intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán ngân hàng: Chương 6 - ThS. Nguyễn Tài Yên

Chia sẻ: Thangnamvoiva25 Thangnamvoiva25 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:82

105
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kế toán ngân hàng - Chương 6: Kế toán dịch vụ thanh toán qua ngân hàng" trình bày các nội dung: Khái quát về thanh toán vốn qua NH, các dịch vụ thanh toán qua NH, quy trình các thể thức thanh toán chủ yếu. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán ngân hàng: Chương 6 - ThS. Nguyễn Tài Yên

  1. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 1
  2. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH  TOÁN QUA NGÂN HÀNG VỀ KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG VỀ THÁI ĐỘ VÀ YÊU CẦU oCung cấp thông tin liên quan   Sinh viên tích cực đọc các  đến các phương pháp thanh toán  văn bản pháp quy liên quan qua ngân hàng  Có thái độ tích cực trong  oCung cấp các quy trình của các  việc học tập ở nhà và xây  phương thức thanh toán qua  dựng bài trên lớp ngân hàng  Có các kỹ năng để xử lý các  oCung cấp phương pháp hạch  nghiệp vụ trong thực tế liên  toán các nghiệp vụ liên quan  quan đến hoạt động thanh  đến thanh toán qua ngân hàng toán 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 2
  3. KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN  TRONG NGÂN HÀNG Nội dung: I. Khái quát về thanh toán vốn qua NH. II. Các dịch vụ thanh toán qua NH. III. Quy trình các thể thức thanh toán  chủ yếu. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 3
  4. KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN  TÀI LIỆU THAM KHẢO  Giáo trình kế toán ngân hàng (chương 6)  Luật các công cụ chuyển nhượng.  Quyết  định  số  1284/2002/QĐ­NHNN  ngày  21/11/2002  của  Thống đốc NHNN về “Quy chế mở và sử dụng tài khoản tiền  gửi tại NH”  Quyết  định  số  226/2002/QĐ­NHNN  ngày  26/03/2002  của  Thống  đốc NHNN về “Quy chế hoạt  động thanh toán qua các  tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán”  Quyết  định  số  1092/2002/QĐ­NHNN  ngày  08/10/2002  của  Thống  đốc  NHNN  về  “Thủ  tục  thanh  toán  qua  các  tổ  chức  cung ứng dịch vụ thanh toán”  Quyết  định  số  30/2006/QĐ­NHNN  ngày  11/07/2006  của  Thống đốc NHNN về “Quy chế cung ứng và sử dụng SEC” 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 4
  5. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 5
  6. KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN  I. Khái quát về thanh toán vốn qua NH: 1.1. Một số khái niệm: * Thanh toán vốn: Thanh  toán  vốn  giữa  các  ngân  hàng  là  nghiệp  vụ chuyển tiền, qua đó để thanh toán các khoản nợ  phát sinh trong nội bộ một hệ thống ngân hàng (giữa  các chi nhánh), hoặc giữa các ngân hàng. TTV NH trả tiền  NH thụ hưởng KH trả tiền  KH thụ hưởng 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 6
  7. KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN  I. Khái quát về thanh toán vốn qua NH (tt): 1.1. Một số khái niệm (tt): * Lệnh thanh toán Có: Là lệnh thanh toán của người phát lệnh nhằm  ghi  Nợ tài khoản của người phát lệnh tại ngân hàng phục  vụ người phát lệnh một khoản tiền xác định để  ghi Có  tài  khoản  của  người  nhận  lệnh  mở  tại  ngân  hàng  phục vụ người nhận lệnh về khoản tiền đó.  LTT Có NH trả tiền  NH thụ hưởng 10/13/16 KH trả tiền  ThS. Nguyễn Tài Yên KH thụ hưởng 7
  8. KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN  I. Khái quát về thanh toán vốn qua NH (tt): 1.1. Một số khái niệm (tt): * Lệnh thanh toán Nợ: Là lệnh thanh toán của người phát lệnh nhằm  ghi  Nợ  tài  khoản  của  người  nhận  lệnh  tại  ngân  hàng  phục vụ người nhận lệnh một khoản tiền xác định để  ghi  Có  tài  khoản  của  người  phát  lệnh  mở  tại  ngân  hàng phục vụ người phát lệnh về khoản tiền đó.  LTT Nợ NH trả tiền  NH thụ hưởng 10/13/16 KH trả tiền  ThS. Nguyễn Tài Yên KH thụ hưởng 8
  9. KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN (tt) I. Khái quát về thanh toán vốn qua NH (tt): 1.2. Các phương thức thanh toán vốn: 1.2.1. Thanh toán liên hàng: * Quan hệ thanh toán:          Là  quan  hệ  thanh  toán  giữa  các  chi  nhánh  NH  trong cùng một hệ thống. * Đặc điểm: Qui  trình  thanh  toán  do  mỗi  NH  tự  quy  định  theo  quy định chung của NHNN. Khi thực hiện thanh toán không cần xét đến nguồn  vốn để thanh toán (điều chuyển vốn nội bộ). Tất  cả  các  lệnh  thanh  toán  đều  được  chuyển  về  TTTT xử lý trước khi chuyển tiếp cho đơn vị nhận. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 9
  10. KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN (tt) I. Khái quát về thanh toán vốn qua NH (tt): 1.2. Các phương thức thanh toán vốn (tt): 1.2.1. Thanh toán liên hàng (tt): * Tài khoản sử dụng: Điều chuyển vốn – 519 (tại CN)  NH nhận  NH trả  HS nợ CN  CN nợ HS 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 10
  11. KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN (tt) I. Khái quát về thanh toán vốn qua NH (tt): 1.2. Các phương thức thanh toán vốn (tt): 1.2.2. Thanh toán bù trừ (TTBT): * Quan hệ thanh toán:   Là quan hệ thanh toán giữa các chi nhánh NH khác  hệ thống trên cùng địa bàn và có tham gia TTBT. * Đặc điểm:  Có một đơn vị NH trên địa bàn đóng vai trò trung  tâm thanh toán (NH chủ trì).  Các CN NH thành viên phải làm thủ tục tham gia  và mở tài khoản tiền gửi KKH tại NH chủ trì.  Các NH thành viên phải đảm bảo khả năng thanh  toán. Nếu vi phạm nhiều lần sẽ bị khai trừ. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 11
  12. KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN (tt) I. Khái quát về thanh toán vốn qua NH (tt): 1.2. Các phương thức thanh toán vốn (tt): 1.2.2. Thanh toán bù trừ (TTBT): * Đặc điểm (tt):  Cuối mỗi phiên thanh toán, các NH thành viên sẽ  nhận kết quả thanh toán từ NH chủ trì. Và các NH  thành viên chỉ thanh toán phần chênh lệch. Nếu PS Nợ TK TTBT > PS Có TK TTBT: Phải thu. Nếu PS Nợ TK TTBT 
  13. KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN (tt) I. Khái quát về thanh toán vốn qua NH (tt): 1.2. Các phương thức thanh toán vốn (tt): 1.2.1. Thanh toán bù trừ (TTBT) (tt): * Tài khoản sử dụng: TTBT tại NH TV ­ 5012 ­ NH nhận ­ NH trả ­ Trả khi quyết ­ Thu khi quyết  toán  toán  Phải thu chưa   Phải trả chưa  quyết toán quyết toán 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 13
  14. KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN (tt) I. Khái quát về thanh toán vốn qua NH (tt): 1.2. Các phương thức thanh toán vốn (tt): 1.2.3. Thanh toán từng lần qua NHNN: * Quan hệ thanh toán: Là  quan  hệ  thanh  toán  giữa  các  chi  nhánh  NH  khác hệ thống và không tham gia TTBT. * Đặc điểm:  Các CN NHTM phải mở tài khoản tiền gửi KKH  tại CN  NHNN trên địa bàn.  Khi có nhu cầu thanh toán qua NHNN, CN NHTM  lập Lệnh thanh toán hoặc sử dụng UNC. CN  NHNN  chỉ  thực  hiện  thanh  toán  khi  TK  của  CN NHTM đủ khả năng thanh toán. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 14
  15. KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN (tt) I. Khái quát về thanh toán vốn qua NH (tt): 1.2. Các phương thức thanh toán vốn (tt): 1.2.3. Thanh toán từng lần qua NHNN (tt): * Tài khoản sử dụng: TG KKH tại NHNN ­ 1113 ­ NH nhận ­ NH trả  ­ Phải thu  ­ Phải trả  trong TTBT trong TTBT  TG tại  NHNN 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 15
  16. Rút tiền sao mà khó thế! 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 16
  17. KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN (tt) II. Các dịch vụ thanh toán qua NH: 2.1. Điều kiện sử dụng: Tất  cả  các  khách  hàng  có  nhu  cầu  mở  và  sử  dụng  tài  khoản  tiền  gửi  không  kỳ  hạn  (tài  khoản  thanh toán) tại  NH đều có thể sử dụng các dịch vụ  thanh toán của NH. 2.2. Yêu cầu đối với KH: KH  phải  đảm  bảo  khả  năng  thanh  toán  cho  các  khoản  thanh toán phát sinh. KH phải chịu trách nhiệm về nội dung và tính chất pháp  lý của các khoản thanh toán qua NH. KH  phải  tuân  thủ  các  quy  định  về  thanh  toán  theo  yêu  cầu của NH trên cơ sở các cam kết đã được thỏa thuận. KH phải trả phí dịch vụ thanh toán cho NH. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 17
  18. KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN (tt) II. Các dịch vụ thanh toán qua NH (tt): 2.3. Yêu cầu đối với NH: NH phải  đảm bảo phục vụ khách hàng nhanh chóng,  kịp thời và chính xác. NH  phải  trang  bị  cơ  sở  vật  chất  để  thực  hiện  thanh  toán hiệu quả và an toàn. NH phải tuân thủ các quy chế về thanh toán do NHNN  quy định. Nếu NH thanh toán chậm trễ hoặc có sai sót gây thiệt  hại cho KH thì NH phải bồi thường cho KH. NH  được  thu  phí  dịch  vụ  thanh  toán  khi  thực  hiện  thanh toán cho KH. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 18
  19. KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN (tt) II. Các dịch vụ thanh toán qua NH (tt): 2.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu: 2.4.1. Ủy Nhiệm Chi (UNC): * Khái niệm: UNC  (Lệnh  chi)  là  một  PTTT  do  người  trả  tiền  lập  theo  mẫu  do  NH  quy  định,  gửi  đến  NH  phục  vụ  mình yêu cầu NH trả không điều kiện một số tiền cho  người thụ hưởng. * Đặc điểm: UNC do người trả tiền lập. UNC được sử dụng thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc  chuyển tiền cho cá nhân. UNC chỉ được thanh toán một lần cho toàn bộ số tiền. KH sử dụng UNC có thể có hoặc không có tài khoản. 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 19
  20. KẾ TOÁN CÁC DỊCH VỤ THANH TOÁN (tt) II. Các dịch vụ thanh toán qua NH (tt): 2.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu (tt): 2.4.1. Ủy Nhiệm Chi (UNC) (tt): * Qui trình thanh toán: 3 NH trả tiền  NH thụ hưởng 2 4 1 KH trả tiền  KH thụ hưởng 1. Cung ứng hàng hóa, dịch vụ (không bắt buộc) 2. KH trả tiền lập UNC gửi đến NH trả tiền (nơi mở TK) 3. NH trả tiền chuyển tiền thanh toán cho NH thụ hưởng 4. NH thụ hưởng thanh toán cho KH thụ hưởng 10/13/16 ThS. Nguyễn Tài Yên 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2