trạng thái vật lý của hạt keo và môi trường phân tán Hệ Môi trường phân Chất phân Loại hệ tán tán Khí Lỏng aerosol lỏng Sương mù Khí Rắn aerosol rắn Khói Lỏng Lỏng Nhũ tương Sữa Lỏng Rắn Dung dịch keo Sơn Rắn Rắn Dung dịch keo rắn Hợp kim Lỏng Khí Bọt Kem Dựa vào hình dạng của hạt keo: dạng không gian 3 chiều giống như quả bóng, dạng không gian hai chiều giống như tấm phim, dạng không gian một chiều như sợi chỉ…
- 2. HỆ KEO 2.3. Cấu tạo hạt keo Nhân keo: là tinh thể ion rất nhỏ, hoặc một nhóm phân tử, hoặc chỉ có thể là một phân tử kích thước lớn Lớp ion tạo thế: lớp ion hấp phụ trên nhân keo Lớp ion hấp phụ: lớp ion nghịch Lớp ion khuếch tán
- 2. HỆ KEO 2.3. Cấu tạo hạt keo m (1 ) (2 ) (3 ) (4 ) (1 ): nhaâ n (2 ): l ô ù i o n q u y e á ñ òn h t h e á h i e ä p t u (3 ): l ô ù i o n n g h òc h h a á p h u ï p p (4 ): l ô ù i o n n g h òc h k h u e á h t a ù p c n
- 2. HỆ KEO 2.3. Cấu tạo hạt keo Khảo sát quá trình hình thành keo AgI bằng cách người ta cho từ từ KI vào dung dịch AgNO3: AgNO3 + KI → KNO3 + Ag I Khi thiếu KI: Lúc này hạt keo tích điện dương.
- 2. HỆ KEO 2.3. Cấu tạo hạt keo Khi thừa KI: Lúc này hạt keo tích điện âm - K+ K+ I. m (1 ) (2 ) (3 ) (4 ) (1 ): nhaâ n (2 ): l ô ù i o n q u y e á ñ òn h t h e á h i e ä p t u (3 ): l ô ù i o n n g h òc h h a á p h u ï p p (4 ): l ô ù i o n n g h òc h k h u e á h t a ù p c n
- 3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ HỆ KEO Điều kiện hình thành hệ keo: - Chất phân tán và môi trường phân tán không tan vào nhau hay tan rất ít - Hạt keo phải có một lớp hấp phụ và có chất ổn định để giữ cho hệ keo không bị tách pha gây nên sự keo tụ. Chất ổn định thường sử dụng là chất hoạt động bề mặt hay bằng phản ứng hóa học để tạo ra chất ổn định Các phương pháp điều chế: • Phương pháp phân tán • Phương pháp ngưng tụ
- 3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ HỆ KEO 3.1. Phương pháp phân tán Phương pháp cơ học Phương pháp siêu âm: Người dùng những bước sóng cực ngắn có tần số 20.000 → 50.000 Hz để bắn bể những hạt to thành những hạt nhỏ hơn Phương pháp hồ quang: Dùng một dòng điện có hiệu điện thế lớn để hóa hơi chất phân tán Phương pháp keo tán: Đây là một quá trình ngược với quá trình keo tụ, tức là người ta dùng một nhân tố nào đó để phân tán khối keo tụ trở lại môi trường phân tán • Biện pháp rữa giải • Bằng chất điện ly
- 3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ HỆ KEO 3.2. Phương pháp ngưng tụ Là quá trình ngưng tụ hệ keo là quá trình kết tinh từ dung dịch quá bão hòa. Quá trình này gồm 2 giai đoạn: Cq − Cb V1 = k1x - Giai đoạn tạo mầm tinh thể Cb DS V2 = (Cq − C b ) - Giai đoạn phát triển mầm δ Nếu V1 > V2: Hệ đơn phân tán. Nếu V1 < V2 : Hệ đa phân tán.
- 3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ HỆ KEO 3.2. Phương pháp ngưng tụ a. Phương pháp vật lý - Ngưng tụ trực tiếp: khi thay đổi các thông số trạng thái của hệ - Sự thay thế dung môi: Cũng như trên khi thay đổi thông số trạng thái b. Phương pháp hóa học Nhóm phương pháp hóa học này cũng dựa trên nguyên tắc tạo tướng mới bằng cách ngưng tụ các chất từ dung dịch quá bão hòa AgNO3 + KI → AgI + KNO3
- 3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ HỆ KEO 3.3. Tinh chế hệ keo a. Phương pháp thẩm tích b. Phương pháp điện thẩm tích Phương pháp điện thẩm tích dùng một phương tiện để thúc đẩy quá trình trao đổi chất nhanh hơn bằng điện trường c. Phương pháp siêu lọc
- 4. SỰ KEO TỤ 4.1. Keo tụ bởi yếu tố vật lý Tác động cơ học Sự thay đổi nhiệt độ 4.2. Keo tụ bởi chất điện ly -Ngưỡng keo tụ: là nồng độ tối thiểu của chất điện ly cần thiết để gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định, đơn vị của nó là mMol/l - Ion chất điện ly gây ra sự keo tụ là ion trái dấu với ion quy định thế hiệu - Trong cùng một điện tích ion nào có bán kính càng lớn tiết diện bề mặt càng cao thì sự tương tác với ion quy định thế hiệu càng mạnh
- 5. TÍNH CHẤT HỆ KEO 5.1. Tính chất điện học Tính chất điện di Tính điện thẩm Tính sa lắng Tính chảy 5.2. Tính chất quang học a. Tính phân tán ánh sáng Trường hợp phản xạ ánh sáng Trường hợp tán xạ ánh sáng b. Tính hấp thụ ánh sáng IL=I0.e-kd
- 5. TÍNH CHẤT HỆ KEO 5.3. Tính chất động học Tính chuyển động nhiệt Tính khuếch tán Tính thẩm thấu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Hóa lý dược
10 p | 310 | 42
-
Bài giảng Hoá lý 2 - Bài 1 (Phần 2: Động hoá học)
9 p | 140 | 12
-
Bài giảng Hoá lý 2 - Bài 2 (Phần 2: Động hoá học)
6 p | 84 | 9
-
Bài giảng Hoá lý 2 - Bài 8 (Phần 2: Động hoá học)
11 p | 90 | 9
-
Bài giảng Hoá lý 2 - Bài 5 (Phần 2: Động hoá học)
6 p | 97 | 6
-
Bài giảng Hoá lý 2 - Bài 9 (Phần 2: Động hoá học)
9 p | 96 | 5
-
Bài giảng Hoá lý 2 - Bài 7 (Phần 2: Động hoá học)
8 p | 86 | 5
-
Bài giảng Hoá lý 2 - Bài 6 (Phần 2: Động hoá học)
14 p | 82 | 5
-
Bài giảng Hoá lý 2 - Bài 4 (Phần 2: Động hoá học)
13 p | 94 | 5
-
Bài giảng Hoá lý 2 - Bài 3 (Phần 2: Động hoá học)
5 p | 91 | 4
-
Bài giảng Hóa lý 1: Đại cương về dung dịch
20 p | 21 | 3
-
Bài giảng Hóa lý 1: Cân bằng pha hệ 1 cấu tử
16 p | 14 | 3
-
Bài giảng Hóa lý 1: Cân bằng lỏng hơi hệ 2 CL hoàn toàn không tan
14 p | 13 | 3
-
Bài giảng Hóa lý 1: Cân bằng dung dịch - rắn
17 p | 10 | 3
-
Bài giảng Hóa lý 1: Pha và điều kiện cân bằng pha
13 p | 7 | 2
-
Bài giảng Hoá hữu cơ: Bài 10, 11 - PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Trâm
10 p | 3 | 2
-
Bài giảng Hoá hữu cơ: Bài 6 - PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Trâm
13 p | 6 | 1
-
Bài giảng Hoá hữu cơ: Bài 7 - PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Trâm
13 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn