intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kiểm soát huyết áp tích cực cho bệnh nhân đái tháo đường - TS.BS. Hoàng Văn Sỹ

Chia sẻ: ViLichae ViLichae | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

31
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kiểm soát huyết áp tích cực cho bệnh nhân đái tháo đường trình bày các nội dung chính sau: Lợi ích giảm huyết áp; SPRINT: Hạ huyết áp tích cực làm giảm biến cố tim mạch và tử vong; Hạ áp tích cực ở bệnh nhân đái tháo đường; Phân tích gộp hiệu quả hạ áp tích cực ở bệnh nhân đái tháo đường; Ảnh hưởng của hạ áp tích cực lên bệnh võng mạc đái tháo đường;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kiểm soát huyết áp tích cực cho bệnh nhân đái tháo đường - TS.BS. Hoàng Văn Sỹ

  1. Kiểm soát huyết áp tích cực cho bệnh nhân đái tháo đường TS.BS. Hoàng Văn Sỹ Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh Khoa Nội Tim mạch BV Chợ Rẫy VN1907004582
  2. Huyết áp càng cao, biến cố tim mạch càng tăng •61 nghiên cứu quan sát, tiền cứu*: 1 triệu người từ 40-89 tuổi Tỷ lệ biến cố tim mạch tăng tuyến tính theo trị số huyết áp Bắt đầu từ HA 115/75 mmHg: cứ tăng 2 mmHg HA tâm thu sẽ tăng 10% nguy cơ đột quỵ và 7% nguy cơ NMCT tử vong Tỷ lệ đột quỵ tăng tuyến tính theo Tỷ lệ bệnh mạch vành tăng tuyến tính số HA tâm thu hay HA tâm trương theo số HA tâm thu hay HA tâm trương Lewington S et al. Lancet 2002;360:1903–13.
  3. Lợi ích giảm huyết áp Phân tích tổng hợp: 123 nghiên cứu với 613,815 BN Giảm mỗi 10 mmHg tâm thu, sẽ giảm: Giảm 13% tử vong do mọi nguyên nhân Không ảnh hưởng quan trọng lên chức năng thận Ettehad D, et al. Lancet 2016;387:957-976
  4. HA càng thấp không luôn luôn tốt hơn Đường cong J: HAttr đạt được tại HAtt mục tiêu và kết cục lâm sàng ở bệnh nhân nguy cơ cao trong nghiên cứu ONTARGET và TRANSCEND ^Study population: Patients aged ≥55 years with a history of CAD, PAD, transient ischaemic attack, stroke, or with DM complicated by end-organ damage from the ONTARGET and TRANSCEND trials were included and those with symptomatic heart failure at entry were excluded. The trials randomly assigned 31,546 patients to ramipril, telmisartan, and the combination. *Study outcomes: The primary outcome was a composite of CV death, non-fatal MI, stroke, or hospitalisation for HF. Secondary outcomes included the individual components of the composite as well as all-cause death. #Reverse causation such as comorbidities, frailty, and progression of cardiovascular disease. CAD, coronary artery disease; CV, cardiovascular; DBP, diastolic blood pressure; DM, diabetes mellitus; HF, heart failure; MI, myocardial infarction; PAD, peripheral artery disease; SBP, systolic blood pressure 4 Böhm M et al. Eur Heart J. 2018. doi: 10.1093/eurheartj/ehy287. [Epub ahead of print]
  5. SPRINT: Hạ huyết áp tích cực làm giảm biến cố tim mạch và tử vong • Randomized, controlled, open-label trial (N=9,361) conducted at 102 clinical sites in the USA. Participants were assigned to intensive (target BP
  6. HOPE-3: Hạ HA tích cực ở bệnh nhân nguy cơ trung bình 12,705 BN nguy cơ trung 137.9 ±14.8 mmHg vs 4.0 ±12.9 mmHg vs 138.2 ±14.7 mmHg bình (không có bệnh tim 10.0±13.1 mmHg mạch)*: ‒ HA ban đầu: 138,1/81,9 mmHg ‒ Theo dõi trung vị 5,6 năm *Nữ ≥ 65t và nam ≥ 55t ≥ 1 yếu tố: • Tỉ lệ W/H ≥0.85 nữ và ≥0.90 nam • Hút thuốc lá trong vòng 5 năm • HDL-C thấp • RL đường máu • Bệnh thận mạn • Tiền sử gia đình bệnh mạch vành (nam
  7. HOPE-3: Hạ huyết áp tích cực không giảm biến cố tim mạch ở bệnh nhân nguy cơ trung bình Tiêu chí chính: NMCT, đột quỵ, suy tim, tử vong tim mạch, ngưng tim, hay tái tưới máu Impaired glucose tolerance or early diabetes mellitus: 37%! Heart Outcomes Prevention Evaluation: HOPE–3 trial Eva M. Lonn, et al. N Engl J Med 2016;374:2009-20.
  8. ACCORD: Hạ áp tích cực ở bệnh nhân đái tháo đường ▪ Nghiên cứu ngẫu nhiên, đa trung tâm, so sánh hiệu quả giảm biến cố tim mạch khi điều trị giảm HA tích cực < 120 mmHg so với < 140 mm Hg ở bệnh nhân ĐTĐ type 2 nguy cơ cao. Theo dõi 5.6 năm. ▪ Tiêu chí chính: NMCT, đột quỵ hay tử vong tim mạch. 20 Kiểm soát HA tích cực không giảm biến cố tim Patients with Events (%) mạch ở bệnh nhân ĐTĐ 15 nguy cơ cao. Giảm nguy cơ đột quỵ: HR = 10 0.59; 95% CI (0.39- 5 0.89);p=0.01 HR = 0.88 95% CI (0.73-1.06) 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Years Post-Randomization William C. Cushman, et al. N Engl J Med 2010;362:1575-85
  9. Hạ áp tích cực ở bệnh nhân đái tháo đường ▪ A post hoc, multivariate, subgroup analysis of ACCORD-BP. ▪ Eligible for the analysis in the standard glucose control arm of ACCORD- BP and also had the additional CVD risk factors required for SPRINT eligibility: “SPRINT-eligible”ACCORD-BP participants. Leo F. Buckley, et al. Diabetes Care 2017;40:1733–1738
  10. Hạ áp tích cực ở bệnh nhân đái tháo đường ▪ A post hoc, multivariate, subgroup analysis of ACCORD-BP. ▪ Eligible for the analysis in the standard glucose control arm of ACCORD- BP and also had the additional CVD risk factors required for SPRINT eligibility: “SPRINT-eligible”ACCORD-BP participants. MI, any revascularization, stroke, HF, CVD death, nonfatal MI, and nonfatal and CVD death stroke (primary outcome of SPRINT) (primary outcome of ACCORD-BP) Leo F. Buckley, et al. Diabetes Care 2017;40:1733–1738
  11. Hiệu quả dài hạn hạ áp tích cực ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 ▪ A subgroup analysis of High-risk ACCORDION Trial Participants. ▪ 9 years of follow-up 5 Years of Intensive BP Control and 9 Year Cardiovascular Outcomes Among SPRINT-Eligible ACCORDION Participants Leo F. Buckley, et al. doi: 10.1111/dom.13248
  12. Hiệu quả dài hạn hạ áp tích cực ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 ▪ A subgroup analysis of High-risk ACCORDION Trial Participants. ▪ 9 years of follow-up Leo F. Buckley, et al. doi: 10.1111/dom.13248
  13. Hiệu quả dài hạn hạ áp tích cực ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 ▪ A subgroup analysis of High-risk ACCORDION Trial Participants. ▪ 9 years of follow-up Leo F. Buckley, et al. doi: 10.1111/dom.13248
  14. Phân tích gộp hiệu quả Hạ áp tích cực ở bệnh nhân đái tháo đường ▪ A meta-analysis of SPRINT and ACCORD-BP Trial Rahul Aggarwal, et al. Hypertension. 2018;71:833-839
  15. Phân tích gộp hiệu quả Hạ áp tích cực ở bệnh nhân đái tháo đường ▪ A meta-analysis of SPRINT and ACCORD-BP Trial Rahul Aggarwal, et al. Hypertension. 2018;71:833-839
  16. Phân tích gộp hiệu quả Hạ áp tích cực ở bệnh nhân đái tháo đường ▪ A meta-analysis of SPRINT and ACCORD-BP Trial Rahul Aggarwal, et al. Hypertension. 2018;71:833-839
  17. Ảnh hưởng của hạ áp tích cực lên tử vong và biến cố tim mạch và thận ở bệnh nhân đái tháo đường ▪ A meta-analysis of 16 RCT with mean baseline BP 158.3/88.0 mmHg ▪ Intensive BP lowering treatment arm: 136.6/76.7 mmHg vs less intensive BP arm: 144.9/81.1 mmHg. Events RR (95%) P All cause mortality 0.82 (0.70-0.96) 0.011 Major CV events 0.82 (0.73-0.92) 0.001 MI 0.86 (0.77-0.96) 0.01 Stroke 0.72 (0.60-0.88) 0.001 CV death 0.73 (0.58-0.92) 0.008 Non CV death 0.97 (0.79-1.20) 0.809 Heart failure 0.88 (0.71-1.08) 0.217 ESKD 1.00 (0.75-1.33) 0.994 Albuminuria progression 0.91 (0.84-0.98) 0.011 Jing Wang, et al. PLoS ONE 14(4):e0215362
  18. Ảnh hưởng của hạ áp tích cực lên bệnh võng mạc đái tháo đường ▪ A meta-analysis of 8 trials randimozing 6989 patients: 3749 vs. 3240 in each arm (intensive vs. conven tion) Incidence of DR Jian-Bo Zhou, et al. Diabetes Ther (2018) 9:2015–2027
  19. Tác dụng phụ liên quan tới hạ áp tích cực Leo F. Buckley, et al. Diabetes Care 2017;40:1733–1738
  20. Mục tiêu điều trị: 2018 ▪ General HTN population, regardless of CV risk
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1