intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kiểm toán căn bản: Chương 5 - Đại học Ngân Hàng TP. HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:71

39
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kiểm toán căn bản - Chương 5: Kiểm toán nợ phải trả và vốn chủ sở hữu" cung cấp cho người học các kiến thức: Nội dung và đặc điểm của khoản mục nợ phải trả, kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả, các thủ tục kiểm toán nợ phải trả. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kiểm toán căn bản: Chương 5 - Đại học Ngân Hàng TP. HCM

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN CHƢƠNG 5 KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ & VỐN CHỦ SỞ HỮU Bộ môn Kiểm toán 7/2/2019 1
  2. KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ • Nội dung và đặc điểm của khoản mục nợ phải trả • Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả • Các thủ tục kiểm toán nợ phải trả Bộ môn Kiểm toán 7/2/2019 2
  3. I. Nội dung và đặc điểm của khoản mục Nợ phải trả 1. Nội dung - Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. - Nợ phải trả được chia thành: + Nợ ngắn hạn: là các khoản phải trả trong vòng một năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh bình thường. + Nợ dài hạn: là các khoản phải trả trong thời gian dài hơn một năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh bình thường. - Nợ phải trả được trình bày trên BCĐKT ở phần Nguồn vốn: phần A “Nợ phải trả” chia thành Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Bộ môn Kiểm toán 7/2/2019 3
  4. 2. Đặc điểm - Là khoản mục quan trọng trên BCTC đối với những DN sử dụng nguồn tài trợ ngoài vốn chủ sở hữu. - Các tỷ số quan trọng liên quan đến việc đánh giá tình hình tài chính thường liên quan đến nợ phải trả. VD: tỷ số nợ hoặc hệ số thanh toán hiện thời. - Nợ phải trả có quan hệ mật thiết với các chi phí sản xuất kinh doanh của DN. VD: việc ghi thiếu một chi phí chưa thanh toán sẽ ảnh hưởng đồng thời đến chi phí trong kỳ và nợ phải trả. Bộ môn Kiểm toán 7/2/2019 4
  5. 3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP 3.1 Phải trả ngƣời bán - Chưa thực hiện phân loại các khoản phải trả như phải trả ngắn hạn, dài hạn, phải trả cho các bên có liên quan, bên thứ ba, phải trả quá hạn thanh toán… - Chưa thực hiện đối chiếu hoặc đối chiếu chưa đầy đủ công nợ với người bán tại thời điểm cuối năm. - Số dư công nợ phải trả trên sổ kế toán chênh lệch với biên bản đối chiếu công nợ phải trả nhưng chưa được xử lý. - Theo dõi công nợ chưa phù hợp: theo dõi trên hai mã cho cùng một đối tượng, không tiến hành bù trừ đối với các khoản công nợ của cùng một đối tượng. Bộ môn Kiểm toán 7/2/2019 5
  6. 3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƯỜNG GẶP 3.1 Phải trả ngƣời bán - Không theo dõi chi tiết công nợ theo nguyên tệ đối với công nợ phải trả có gốc ngoại tệ. - Cuối kì, chưa đánh giá lại số dư các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch liên ngân hàng tại thời điểm lập BCTC. - Chưa hạch toán tiền lãi phải trả cho người bán nếu mua trả chậm. - Không hạch toán giảm công nợ phải trả trong trường hợp giảm giá hàng bán hay được hưởng chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán. Bộ môn Kiểm toán 7/2/2019 6
  7. 3. RỦI RO CỦA NỢ PHẢI TRẢ 3.2 Vay - Không theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãi vay, số tiền vay đã trả (gốc và lãi vay), số tiền còn lại phải trả theo từng đối tượng cho vay, theo từng khế ước vay, từng mục đích vay. - Hạch toán không đầy đủ và không chính xác lãi tiền vay phải trả trong năm theo hợp đồng vay vốn và khế ước nhận nợ. Chi phí lãi vay vượt mức quy định chưa được loại trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. - Chưa đối chiếu số dư các khoản vay tại thời điểm 31/12. - Không theo dõi chi tiết nguyên tệ riêng những khoản vay bằng ngoại tệ hoặc trả nợ vay bằng ngoại tệ. - Chưa đánh giá lại số dư nợ vay ngắn hạn và dài hạn bằng ngoại tệ theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm lập BCTC hoặc không theo tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối năm. Bộ môn Kiểm toán 7/2/2019 7
  8. 3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP 3.3. Lƣơng và các khoản phải trả công nhân viên - Chưa xây dựng quy chế trả lương có sự phê duyệt của người có thẩm quyền, cách thức tính lương, trả lương không nhất quán. - Xác định quỹ lương chưa có cơ sở. - Chi quá quỹ tiền lương được hưởng. - Sử dụng quỹ tiền lương chưa đúng mục đích. - Thanh toán lương khống: nhân viên khống, hồ sơ khống, nhân viên đã thôi việc tại đơn vị vẫn được trả lương. Khai tăng giờ làm thêm so với thực tế. - Hạch toán tiền lương và các khoản trích vào lương không đúng kì. Bộ môn Kiểm toán 7/2/2019 8
  9. 3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP 3.3 Lƣơng và các khoản phải trả công nhân viên - Chưa kí đầy đủ hợp đồng lao động với cán bộ công nhân viên theo quy định. - Thanh toán các khoản phụ cấp và các khoản khác ngoài lương chính không có chính sách cụ thể và không có quyết định của Giám đốc. - Số phát sinh trên sổ kế toán không trùng khớp với số liệu trên sổ lương của người lao động. - Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh cao hơn quy định. - Chưa có đối chiếu với cơ quan BHXH. Số chênh lệch chưa được xử lí. Bộ môn Kiểm toán 7/2/2019 9
  10. 3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP 3.4 Phải trả, phải nộp khác - Bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu chưa thực hiện không hạch toán vào TK 3387 mà hạch toán vào TK 511. - Một số khoản phải trả khác còn tồn tại từ các năm trước chuyển sang nhưng chưa được đối chiếu số dư cũng như chưa có biện pháp xứ lý. - Một số tài sản thừa chờ xử lí hạch toán vào TK 3381 nhưng chưa xác định rõ nguyên nhân hoặc chưa xử lí dứt điểm. - Các khoản phải trả không được phân loại hợp lý, đúng bản chất. Bộ môn Kiểm toán 7/2/2019 10
  11. 3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP 3.5 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc Thuế GTGT: Không viết hóa đơn khi bán hàng, áp thuế suất thuế GTGT đầu ra chưa đúng; Hạch toán khấu trừ thuế GTGT đối với các hóa đơn không hợp lệ (thiếu MST, sai MST, địa chỉ, chữ ký…), khoản chi không phục vụ sản xuất kinh doanh. Số dư trên TK 3331 (thuế GTGT phải nộp) trên BCTC có số dư âm do hạch toán khấu trừ thuế GTGT đầu vào vượt quá số thuế GTGT đầu ra. Số liệu không khớp giữa sổ kế toán và tờ khai thuế GTGT (do ke khai thiếu, sai, trùng…) Bộ môn Kiểm toán 7/2/2019 11
  12. 3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP 3.5 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc Thuế GTGT: Kê khai thuế không đúng số seri và ngày phát hành hóa đơn trên tờ khai thuế GTGT. Hạch toán sai các khoản thuế GTGT trong các trường hợp hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán, tính thuế GTGT đầu ra đối với hàng hóa khuyến mãi, quảng cáo, hội trợ triển lãm thương mại. Không tính thuế GTGT đầu ra đối với hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong trường hợp tiêu dùng nội bộ (trả lương, thưởng cho CNV) hay do trao đổi hàng hóa. Nhầm lẫn giữa các hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT với những hàng hóa DV chịu thuế suất 0%. … Bộ môn Kiểm toán 7/2/2019 12
  13. 3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP 3.5 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc Thuế TNDN: Xác định không đúng, không đủ các khoản chi phí bị loại trừ khỏi chi phí tính thuế TNDN/hoặc các khoản doanh thu phải cộng thêm... Không hạch toán thuế TNDN hoãn lại/hoặc không theo dõi hoàn nhập/kết chuyển các năm sau. Không tạm nộp thuế TNDN theo từng quý với số phải nộp mà đơn vị đã kê khai. Đơn vị tiến hành chuyển lỗ để tính thuế TNDN phải nộp cho năm nay nhưng chưa đăng ký chuyển lỗ với cơ quan thuế. Thuộc diện được ưu đãi miễn giảm thuế nhưng chưa lập hồ sơ xin miễn giảm thuế. … Bộ môn Kiểm toán 7/2/2019 13
  14. 3. RỦI RO VÀ SAI SÓT THƢỜNG GẶP 3.5 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc Thuế khác: Khác khoản thuế sử dụng đất, thuế môn bài, phí và lệ phí hạch toán thẳng vào CP SXKD không phản ánh qua TK 333. Chưa hạch toán và kê khai thuế TNCN đối với CNV và người lao động, chưa kê khai hạch toán và khấu trừ tại nguồn đối với các khoản chi vãng lai cho các cá nhân với số tiền lớn hơn 1.000.000đ. Thuế xuất khẩu tính trên giá chưa tách chi phí vận tải , bảo hiểm … Hạch toán thiếu tiền thuê đất. … Bộ môn Kiểm toán 7/2/2019 14
  15. 4. Mục tiêu kiểm toán - Tính hiện hữu: nợ phải trả là có thật. - Nghĩa vụ: nợ phải trả là nghĩa vụ của đơn vị. - Tính đầy đủ: tất cả các khoản nợ phải trả phải được ghi chép đầy đủ. Đây là mục tiêu quan trọng nhất vì nợ phải trả thường có rủi ro là khai thiếu. - Đánh giá và phân bổ: các khoản nợ phải trả phải được đánh giá phù hợp với chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. - Tính chính xác: các khoản nợ phải trả phải được tính toán, tổng hợp chính xác và phải thống nhất với sổ cái và sổ chi tiết. - Trình bày và công bố: nợ phải trả được trình bày và khai báo đầy đủ, đúng đắn. Bộ môn Kiểm toán 7/2/2019 15
  16. II. KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NỢ PHẢI TRẢ BP đặt hàng Đề nghị mua BP mua Đặt hàng: Phiếu đặt hàng Giao hàng: phiếu giao hàng (phiếu xuất kho) Cửa hàng Kiểm tra hàng đã nhận: Phiếu nhận hàng (Phiếu nhập kho) BP thư tín Nhận hóa đơn TÌM HIỂU CHU TRÌNH MUA HÀNG 16 Bộ môn Kiểm toán
  17. TÌM HIỂU CHU TRÌNH MUA HÀNG Kiểm tra hóa đơn BP kế toán mua Hạch toán việc mua: Phiếu ghi kế toán Cho phép thanh toán BP kế toán tiền mặt Thanh toán BP KT mua hoặc Ngân quĩ Lưu trữ Bộ môn Kiểm toán 17
  18. KSNB ĐỐI VỚI MUA HÀNG VÀ TRẢ TIỀN 1. Đặt hàng - Phân chia trách nhiệm giữa các chức năng đề nghị mua hàng và lập đơn đặt hàng. - Đơn đặt hàng được lập trên cơ sở phiếu đề nghị mua hàng, phải được đánh số liên tục và được người có thẩm quyền xét duyệt về số lượng, nhà cung cấp và các điều khoản khác. - Đơn đặt hàng phải lập thành nhiều liên. Ngoài liên gửi cho nhà cung cấp, các liên còn lại sẽ gửi cho bộ phận kho, bộ phận nhận hàng và kế toán nợ phải trả. Bộ môn Kiểm toán 7/2/2019 18
  19. KSNB ĐỐI VỚI MUA HÀNG VÀ TRẢ TIỀN 2. Nhận hàng và hoá đơn - Hàng nhận về phải kiểm tra về số lượng và các điều kiện thoả thuận khác theo đơn đặt hàng và hợp đồng. - Kiểm tra hoá đơn của nhà cung cấp về số lượng, đơn giá và tính toán. So sánh giữa hoá đơn với phiếu nhập kho và đơn đặt hàng. - Phiếu nhập kho được đánh số trước liên tục và lập trên cơ sở hoá đơn được chấp nhận. - Mọi phiếu nhập kho phải có chữ ký của người giao hàng, người nhận hàng và thủ kho. Bộ môn Kiểm toán 7/2/2019 19
  20. KSNB ĐỐI VỚI MUA HÀNG VÀ TRẢ TIỀN 3. Kế toán nợ phải trả - Phân chia trách nhiệm giữa các chức năng kế toán và xét duyệt thanh toán. - Các chứng từ thanh toán và những chứng từ khác phát sinh tại bộ phận được kiểm soát bằng cách đánh số thứ tự liên tục. - Ghi chép kịp thời các nghiệp vụ mua hàng vào sổ kế toán. - Duy trì hệ thống sổ chi tiết nhà cung cấp, đối chiếu giữa tài khoản tổng hợp và số dư chi tiết nợ phải trả. - Đối chiếu giữa thông báo nợ của nhà cung cấp và sổ chi tiết. Bộ môn Kiểm toán 7/2/2019 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2