intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ - Chương 1: Tổng quan về doanh nghiệp thương mại dịch vụ

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

146
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ - Chương 1: Tổng quan về doanh nghiệp thương mại dịch vụ trình bày đặc điểm doanh nghiệp thương mại dịch vụ, tổ chức công tác kế toán,... Tham khảo nội dung bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp thương mại dịch vụ - Chương 1: Tổng quan về doanh nghiệp thương mại dịch vụ

  1. 23/09/2011 Tổng quan về doanh nghiệp thương mại dịch vụ GV: Nguyễn Kim Nhất Nội dung  Đặc điểm doanh nghiệp thương mại dịch vụ  Tổ chức công tác kế toán  Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán  Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán  Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán  Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo tài chính  Tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp ĐẶC ĐIỂM DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 1
  2. 23/09/2011 1. Khái niệm  Hoạt động thương mại là hoạt động lưu thông, phân phối hàng hóa trong nước và quốc tế.  Hoạt động dịch vụ là ngành kinh doanh các sản phẩm thường không có hình thái vật chất cụ thể, sản xuất và tiêu thụ ngay. 2. Đối tượng kinh doanh  Thương mại: Tất cả các sản phẩm thuộc mọi ngành nghề doanh nghiệp mua về với mục đích là để bán: Nông, lâm, thuỷ hải sản, vật tư thiết bị,…  Dịch vụ: dịch vụ nhà hàng, khách sạn, du lịch, tư vấn, kiểm toán, … 3. Đặc điểm  Đặc điểm về lưu thông hàng hóa Mua vào Dự trữ Bán ra Sản xuất Tiêu thụ 2
  3. 23/09/2011 3. Đặc điểm  Tính giá:  Hàng hóa mua vào được tính theo giá gốc  Hàng hóa bán ra được áp dụng 1 trong các phương pháp tính giá hàng tồn kho xuất kho: Bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước và giá thực tế đích danh  Dịch vụ: Giá thành dịch vụ dựa vào chi phí thực tế phát sinh khi cung cấp dịch vụ bao gồm 3 khoản mục: CPNVLTT, CPNCTT và CPSXC.  TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 1. TỔ CHỨC HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN  Xác định số lượng chủng loại chứng từ sử dụng tại doanh nghiệp  In ấn, mua chứng từ cần thiết  Giao chứng từ phù hợp cho từng nhân viên phụ trách từng phần hành kế toán  Lập và luân chuyển chứng từ phù hợp với qui định và yêu cầu quản lý. 3
  4. 23/09/2011 2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán  Chế độ tài khoản:  Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 dành cho doanh nghiệp lớn  Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ  Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể dùng chế độ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế biết.  Hiện nay, thông tư 244/2009/BTC có sửa đổi và bổ sung một số tài khoản kế toán của QĐ 15 và 48 2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán  Doanh nghiệp phải sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo qui định của Bộ Tài chính.  Được phép mở thêm tài khoản chi tiết cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu thông tin của doanh nghiệp. 3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán  Hình thức kế toán là:  Hệ thống sổ kế toán  Số lượng sổ kế toán  Kết cấu từng loại sổ  Mối quan hệ giữa các sổ 4
  5. 23/09/2011 Các hình thức sổ kế toán theo qui định  Hình thức nhật ký sổ cái  Hình thức nhật ký chung  Hình thức nhật ký chứng từ  Hình thức chứng từ ghi sổ  Hình thức kế toán trên máy vi tính Lựa chọn hình thức sổ kế toán  Doanh nghiệp được chọn 1 trong 5 hình thức sổ kế toán theo qui định  Tuỳ theo qui mô, đặc điểm sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, kế toán lựa chọn hình thức sổ kế toán cho phù hợp Lựa chọn hình thức sổ kế toán  Doanh nghiệp nhỏ: Có thể chọn hình thức nhật ký sổ cái, Nhật ký chung và chứng từ ghi sổ  Doanh nghiệp vừa: Hình thức nhật ký chung, chứng từ ghi sổ  Doanh nghiệp lớn: Nhật ký chung, chứng từ ghi sổ và nhật ký chứng từ. Trong đó, hình thức nhật ký chứng từ chỉ phù hợp với kế toán thủ công. 5
  6. 23/09/2011 4. Tổ chức thực hiện hệ thống báo cáo tài chính  Thời gian báo báo, BCTC gồm:  Báo cáo tài chính năm  Báo cáo tài chính giữa niên độ  Dạng đầy đủ  Dạng tóm lược  Đối tượng lập báo cáo:  Báo cáo tài chính riêng  Báo cáo tài chính tổng hợp  Báo cáo tài chính hợp nhất Mỗi bộ báo cáo tài chính gồm:  Bảng cân đối kế toán  Báo cáo kết quả kinh doanh  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ  Thuyết minh báo cáo tài chính Vận dụng  Báo cáo tài chính năm là bắt buộc đối với tất cả các doanh nghiệp  Các tập đoàn và công ty mẹ phải lập báo cáo tài chính hợp nhất  Công ty cấp trên và các tổng công ty (không có công ty con) phải lập báo cáo tài chính tổng hợp 6
  7. 23/09/2011 Vận dụng  Công ty nhà nước, công ty CP niêm yết trên TT chứng khoán phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Các doanh nghiệp khác thì tự nguyện. 5. Tổ chức bộ máy kế toán DOANH NGHIỆP LỚN: DOANH NGHIỆP NHỎ: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TOÁN QUẢN TRỊ - Trưởng phòng kế toán - Trưởng phòng kế toán - 01 phó trường phòng phụ trách kế toán tài chính - Kế toán tổng hợp - 01 phó trưởng phòng phụ - Các kế toán viên trách kế toán quản trị - Các kế toán viên Các mô hình tổ chức  Tổ chức bộ máy theo hình thức tập trung  Tại văn phòng công ty có bộ máy kế toán trung tâm  Các đơn vị trực thuộc không có tổ chức bộ máy kế toán riêng, chỉ ghi nhận ban đầu trên chứng từ và chuyển về văn phòng công ty để xử lý tập trung. 7
  8. 23/09/2011 Ưu điểm và điều kiện vận dụng  Ưu điểm  Bộ máy kế toán gọn nhẹ  Tiết kiệm được chi phí  Điều kiện vận dụng  Tổ chức sản xuất kinh doanh tập trung  Đủ phương tiện kỹ thuật cho việc xử lý thông tin Hình thức phân tán  Tại văn phòng công ty có tổ chức bộ máy kế toán trung tâm  Các đơn vị trực thuộc có tổ chức bộ máy kế toán riêng, thu thập và xử lý thông tin kế toán, lập báo cáo tài chính (đầy đủ hoặc không đầy đủ) theo yêu cầu của công ty.  Công ty phải lập báo cáo tài chính tổng hợp của công ty và các đơn vị trực thuộc Ưu điểm, nhược điểm và điều kiện vận dụng  Ưu điểm:  Phân cấp quản lý cao, giảm áp lực công việc cho kế toán tại văn phòng công ty  Thông tin kịp thời cho quản lý  Nhược điểm:  Bộ máy kế toán cồng kềnh và chi phí cao  Điều kiện vận dụng  Sản xuất kinh doanh phân tán trên địa bàn rộng  Hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực  Các đơn vị trực thuộc hoạt động “đủ mạnh” để phân cấp 8
  9. 23/09/2011 Hình thức vừa tập trung vừa phân tán  Doanh nghiệp có nhiều đơn vị trực thuộc:  Có các đơn vị trực thuộc có được điều kiện để tổ chức tập trung  Có các đơn vị trực thuộc có được điều kiện để tổ chức phân tán. Bài tập tình huống Công ty CP Tứ Linh có 4 đơn vị trực thuộc: Hoàng Long, Hoàng Lân, Hoàng Qui và Ngọc Phụng trong đó Ngọc Phụng không có bộ máy kế toán riêng. Câu hỏi: - Có bao nhiêu báo cáo tài chính được lập - Doanh nghiệp phải nộp bao nhiêu báo cáo tài chính cho nhà nước 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2