
5/8/2020
1
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
Tài liệu tham khảo
- Giáo trình Kiểm toán căn bản, Trường Đại học
Thương mại, năm 2016
- Bài tập kiểm toán
- Hệ chuẩn mực kiểm toán Việt Nam…
Nội dung
•Chương 1: Tổng quan về kiểm toán
•Chương 2: Các khái niệm cơ bản sử dụng
trong kiểm toán
•Chương 3: Các phương pháp kiểm toán và kỹ
thuật chọn mẫu kiểm toán
•Chương 4: Quy trình kiểm toán
•Chương 5: Kiểm toán viên và cơ cấu tổ chức
hoạt động kiểm toán
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN

5/8/2020
2
CHƯƠNG 1
1.1. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN
1.2 . PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
1.3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KIỂM
TOÁN
1.1. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN
1.1.1. Khái niệm
Kiểm toán là quá trình các chuyên gia độc
lập, có thẩm quyền và đạo đức nghề
nghiệp tiến hành thu thập và đánh giá các
bằng chứng về các thông tin của một đơn vị,
nhằm mục đích xác nhận và báo cáo về mức
độ phù hợp giữa các thông tin này với các
chuẩn mực đã được thiết lập.
1.1. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN
Các thông tin của 1 đơn vị
Các chuyên gia Thu thập và Báo cáo
độc lập,.. đánh giá kết quả
các bằng chứng
Các chuẩn mực
đã được xây dựng
1.1. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN
1.1.2. Chức năng của kiểm toán
Hoạt động
kinh tế
Những người nhận Kiểm toán Kế toán
thông tin
Hoạt động
kinh tế-tài chính
Chức năng và nhiệm vụ của kiểm toán?

5/8/2020
3
1.1.2. Chức năng của kiểm toán
Kiểm toán có 2 chức năng cơ bản là:
-Chức năng kiểm tra và xác nhận hay còn
gọi là chức năng xác minh.
-Chức năng tư vấn
1.1. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN
1.1.3. Mục tiêu của kiểm toán
Lập Báo cáo tài chính
Phát hiện và chấn chỉnh kịp thời các gian lận và sai sót,
phòng ngừa sai phạm và thiệt hại có thể xảy ra trong KD
Doanh nghiệp
- Độc lập, khách quan
- Có kỹ năng nghề nghiệp
- Có địa vị pháp lý
-Chủ DN
-Người có lợi ích trực tiếp
-Người có lợi ích gián tiếp
1.1. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN
1.1.3. Mục tiêu của kiểm toán
Cần giải quyết những tranh chấp, bất đồng giữa các đơn
vị (nếu có)
Kiểm toán
Doanh nghiệp
Khác
Thuế Chủ quản
1.2. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
1.2.1. Phân loại kiểm toán theo mục đích của kiểm toán
1.2.2. Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán
1.2.3 Phân loại kiểm toán theo các tiêu thức khác

5/8/2020
4
1.2. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
1.2.1. Phân loại kiểm toán theo mục đích của kiểm toán
1.2.1.1 Kiểm toán hoạt động
1.2.1.2 Kiểm toán tuân thủ
1.2.1.3 Kiểm toán BCTC
1.2. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
1.2.2. Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán
1.2.2.1 Kiểm toán nội bộ
1.2.2.2 Kiểm toán Nhà nước
1.2.2.3 Kiểm toán độc lập
1.2. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
1.2.3 Phân loại kiểm toán theo các tiêu thức khác
1.2.3.1 Phân loại theo quan hệ pháp lý đối với khách thể kiểm
toán
- Kiểm toán bắt buộc
- Kiểm toán tự nguyện
1.2.3.2 Phân loại theo tính chu kỳ của kiểm toán
- Kiểm toán định kỳ
- Kiểm toán bất thường
- 1.2.3.3 Phân loại theo phạm vi tiến hành
- - Kiểm toán toàn diện
- - Kiểm toán chuyên đề
- …,
1.3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA KIỂM TOÁN
1.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển kiểm toán
trên thế giới
1.3.2 Lịch sủ hình thành và phát triển kiểm toán ở
Việt Nam

5/8/2020
5
CHƯƠNG 2 - CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ
DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
2.1 Cơ sở dẫn liệu
2.2 Kiểm soát nội bộ
2.3 Sai sót
2.4 Trọng yếu và rủi ro
2.5 Bằng chứng kiểm toán
17
2.1. Cơ sở dẫn liệu
2.1.1. Khái niệm cơ sở dẫn liệu
Theo VSA 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu
thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của
đơn vị,cơ sở dẫn liệu:Là các khẳng định của Ban
GĐ đơn vị được kiểm toán một cách trực tiếp
hoặc dưới hình thức khác về các khoản mục và
thông tin trình bày trong BCTC và được KTV sử
dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra.
18
2.1.2. Các dạng cơ sở dẫn liệu
•Khi xét đoán về mức độ trung thực hợp lý của các
khoản mục trên BCTC, KTV phải tìm kiếm những
căn cứ phù hợp cho mỗi khoản mục để đưa ra ý
kiến nhận xét của mình trên báo cáo kiểm toán, đó
là các cơ sở dẫn liệu. Thông thường cơ sở dẫn liệu
của BCTC có các dạng sau:
19
Hiện hữu: Các tài sản hay nợ phải trả tồn tại vào
thời điểm xem xét.
Quyền và nghĩa vụ: Các tài sản hay nợ phải trả
thuộc về đơn vị và vào thời điểm xem xét.
Phát sinh: Các nghiệp vụ hay sự kiện xảy ra và
thuộc về đơn vị trong thời gian xem xét.
Đầy đủ: Toàn bộ tài sản, nợ phải trả và nghiệp
vụ đã xảy ra liên quan đến BCTC phải được ghi
chép.
20

