intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế tài nguyên: Chương 6 - Trần Thị Thu Trang

Chia sẻ: Đồng Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

121
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế tài nguyên: Chương 6 trình bày các nội dung sau: Giới thiệu chung về kinh tế tài nguyên không thể tái tạo, các vấn đề cần quan tâm trong quản lý, khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên không thể tái tạo, các mô hình kinh tế cơ bản trong quản lý, khai thác và sử dụng NRR,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế tài nguyên: Chương 6 - Trần Thị Thu Trang

CHƢƠNG 6: KTTN KHÔNG THỂ TÁI TẠO<br /> 6.1. Giới thiệu chung về kinh tế tài nguyên không thể<br /> tái tạo<br /> - TN không thể tái tạo gồm: quặng, than,hoá<br /> thạch, dầu mỏ,…<br /> - Các hãng khai thác không chỉ quyết định điểm<br /> tối ưu dựa trên các đầu vào tối ưu và đầu ra tối ưu mà<br /> còn quyết định các vấn đề liên quan tới việc cạn kiệt<br /> của nguồn TN trong tương lai do quá trình khai thác<br /> hiện nay.<br /> => Vấn đề cần quan tâm là: khai thác với tốc độ nào?<br /> Sản lượng là bao nhiêu? để đạt hiệu quả kinh tế cao<br /> nhất và thời gian tồn tại của TN là lâu dài nhất.<br /> <br /> CHƢƠNG 6<br /> KINH TẾ TÀI NGUYÊN<br /> KHÔNG THỂ TÁI TẠO<br /> <br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> 1<br /> <br /> CHƢƠNG 6: KTTN KHÔNG THỂ TÁI TẠO<br /> <br /> 2<br /> <br /> CHƢƠNG 6: KTTN KHÔNG THỂ TÁI TẠO<br /> <br /> 6.2. Các vấn đề cần quan tâm trong quản lý, khai thác<br /> và sử dụng nguồn tài nguyên không thể tái tạo<br /> <br /> 6.2.1.2. Những quan tâm chính tới NRR<br /> Một số lý thuyết xung quanh vấn đề NRR<br /> <br /> 6.2.1. Vấn đề khai thác và sử dụng NRR<br /> <br /> - Các nhà kinh tế học quan tâm tới vai trò của TNTN<br /> <br /> 6.2.1.1. Các vấn đề cơ bản của NRR<br /> <br /> thì tập trung vào 3 yếu tố của quá trình sản xuất là: đất<br /> <br /> - Là loại TN có giới hạn về mặt trữ lượng trong lòng đất<br /> trong thời gian ngắn => mô hinh khai thác phải trả lời<br /> được câu hỏi: khi nào thì NRR bị cạn kiệt?Bao lâu nữa<br /> thì con người lại có thể khai thác và sử dụng NRR trong<br /> lòng đất?<br /> <br /> đai, vốn, lao động.<br /> - L.C.Gray và Harold Hotelling là 2 nhà kinh tế học<br /> đầu tiên đặt nền móng cho việc phân tích một cách hệ<br /> thống tỉ lệ sử dụng tối ưu NRR .<br /> <br /> - Xét về trữ lượng và chất lượng thì NRR ngày càng<br /> giảm sút do hoạt động khai thác của con người.<br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> 3<br /> <br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> CHƢƠNG 6: KTTN KHÔNG THỂ TÁI TẠO<br /> <br /> CHƢƠNG 6: KTTN KHÔNG THỂ TÁI TẠO<br /> Mô hình của Hotelling được đặt trong các điều kiện cơ bản sau:<br />  Doanh thu khai thác giảm dần do lượng khai thác giảm dần<br /> theo thời gian<br />  Tổng sản lượng khai thác bằng tổng sản lượng khai thác từ<br /> các năm cộng lại<br /> Q = q1 + q2 + q3 + …+ qn<br />  Thời gian thể hiện vai trò rất quan trọng trong phân tích khai<br /> thác NRR vì thời gian không những ảnh hưởng tới sản lượng,<br /> chất lượng khai thác mà còn ảnh hưởng tới giá cả thị trường<br /> do lạm phát<br />  Hiệu quả ròng khai thác NRR, sản lượng khai thác ngày hôm<br /> nay là bao nhiêu và ảnh hưởng đến tương lai như thế nào?<br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> 6.3. Các mô hình kinh tế cơ bản trong quản lý, khai thác<br /> và sử dụng NRR<br /> 6.3.1. Mô hình cơ bản của lý thuyết khai thác NRR (trong<br /> thị trường CTHH)<br /> 6.3.1.1. Hướng khai thác của một hãng tư nhân (chấp nhận<br /> giá cả thị trường)<br /> * Những vấn đề đặt ra cho mô hình phải trả lời đó là:<br /> - Khai thác NRR trong bao lâu nữa?(Xu hướng thời gian)<br /> - Khai thác với sản lượng nào? (Xu hướng sản lượng)<br /> - Điều gì sẽ xảy ra đối với giá cả thị trường trong tương lai?<br /> (Xu hướng giá)<br /> - Chi phí của người sử dụng là bao nhiêu? Chi phí khan<br /> hiếm được quan tâm và tính toán như thế nào?<br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> 5<br /> <br /> 6<br /> <br /> CHƢƠNG 6: KTTN KHÔNG THỂ TÁI TẠO<br /> <br /> CHƢƠNG 6: KTTN KHÔNG THỂ TÁI TẠO<br /> <br /> Mô hình cơ bản<br /> <br /> * Các điều kiện cho mô hình lý thuyết<br /> <br /> Hãng khai thác với mục tiêu quan trọng nhất là tối đa hoá<br /> lợi nhuận (Prmax) , do vậy hãng sẽ đầu tư tại điểm MR = MC<br /> <br /> - Hãng khai thác chấp nhận giá thị trường,<br /> - Hãng khai thác ước tính chính xác lượng tài nguyên<br /> <br /> - Giả sử hãng khai thác sở hữu mỏ có trữ lượng S0 thì cùng<br /> với quá trình khai thác thì trữ lượng mỏ sẽ giảm dần theo<br /> sản lượng khai thác hiện hành.<br /> <br /> trong lòng đất trong giai đoạn khai thác<br /> - Mỏ bao gồm tài nguyên có chất lượng như nhau (từ<br /> <br /> St – St+1 = qt<br /> <br /> dưới lên trên)<br /> <br /> - Gọi P là giá của NRR<br /> <br /> - Chi phí khai thác sẽ tăng dần do khó khăn hơn, sâu<br /> <br /> - Ct là chi phí khai thác NRR trong giai đoạn t<br /> <br /> hơn, khan hiếm hơn.<br /> <br /> - Qt là lượng khai thác tài nguyên NRR trong giai đoạn t<br /> - Lợi nhuận trong 1 giai đoạn là : P.qt – C(qt)<br /> <br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> 7<br /> <br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> 8<br /> <br /> 2<br /> <br /> CHƢƠNG 6: KTTN KHÔNG THỂ TÁI TẠO<br /> Trong trường hợp mô hình khai thác nhiều giai đoạn thì tổng<br /> lợi nhuận của hãng qua các giai đoạn là:<br /> TPr = P.q0 – C(q0) + 1/(1+r)1.(P.q1 – C(q1)) +<br /> 1/(1+r)2.(P.q2 – C(q2)) + …+ 1/(1+r)t.(P.qt – C(qt))<br /> Lấy đạo hàm riêng theo qt tìm điều kiện cần tối đa hoá lợi ích<br /> của hãng:<br /> 1/(1+r)t.(P– MC(qt)) = 1/(1+r)t+1.(P– MC(qt+1))<br /> Từ phương trình trên ta suy ra:<br /> [(P – MC(t+1)) – (P – MCt )]/(P – MCt) = r<br /> Công thức trên được gọi là luật Hottelling phần trăm lãi suất<br /> (Пt+1 – пt)/ пt = r<br /> Trong đó: r là lãi suất tiền vay trên thị trường<br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> 9<br /> <br /> CHƢƠNG 6: KTTN KHÔNG THỂ TÁI TẠO<br /> Từ mô hình trên, các quyết định khai thác của hãng<br /> dựa trên quy luật Hottelling phần trăm lãi suất được kết luận<br /> như sau:<br /> • Nếu tỉ lệ tăng trưởng của lợi nhuận lớn hơn r thì hãng sẽ<br /> quyết định không khai thác vì nếu lấy tiền gửi vào ngân<br /> hàng chỉ được lãi suất là r<br /> <br /> (P – MCt+1) phải lớn hơn (P – MCt) là r phần trăm. Doanh<br /> nghiệp sẽ điều chỉnh qt và qt+1 để thoả mãn quy tắc này.<br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> 10<br /> <br /> CHƢƠNG 6: KTTN KHÔNG THỂ TÁI TẠO<br /> 6.3.1.2. Hướng khai thác của một ngành (không còn chấp<br /> nhận giá thị trường vì khai thác của ngành đủ lớn làm thay<br /> đổi giá thị trường)<br /> * Xây dựng mô hình<br /> Giả sử mô hình gồm 2 giai đoạn khai thác là t và t1<br /> Lợi nhuận của ngành đạt tối đa là Prmax<br /> <br /> • Nếu tỉ lệ tăng trưởng của lợi nhuận nhỏ hơn r thì hãng<br /> quyết định khai thác<br /> <br /> Ràng buộc: S = q0 + q1<br /> S: nguồn dự trữ tài nguyên lúc chưa khai thác<br /> <br /> • Nếu tỉ lệ tăng trưởng của lợi nhuận bằng với r thì hãng có<br /> thể quyết định khai thác hoặc không.<br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> Để tối đa hoá lợi nhuận qua các giai đoạn thì thặng dư<br /> <br /> 11<br /> <br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> 12<br /> <br /> 3<br /> <br /> CHƢƠNG 6: KTTN KHÔNG THỂ TÁI TẠO<br /> <br /> CHƢƠNG 6: KTTN KHÔNG THỂ TÁI TẠO<br /> <br /> Sử dụng hàm lagrange<br /> Kết luận:<br /> <br /> L = P.q0 – C(q0)) + 1/(1+r)1.(Pq1 – C(q(1))) + λ(S – q0 – q1)<br /> <br /> Để tối đa hoá lợi nhuận, đòi hỏi giá của giai đoạn<br /> <br /> Điều kiện cần tối đa hoá lợi nhuận của ngành:<br /> ∂L/∂q0 = P0 – C0 – λ = 0<br /> <br /> đầu trừ chi phí biên của giai đoạn đầu và chiết khấu của<br /> <br /> ∂L/∂q1 = (P1 – C1)/(1+r) – λ = 0<br /> <br /> giá giai đoạn 2 trừ chi phí của giai đoạn 2 phải bằng λ và<br /> <br /> ∂L/∂λ = S0 – q0 – q1 = 0<br /> <br /> bằng nhau. Hay nói cách khác là giá trị hiện tại ròng của<br /> <br /> Ta có:<br /> <br /> lợi nhuận đơn vị trong các giai đoạn liên tiếp bằng nhau<br /> <br /> P0 – C0 = (P1 – C1)/(1+r)<br /> <br /> (λ: giá bóng).<br /> <br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> 13<br /> <br /> CHƢƠNG 6: KTTN KHÔNG THỂ TÁI TẠO<br /> Ví dụ: Giả sử một mỏ tài nguyên có lượng cố định là 2.500<br /> tấn. Hàm cầu loại khoáng sản này là P1 = 700 – 0,25qt.<br /> <br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> 14<br /> <br /> CHƢƠNG 6: KTTN KHÔNG THỂ TÁI TẠO<br /> Từ phương trình 6.9 ta có:<br /> <br /> Giả sử đường cầu không đổi trong mỗi giai đoạn. Chi<br /> <br /> P0 – C0 = (500 - 0,25q1)/(1+r) =(500 - 0,25q0)/1,05 =<br /> <br /> phí khai thác mỗi đơn vị là $200, trong trường hợp này<br /> <br /> 525 – 0,2625q1 = 476,2 – 0,238q1 = 476,2 – 0,238.(2500 – q0)<br /> <br /> giả sử chi phí biên cho mỗi đơn vị khai thác là $200,<br /> <br /> Mặt khác: P0 – C0 = (700 – 0,25q0) – 200 = 500 - 0,25q0<br /> <br /> chiết khấu đơn vị là 5%.<br /> <br /> Nên ta có: 476,2 – 0,238.(2500 – q0) = 500 – 0,25q0<br /> <br /> Thay các dữ liệu trên vào mô hình ta có:<br /> <br /> Tính được: q0 = 1268 tấn, q1 = 1232 tấn<br /> <br /> P0 - MC = (700 – 0,25q0) – 200 = 500 - 0,25q0<br /> <br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> => P0 = 383$ và P1 = 392$<br /> <br /> 15<br /> <br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> 16<br /> <br /> 4<br /> <br /> CHƢƠNG 6: KTTN KHÔNG THỂ TÁI TẠO<br /> - Nếu lấy giá trừ đi chi phí khai thác cho mỗi tấn<br /> quặng (200$) mỗi giai đoạn thì ta thấy giá trị hiện tại ròng<br /> của lợi nhuận qua mỗi giai đoạn đều bằng 183$. Nếu sử<br /> dụng luật phần trăm lãi suất của Hottelling ở đây chúng ta<br /> có thể tìm được:<br /> (192 – 183)/183 = 0,05 = 5%<br /> <br /> Kết luận:<br /> Trong mô hình khai thác tài nguyên không thể tái tạo trong thị<br /> trường CTHH thì:<br />  Giá quặng khai thác lên tăng theo thời gian nhưng chậm hơn<br /> lãi suất<br />  Tốc độ tăng của lợi nhuận đơn vị (chưa chiết khấu) bằng với<br /> tỉ lệ lãi suất<br /> <br /> (tốc độ tăng của lợi nhuận đơn vị bằng với lãi suất NH)<br /> - Tốc độ tăng giá của khoáng sản:<br /> <br />  Giá trị hiện tại ròng của lợi nhuận đơn vị là không đổi theo<br /> thời gian<br /> <br /> (P2 – P1)/P1 = (392 – 383)/383 = 2,3% < 5%<br /> (khi chi phí không tăng thì tốc độ tăng giá nhỏ hơn lãi suất).<br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> CHƢƠNG 6: KTTN KHÔNG THỂ TÁI TẠO<br /> <br /> 17<br /> <br />  Sản lượng khai thác trong mỗi giai đoạn giảm theo thời gian.<br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> 18<br /> <br /> CHƢƠNG 6: KTTN KHÔNG THỂ TÁI TẠO<br /> 6.3.2. Mô hình phân tích hướng thời gian, hướng khai thác<br /> và hướng giá trong khai thác TN không thể tái tạo<br /> - Khai thác TN đạt hiệu quả kinh tế cao nhất khi và chỉ khi<br /> giá tài nguyên khoáng sản đạt tới giá cao nhất (lượng cầu =<br /> 0) thì nguồn TN dự trữ trong lòng đất cũng sẽ hết. Khi mà<br /> giá quá cao, nguồn tài nguyên trong lòng đất vẫn còn cũng<br /> sẽ gây lãng phí nguồn tài nguyên.<br /> <br /> Hình 6.2 Mô hình khai thác tài nguyên theo hướng giá và hướng khai thác<br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> 19<br /> <br /> Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009<br /> <br /> 20<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2