intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hướng dẫn phòng chống cong vẹo cột sống - TS.BS. Đặng Anh Ngọc

Chia sẻ: Lê Thị Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:33

276
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài giảng trình bày khái niệm về cong vẹo cột sống, phân loại cong vẹo cột sống, giáo dục, truyền thông phòng chống cận thị, khám phát hiện cong vẹo cột sống.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hướng dẫn phòng chống cong vẹo cột sống - TS.BS. Đặng Anh Ngọc

  1. BỘ Y TẾ VIỆN Y HỌC LAO ĐỘNG – VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HƯỚNG DẪN PHÒNG CHỐNG CONG VẸO CỘT SỐNG TS. BS. Đặng Anh Ngọc Khoa Vệ sinh và Sức khỏe trường học Hà Nội 2011
  2. KHÁI NIỆM VỀ CONG VẸO CỘT  SỐNG Cong vẹo cột sống (biến dạng cột sống) là tình trạng  cột sống bị nghiêng, lệch về một phía hoặc bị cong  về phía trước hay phía sau, do đó không còn giữ được  các đoạn cong sinh lý như bình thường của nó vốn  có.   Cột sống bao gồm 33 ­ 34 đốt sống (7 đốt cổ, 12 đốt  ngực, 5 đốt thắt lưng, 5 đốt cùng và 4­5 đốt cụt)  được nối với nhau bằng các đĩa đệm, khớp và  dây  chằng, tạo thành khung nâng đỡ cơ thể.   Trong tư thể đứng thẳng:  Nếu nhìn từ sau về trước, cột sống là một đường  thẳng.  nếu nhìn nghiêng, cột sống có 2 đoạn cong uốn ra 
  3. Khi bị biến dạng  cột sống có thể bị  lệch sang phải hoặc  sang trái (gọi là vẹo cột  sống)  hoặc uốn cong quá  mức về phía trước gọi  là ưỡn (lordosis), về  phía sau gọi là gù  (kyphosis – hunt back,  round back) hay giảm  độ cong của các đoạn  cong sinh lý (Bẹt ­ flat  back). 
  4. Cong: Vẹo   1­ gù     2­ còng       3­ ưỡn      4­ bẹt
  5.  Ảnh hưởng của cong vẹo cột sống đối với sức  khỏe  Gây dị dạng thân hình  Ảnh hưởng tâm lý của trẻ do dị dạng thân hình  Ảnh hưởng tới sự vận động của hệ thống cơ  xương  Ảnh hưởng tới một số cơ quan trong nội tạng và  một số chức năng của cơ thể.
  6. NGUYÊN NHÂN SINH BỆNH Bẩm sinh Yếu tố khác Bệnh lq -Thể trạng đến CS -Dinh dưỡng CVCS Thói quen, lối sống VSTH Thói quen Hoạt động ĐK học tập ­Tư thế xấu MT học tập thể chất -Bàn ghế khi ngồi, đi Ít tham gia Thiếu không -Chiếu sáng đứng.  các hoạt gian vui chơi -Cặp sách -Thời gian động thể hoạt động thể nghỉ ngơi ít thao,vui chơi -Gánh nặng chất ngoài trời học tập Nguyên tắc phòng bệnh chung: Làm gián đoạn hoặc hạn chế một khâu trong mô hình  phát sinh bệnh
  7. Một số hình ảnh nguyên nhân cong vẹo cột  sống Do bẩm sinh và mắc  phải
  8. Một số hình ảnh nguyên nhân cong vẹo cột  sống Nguyên nhân liên quan đến học  đường
  9. PHÂN LOẠI CONG VẸO CỘT SỐNG Có nhiều cách phân loại như dựa vào nguyên nhân  sinh bệnh, lứa tuổi mắc, hình dạng và hướng di  lệch, mức độ nghiêm trọng của bệnh… Tuy nhiên  trong mỗi cách phân loại cũng có sự khác nhau tùy  từng tác giả. 1. Phân loại theo nguyên nhân  Nhóm 1: do bệnh cơ  Nhóm 2: do thần kinh  Nhóm 3: do bất thường của đốt, cột sống như bẩm  sinh, loạn dưỡng xương.  Nhóm 4: do chấn thương.  Nhóm 5: vẹo cột sống không rõ nguyên nhân
  10. 2. Phân loại theo hình dáng  Di lệch về phía trước và phía sau  Gù  Ưỡn  Bẹt  Di lệch sang 2 bên  Hình chữ C (với 1 cung ưỡn cong) có dạng C thuận và C  ngược.  Hình chữ S (với 2 cung ưỡn cong) có dạng S thuận và S  ngược. 3. Phân loại theo thời gian mắc  Mắc ở lứa tuổi nhỏ 3 – 10 tuổi  Mắc ở lứa tuổi vị thành liên > 10 tuổi  Mắc ở lứa tuổi trưởng thành.
  11. 4. Phân loại theo vị trí  Vẹo cột sống cổ ngực (đỉnh đường cong nằm ở T3­T4)  Vẹo cột sống ngực (đỉnh đường cong nằm ở T8 – T9)  Vẹo cột sống ngực – thắt lưng (đỉnh đường cong nằm ở  T11 – T12)  Vẹo cột sống thắt lưng (đỉnh đường cong nằm ở L1­L2)  Vẹo cột sống thắt lưng – cùng (đỉnh đường cong nằm ở  L5­S1) 5. Phân loại theo chức năng cân bằng cột sống  Dạng vẹo cột sống bù trừ (đường trục thẳng đứng từ  gai đốt sống cổ C7 đi qua khe mông)  Dạng vẹo cột sống không bù trừ (đường trục thẳng  đứng từ gai đốt sống C7 không đi qua khe mông mà lệch  sang bên).
  12. 6. Phân loại theo hình ảnh X­quang  Vẹo độ 1: góc vẹo từ 1­100.  Vẹo độ 2: góc vẹo từ 11­250.  Vẹo độ 3: góc vẹo từ 16­500.  Vẹo độ 4: góc vẹo lớn hơn 500. 7. Phân loại theo chức năng cân bằng cột sống  Cách phân loại thứ nhất:  CVCS không có cấu trúc (tư thế xấu): có di lệch nhưng  không ổn định. Scoliometer70. Trên XQ, các đốt sống có thể có hình ảnh  bất thường, có hình ảnh xoáy vặn, di lệch.
  13.  Cách phân loại thứ hai:  Vẹo cột sống mức 1: đường cong trên mặt phẳng trái phải  không rõ và mất đi khi nằm ở tư thế ngang. Có sự mất cân đối  của 2 bờ vai và xương bả vai trong trường hợp VCS phần cổ­ ngực và ngực, mất cân đối eo trong trường hợp vẹo thắt lưng,  mất cân đối của cơ ở vị trí cong. Góc cung vẹo từ 175­1700  (gócvẹo 5­100)  Vẹo cột sống mức 2: cong rõ rệt hơn, không mất đi hoàn toàn  khi nắn chỉnh, có đường cong bù trừ và ụ lồi xương sườn  không lớn. Góc cung vẹo từ 169o­150º.  Vẹo cột sống mức 3: cong rõ rệt trên mặt phẳng trái­phải với  đường cong bù trừ, biến dạng lồng ngực rõ và ụ lồi xương  sườn lớn. Sự điều chỉnh khi nắn lại cột sống không đáng kể.  Góc cung vẹo từ 149­120o (góc vẹo từ 31­60o)  Vẹo cột sống mức 4: Cong vẹo cột sống ổn định rất rõ rệt.  RLCN tim và phổi. Góc cung vẹo
  14. PHÒNG CHỐNG CONG VẸO CỘT SỐNG  CHO HỌC SINH Nguyên  tắc  phòng  bệnh:  Làm  gián  đoạn  hoặc  hạn  chế một khâu trong mô hình phát sinh bệnh. Để  phòng  chống  CVCS  liên  quan  đến  vệ  sinh  học  đường có 3 loại giải pháp cơ bản: 1. Cải thiện điều kiện học tập. 2. Nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ, hành vi  trong  phòng  chống  cận  thị  và  nâng  cao  sức  khỏe. 3. Khám phát hiện sớm để đề xuất giải pháp xử  trí kịp thời.
  15. 1. Cải thiện điều kiện vệ sinh học đường 1.1. Cải thiện môi trường nhà trường  Hoạt động thể lực đóng vai trò rất quan trọng trong  giai đoạn phát triển của trẻ em, nó giúp cho bộ xương,  hệ thống cơ, tuần hoàn phát triển cân đối, vững chắc  và giúp phát triển, hoàn thiện của hệ thống thần kinh  trong việc điều tiết các hoạt động của cơ thể. Các  hoạt động thể chất còn giúp cho việc lưu thông tuần  hoàn làm thư giãn các cơ quan của cơ thể sau những  khoảng thời gian dài phải chịu những căng thẳng chèn  ép ở tư thế ngồi.  Đảm bảo diện tích cho việc quy hoạch phù hợp TCVS,  bình quân thành phố 6m2/1 học sinh và nông thôn  10m2/1 học sinh.  Đảm bảo diện tích sân chơi, bãi tập 40% ­ 50%, bố trí  hợp lý khoảng cách hợp lý giữa các tòa nhà và hướng 
  16. 1.2. Cải thiện điều kiện vệ sinh lớp học 1.2.1. Bàn ghế  Bộ bàn ghế được thiết kế phù hợp là bộ bàn ghế có  thể tạo ra cho người sử dụng có tư thế ngồi ngay  ngắn, thuận tiện, vững vàng, tiết kiệm tối đa năng  lượng, đảm bảo cho hệ cơ xương, các cơ quan nội  tạng không bị chèn ép, quá tải do các tư thế bất hợp lý.  Do kích thước chiều cao của học sinh trong một lớp  học rất khác nhau, nên mỗi lớp nên có từ 2 đến 3 loại  kích thước bàn ghế để có thể bố trí cho học sinh có bàn  ghế phù hợp của từng em. Theo thông tư liên tịch số  26/2011/TTLT­BGDĐT­BYT quy định cụ thể kích  thước 6 loại bàn ghế dành cho các học sinh phổ thông  có chiều cao từ 100 cm đến 175 cm 
  17. 1.2.2. Ánh sáng Để đảm bảo chiếu sáng tốt, phòng học phải có đủ diện  tích cửa chiếu sáng tự nhiên (diện tích cửa chiếu sáng /  diện tích lớp học > 1/5), ngoài ra cần có thêm hệ thống  chiếu sáng nhân tạo để hỗ trợ chiếu sáng trong những  ngày tối trời.  1.2.3. Vệ sinh trang bị và đồ dùng học tập:  Bảng phải được chống lóa, có độ tương phản tốt, chữ  viết trên bảng đảm bảo VS thị giác.  Các học cụ, tranh ảnh, sách học phải rõ nét.  Cặp sách phải có 2 quai, có trọng lượng 
  18. GIÁO DỤC ,TRUYỀN THÔNG PHÒNG  CHỐNG CẬN THỊ 1. Đối tượng truyền thông và vai trò của các đối  tượng  Giáo viên  Phụ huynh  Học sinh 2. Các nội dung, yêu cầu truyền thông phòng tránh  cận thị. Các nội dung, phương pháp truyền thông phải phù  hợp với lứa tuổi, đảm bảo tính rõ ràng, dễ hiểu và dễ  nhớ.
  19. 2.1. Nâng cao sức khỏe thể chất.  Ăn uống hợp lý.  Tăng cường hoạt động thể chất.  Đảm bảo vệ sinh nghỉ ngơi, thư giãn.  2.2. Vệ sinh thiết bị đồ dùng học tập  Bàn ghế học tập phải phù hợp  Cặp sách phải có 2 quai,đeo bảo đảm ôm khít vào mình.  Chiếu sáng tốt  Dày dép phải đúng cỡ, có chiều cao phù hợp.
  20.  Tạo thói quen tốt trong việc tạo tư thế ngay ngắn.  Tăng cường hoạt động thể thao ngoài trời.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2