intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế học - Chương 5: Giá cả với sức mạnh thị trường

Chia sẻ: Phuc Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

70
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Giá cả với sức mạnh thị trường, đoạt lấy thặng dư tiêu dùng, phân biệt giá, định giá hai phần, bán trọn gói,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế học - Chương 5: Giá cả với sức mạnh thị trường

Học kỳ 2- năm học 2008 - 2009<br /> <br /> Chủ đề thảo luận<br /> <br /> Chương 5<br /> <br /> z Đoạt lấy thặng dư tiêu dùng<br /> z Phân biệt giá<br /> z Sự phân biệt giá giữa các thời kỳ và đặt<br /> giá vào lúc cao điểm<br /> z Định giá hai phần<br /> z Bán trọn gói<br /> z Quảng cáo<br /> <br /> Giá cả với sức mạnh thị trường<br /> <br /> 2<br /> <br /> Giới thiệu<br /> <br /> Sự đoạt lấy thặng dư tiêu dùng<br /> <br /> z Giá cả khi không có sức mạnh thị trường ( cạnh<br /> tranh hoàn hảo) được quyết định bởi cung và<br /> cầu thị trường<br /> z Nhà sản xuất phải có khả năng tiên đoán thị<br /> trường và do đó tập trung vào việc quản trị sản<br /> xuất ( chi phí) để tối đa hoá lợi nhuận<br /> z Giá cả với sức mạnh thị trường (cạnh tranh<br /> không hoàn hảo) đòi hỏi các nhà sản xuất phải<br /> biết nhiều hơn về các đặc tính của cầu cũng<br /> như là quản trị sản xuất<br /> <br /> z Tất cả các chiến lược về giá cả mà chúng ta tìm<br /> hiểu đều mong chiếm đoạt thặng dư tiêu dùng và<br /> chuyển nó cho các nhà sản xuất<br /> z Lợi nhuận tối đa tại mức giá P* và lượng Q*<br /> Tuy nhiên, một số người tiêu dùng sẽ trả nhiều<br /> hơn P* cho một hàng hoá<br /> z Tăng giá sẽ mất một số khách hàng, làm lợi nhuận giảm<br /> z Giá thấp sẽ tăng lượng khách hàng nhưng lợi nhuận<br /> <br /> giảm<br /> <br /> 3<br /> <br /> Phân biệt giá<br /> <br /> Sự đoạt lấy thặng dư tiêu dùng<br /> $/Q<br /> Pmax<br /> <br /> Doanh nghiệp muốn<br /> định giá cao hơn cho<br /> các khách hàng sắn<br /> sàng trả - A<br /> <br /> A<br /> <br /> P1<br /> P*<br /> <br /> B<br /> <br /> P2<br /> <br /> Doanh nghiệp cũng muốn<br /> bán sản phẩm cho các<br /> khách hàng B nhưng<br /> không định giá thấp hơn<br /> cho tất cả khách hàng<br /> <br /> MC<br /> PC<br /> D<br /> <br /> Q*<br /> <br /> MR<br /> <br /> Cả hai cách này sẽ<br /> cho phép doanh<br /> nghiệp đoạt lấy<br /> nhiều hơn thặng dư<br /> tiêu dùng<br /> <br /> z Phân biệt giá là việc đưa ra các mức giá khác nhau cho<br /> những nhóm khách hàng khác nhau đối với cùng một<br /> loại hàng hoá<br /> z Phân biệt giá là việc đưa ra các mức giá khác nhau cho<br /> những khối lượng tiêu dùng khác nhau của một loại<br /> hàng hoá<br /> z Phân biệt giá là việc đưa ra các mức giá khác nhau ở<br /> những thời điểm khác nhau cho cùng một hàng hoá<br /> <br /> Lượng<br /> 5<br /> <br /> Nguyễn Thuý Hằng<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> Học kỳ 2- năm học 2008 - 2009<br /> <br /> Phân biệt giá cấp 1<br /> <br /> Phân biệt giá<br /> <br /> z Định các mức giá khác nhau cho mỗi<br /> khách hàng: Giá tối đa mà họ sẵn sàng chi trả.<br /> <br /> z Nếu doanh nghiệp có thể phân biệt giá hoàn<br /> hảo, mỗi khách hàng sẽ bị định giá chính xác<br /> bằng mức giá cao nhất mà người tiêu dùng sẵn<br /> sàng chi trả.<br /> <br />  Còn gọi là phân biệt giá cấp 1 hoàn hảo<br /> <br /> z Doanh nghiệp có lợi nhuận ra sao?<br /> <br />  Đường MR không còn quyết định mức sản lượng tối<br /> ưu được sản xuất<br />  Doanh thu tăng thêm của từng đơn vị hàng hoá được<br /> bán ra chính xác bằng mức giá - đường cầu<br />  Lợi nhuận tăng thêm từ việc sản xuất và bán thêm<br /> một đơn vị sản phẩm là sự chênh lệch giữa đường<br /> cầu và chi phí biên<br /> <br />  Doanh nghiệp sản xuất tại Q* Æ MR = MC<br />  Chúng ta có thể thấy lợi nhuận biến đổi của doanh<br /> nghiệp - lợi nhuận bỏ qua chi phí cố định<br /> <br /> zVùng<br /> <br /> giữa MR và MC<br /> <br />  Thặng dư tiêu dùng là vùng giữa đường cầu và giá<br /> <br /> 7<br /> <br /> Phân biệt giá cấp 1<br /> $/Q<br /> <br /> Phân biệt giá cấp 1<br /> <br /> Không có phân biệt giá, sản lượng là Q* và giá là P*.<br /> Lợi nhuận khả biến là vùng giữa MC & MR (vàng).<br /> <br /> Pmax<br /> <br /> 8<br /> <br /> Trong thực tiễn, phân biệt giá cấp 1 hầu như<br /> rất khó thực hiện<br /> <br /> z<br /> <br /> Thặng dư tiêu dùng là vùng trên P* và giữa 0 và Q* .<br /> <br /> MC<br /> P*<br /> <br /> 1. Khó đưa ra mỗi mức giá khác nhau cho mỗi khách<br /> hàng (cho dù có một số khách hàng)<br /> 2. Các công ty thường khó ước đoán chính xác giá<br /> sẵn lòng chi trả của mỗi khách hàng<br /> <br /> Với phân biệt giá hoàn hảo, công<br /> ty sẽ chọn sản xuất ở Q** làm<br /> tăng lợi nhuận khả biến đến vùng<br /> màu tím.<br /> <br /> PC<br /> <br /> Các công ty có thể phân biệt giá không hoàn<br /> hảo<br /> <br /> z<br /> D = AR<br /> <br />  Có thể đưa ra một vài mức giá khác nhau dựa vào<br /> ước đoán sự sẵn sàng chi trả của người tiêu dùng<br /> MR<br /> Q*<br /> <br /> Q**<br /> <br /> Quantity<br /> 9<br /> <br /> 10<br /> <br /> Phân biệt giá cấp 1 ở thực tiễn<br /> <br /> Phân biệt giá cấp 1<br /> z Ví dụ về sự phân biệt giá không hoàn<br /> hảo ở đó người bán có khả năng chia thị<br /> trường thành vài phân khúc và định các<br /> mức giá khác nhau cho cùng sản phẩm<br /> Luật sư , bác sĩ, kế toán viên<br /> <br /> $/Q<br /> 6 mức giá tồn tại sẽ mang lại lợi nhuận cao hơn<br /> So với một mức giá ở P*4 với ít khách hàng hơn.<br /> <br /> P1<br /> P2<br /> P3<br /> <br /> MC<br /> <br /> P*4<br /> P5<br /> <br /> z Mô hình chủ yếu chứng minh lợi nhuận<br /> sẽ gia tăng khi áp dụng chính sách phân<br /> biệt giá ở một mức độ nào đó<br /> <br /> P6<br /> <br /> D<br /> MR<br /> Q*<br /> <br /> 11<br /> <br /> Nguyễn Thuý Hằng<br /> <br /> Quantity<br /> 12<br /> <br /> Học kỳ 2- năm học 2008 - 2009<br /> <br /> Phân biệt giá cấp 2<br /> <br /> Phân biệt giá cấp 2<br /> $/Q<br /> <br /> z Là việc đưa ra các mức giá khác nhau<br /> cho các mức sản lượng khác nhau của<br /> cùng một hàng hoá hay dịch vụ<br /> <br /> P0<br /> <br /> Giá điện<br /> Giá internet<br /> Giá xe taxi<br /> <br /> Nếu không có phân biệt giá:<br /> P = P0 và Q = Q0. Với phân<br /> biệt giá cấp 2, sẽ áp dụng 3<br /> mức giá P1, P2, & P3.<br /> <br /> Các mức giá khác<br /> nhau cho các mức<br /> sản lượng khác<br /> nhau của một sản<br /> phẩm<br /> <br /> P1<br /> <br /> P2<br /> <br /> AC<br /> MC<br /> <br /> P3<br /> <br /> D<br /> MR<br /> Q1<br /> Khối 1<br /> <br /> Q0<br /> Khối 2<br /> <br /> Q2<br /> <br /> Q3<br /> <br /> Lượng<br /> <br /> Khối 3<br /> <br /> 13<br /> <br /> Phân biệt giá cấp 3<br /> <br /> 14<br /> <br /> Phân biệt giá cấp 3<br /> <br /> z Việc chia khách hàng thành 2 hay nhiều<br /> nhóm với các đường cầu khác nhau, công<br /> ty sẽ định các mức giá khác nhau cho mỗi<br /> nhóm<br /> z Vé máy bay,<br /> z Giảm giá cho sinh viên – công dân nghèo<br /> <br /> z Các đặc điểm giống nhau được sử dụng<br /> để chia các nhóm khách hàng<br /> z Độ co giãn của cầu sẽ khác nhau giữa<br /> các nhóm<br /> Sinh viên và các công dân nghèo thường<br /> không sẵn sàng trả giá cao như những<br /> người khác vì thu nhập thấp<br /> <br /> 15<br /> <br /> 16<br /> <br /> Tạo các nhóm khách hàng<br /> <br /> Phân biệt giá cấp 3<br /> <br /> z Nếu phân biệt giá cấp 3 có thể thực thi,<br /> công ty sẽ quyết định giá cho mỗi nhóm<br /> như thế nào?<br /> <br /> z Về đại số<br /> <br /> 1. Tổng sản lượng nên được chia giữa các<br /> nhóm, do đó MR cho mỗi nhóm bằng nhau<br /> 2. Tổng sản lượng được chọn sao cho MR<br /> cho mỗi nhóm khách hàng bằng với chi phí<br /> biên sản xuất<br /> <br /> 17<br /> <br /> Nguyễn Thuý Hằng<br /> <br /> P1: Giá nhóm 1<br /> P2: Giá nhóm 2<br /> C(QT) = Tổng chi phí sản xuất<br /> QT = Q 1 + Q 2<br />  π = P1Q1 + P2Q2 - C(QT)<br /> <br /> 18<br /> <br /> Học kỳ 2- năm học 2008 - 2009<br /> <br /> Phân biệt giá cấp 3<br /> <br /> Phân biệt giá cấp 3<br /> <br /> z Công ty nên tăng bán hàng cho mỗi nhóm đến khi<br /> lợi nhuận tăng thêm ở đơn vị cuối cùng bán ra<br /> bằng 0<br /> z Thiết lập tối đa hoá lợi nhuận ở nhóm 1<br /> ∆π<br /> ∆ ( P1 Q 1 )<br /> ∆C<br /> =<br /> −<br /> = 0<br /> ∆Q1<br /> ∆Q1<br /> ∆Q1<br /> <br /> ∆ ( P1 Q 1 )<br /> ∆C<br /> = MR 1<br /> = MC<br /> ∆Q1<br /> ∆Q1<br /> z Tối đa hoá lợi nhuận thị trường 1: MR1 = MC<br /> z Tương tự cho thị trường 2: MR2 = MC<br /> z Kết hợp cả 2: MR1 = MR2 =MC<br /> <br /> z Xác định các mức giá tương đối<br /> Mức giá tương đối có thể đưa ra cho mỗi<br /> nhóm dựa vào độ co giãn của cầu theo giá<br /> Nhắc lại: MR = P(1 +1/Ed)<br /> Do đó MR1 = P1(1+1/E1) = MR2 =<br /> P2(1+1/E2)<br /> Giá cao hơn cho khách hàng có độ co giãn<br /> của cầu theo giá thấphơn<br /> <br /> P1<br /> (1 + 1 E 2 )<br /> =<br /> P2<br /> (1 + 1 E1 )<br /> 19<br /> <br /> Phân biệt giá cấp 3<br /> <br /> 20<br /> <br /> Phân biệt giá cấp 3<br /> $/Q<br /> <br /> z Ví dụ<br /> <br /> Người tiêu dùng được chia thành 2 nhóm,<br /> với các đường cầu phân biệt cho mỗi nhóm.<br /> <br /> E1 = -2 and E2 = -4<br /> P1 sẽ cao hơn P2 1.5 lần<br /> <br /> MRT = MR1 + MR2<br /> <br /> P1 (1 − 1 4 ) 3 / 4<br /> =<br /> =<br /> = 1 .5<br /> P2 (1 − 1 2 ) 1 / 2<br /> <br /> D2 = AR2<br /> MRT<br /> MR2<br /> MR1<br /> 21<br /> <br /> Phân biệt giá cấp 3<br /> $/Q<br /> <br /> MC = MR1 tại Q1 và P1<br /> <br /> P1<br /> <br /> D1 = AR1<br /> Lượng<br /> <br /> 22<br /> <br /> Không bán cho thị trường nhỏ hơn<br /> •QT: MC = MRT<br /> •Nhóm 1: kém co giãn<br /> •Nhóm2: co giãn hơn<br /> •MR1 = MR2 = MCT<br /> <br /> z Cho dù phân biệt giá cấp 3 là khả thi,<br /> nhưng công ty không nhất thiết bán hàng<br /> cho tất cả các nhóm<br /> <br /> MC<br /> <br /> Công ty sẽ không có lợi nhuận khi bán giá<br /> quá thấp cho nhóm có mức giá sẵn sàng chi<br /> trả thấp<br /> <br /> P2<br /> <br /> D2 = AR2<br /> <br /> MCT<br /> <br /> MRT<br /> MR2<br /> D1 = AR1<br /> <br /> MR1<br /> Q1<br /> <br /> Nguyễn Thuý Hằng<br /> <br /> Q2<br /> <br /> QT<br /> <br /> Lượng<br /> <br /> 23<br /> <br /> 24<br /> <br /> Học kỳ 2- năm học 2008 - 2009<br /> <br /> Kinh tế học về phiếu mua hàng<br /> và khấu trừ giá<br /> <br /> Không bán cho thị trường nhỏ hơn<br /> $/Q<br /> <br /> MC<br /> <br /> P*<br /> <br /> Nhóm 1, với đường cầu<br /> D1, người tiêu dùng không<br /> sẵn sàng trả đủ ở mức giá<br /> để chính sách phân biệt<br /> giá đạt lợi nhuận.<br /> <br /> D2<br /> MC=MR1<br /> =MR2<br /> MR2<br /> <br /> MR1<br /> <br /> z Các khách hàng có cầu co giãn theo giá<br /> sẽ có khuynh hướng sử dụng thường<br /> phiếu mua hàng/khấu trừ giá khi họ mua<br /> sản phẩm hơn là các khách hàng có cầu<br /> kém co giãn hơn.<br /> z Các chương trình phiếu mua hàng và<br /> khấu trừ giá cho phép các công ty sử<br /> dụng chính sách phân biệt giá<br /> <br /> D1<br /> Q*<br /> <br /> Lượng<br /> 25<br /> <br /> Kinh tế học về phiếu mua hàng<br /> và khấu trừ giá<br /> <br /> 26<br /> <br /> Cầu co giãn theo giá đối với những người sử dụng<br /> phiếu giảm giá và những người không sử dụng<br /> <br /> z Khoảng 20 – 30% khách hàng sử dụng<br /> phiếu mua hàng hay khấu trừ giá<br /> z Công ty có thể làm cho những người tiêu<br /> dùng với cầu co giãn cao hơn mua<br /> những hàng hóa mà họ thường ít khi<br /> mua<br /> <br /> 27<br /> <br /> Kinh tế học về phiếu mua hàng và<br /> khấu trừ giá<br /> <br /> 28<br /> <br /> Vé máy bay<br /> <br /> z P2 tính cho người có sử dụng phiếu giảm giá (E2 = -4)<br /> z P1 tính cho người không sử dụng phiếu giảm giá (E2 = -2)<br /> <br /> P1 ( 1 + 1 E 2 )<br /> =<br /> P2 ( 1 + 1 E1 )<br /> z Giá của người không sử dụng nên cao gấp 1.5 lần giá<br /> của người sử dụng phiếu giảm giá<br /> <br /> z Các độ co giãn của cầu theo giá khác<br /> nhau ám chỉ rằng một số khách hàng sẽ<br /> trả phí cao hơn những người khác.<br /> z Khách hàng là nhà kinh doanh có ít sự<br /> lựa chọn và cầu của họ ít co giãn hơn<br /> z Người du lịch và các gia đình nhạy cảm<br /> với giá hơn<br /> <br /> z Hoặc nếu giá hàng hoá thông thường là 15. 000đồng thì<br /> phiếu giảm giá có giá trị là 5.000đồng<br /> 29<br /> <br /> Nguyễn Thuý Hằng<br /> <br /> 30<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2