intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế tài nguyên - môi trường: Chương VI - ThS. Lê Thị Hường

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:52

130
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế tài nguyên - môi trường: Chương VI trình bày các phương pháp đánh giá giá trị tài nguyên - môi trường như phương pháp phân tích lợi ích – chi phí và các phương pháp khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế tài nguyên - môi trường: Chương VI - ThS. Lê Thị Hường

  1. • KHÁI NIỆM LỢI ÍCH-CHI PHÍ • 1. Lợi ích là sự thỏa mãn nhu cầu, ước muốn hoặc ý thích • 2. Chi phí là sự giảm thỏa mãn nhu cầu, ước muốn hoặc ý thích • Nếu một người thích tình trạng b hơn tình trạng a hiện tại thì lợi ích ròng của người đó ở tình trạng b phải >0 • Bb –Cb >0 • NGUYÊN TẮC QUYẾT ĐỊNH CỦA XÃ HỘI • 1. WTP: willingness to pay: đo lường mức độ yêu thích của cá nhân đối với điều gì đó 2. WTA: willingness to acept: đo lường mưc độ không yêu thích của cá nhân với điều gì đó, nhưng họ sẵn lòng nhận mức đền bù để chấp nhận điều đó i =n i =n ∑WTPi − ∑WTAi > 0 i =1 i =1
  2. Ví dụ: Người thứ 1 có WTP để chuyển sang tình trạng A là: WTP1=10 triệu đồng Người thứ 2 có WTP để chuyển sang tình trạng A là: WTP2=8 triệu đồng Người thứ 3 có WTA để chuyển sang tình trạng A là: WTA3=6 triệu đồng Người thứ 4 có WTA để chuyển sang tình trạng A là: WTA4=5 triệu đồng (WTP1+WTP2) –(WTA3+WTA4) = (10+8)-(6+5) = 7>0 Do đó việc chuyển sang tình trạng A có lợi cho tồn xã hội
  3. Có 2 cách đo lường WTP: - Đo lường WTP trực tiếp: dùng giá thị trường . Cách này đo lường thiệt hại dưới dạng mất mát thu nhập hoặc năng suất, sản lượng bị giảm, chi tiêu cần thiết để bù đắp thiệt hại môi trường - Đo lường WTP gián tiếp: tính WTP của cá nhân thông qua hành vi tiêu dùng của họ hoặc hỏi trực tiếp. Cách này được sử dụng khi không có giá thị trường thực hoặc giá thị trường chỉ phản ánh một phần giá trị môi trường
  4. Quá trình phân tích lợi ích-chi phí bao gồm 4 bước:  Nhận dạng dự án hay chương trình (phạm vi, bối cảnh nghiên cứu) Mô tả định lượng các nhân tố nhập lượng hay xuất lượng Ước lượng các chi phí và lợi ích xã hội của các nhân tố So sánh lợi ích-chi phí
  5. Nhận dạng dự án hay chương trình (phạm vi, bối cảnh nghiên cứu)  Dự án SX:nhà máy xử lý rác, phục hồi bãi biển, lò thiêu rác thải độc hại…  Chương trình quản lý: nhằm mục đích thi hành qui định pháp luật về môi trường: tiêu chuẩn xả thải, lực chọn công nghệ, cách thức xả thải, qui định về sử dụng đất…  Phạm vi: toàn cầu,quốc gia,vùng, địa phương  Địa điểm  Thời gian  các nhóm liên quan  liên kết với các dự án, chương trình khác
  6. Mô tả định lượng các nhân tố nhập lượng,xuất lượng  VD: dự án xây dựng một nhà máy xử lý nước thải  Nhập lượng: đặc tính kỹ thuật của nhà máy, nhập lượng để xây dựng và vận hành  Xuất lượng:lượng nước được xử lý hàng ngày, hàng tháng, hàng năm
  7. Öôùc löôïng caùc chi phí,lôïi ích xaõ hoäi cuûa caùc nhaân toá  Đo lường các lợi ích và chi phí bằng tiền vd: ô nhiễm nước làm giảm diện tích đất ngập mặn nuôi tôm: giá trị thiệt hại do ô nhiễm nước = diện tích đất ngập mặn giảm đi (do các nhà sinh học cung cấp)x sản lượng nghêu/đơn vị diện tích (ha)xgiá nghêu thị trường (khảo sát giá ngoài chợ)
  8. Öôùc löôïng caùc chi phí,lôïi ích xaõ hoäi cuûa caùc nhaân toá  Đo lường WTP bằng thay đổi thặng dư tiêu dùng: thặng dư tiêu dùng đo lường lợi ích ròng của một người có được từ tiêu dùng một lượng hàng hóa
  9. P TDTD từ tiêu dùng hàng hóa tư nhân được đo 5 bằng diện tích vùng nằm dưới đường cầu, trên a 3 đường giá , giới hạn bởi lượng hàng hóa từ 0 đơn 2 vị đến lượng hàng hóa tiêu thụ 4 6 10 Q Khi P=3$/kg, người tiêu dùng mua 4kg,TDTD=vùng a Khi P=2$/kg, vùng tô đậm là TDTD tăng thêm
  10. P diện tích vùng nằm dưới đường cầu, giới 5 hạn bởi 2 lượng tiêu dùng đại diện cho WTP 3 của người TD cho sự gia b tăng chất lượng môi 2 trường aa 4 6 10 Chất lượng môi trường Giả sử ở mức chất lượng ban đầu là 4 đơn vị WTP của người TD=3; 1 dự án công nâng mức chất lượng lên 6 đơn vị. WTP của người TD=2, TDTD thay đổi là dt hình chữ nhật a+dt tam giác b= 5
  11. So sánh lợi ích-chi phí  Tính lợi ích ròng của dự án hay chương trình (NB): lợi ích ròng là phần chênh lệch giữa tổng lợi ích và tổng chi phí. Tổng lợi ích=tổng thiệt hại giamû đi (phần nằm dưới đường MEC) Tổng chi phí: tổng chi phí xử lý tăng thêm (phần nằm dưới đường MCA)  Phải chiết khấu các giá trị lợi ích và chi phí trước khi tính lợi ích ròng  Nếu có nhiều dự án phải chọn dự án có lợi ích ròng lớn nhất trong giới hạn ngân sách cho phép
  12. VD: dự án kiểm soát khí thải từ nhà máy giấy Tổng lợi ích: - Người dân hưởng chất lượng khơng khí tốt hơn WTP là 1892 triệu $ - Chủ nông trại xung quanh nhà máy giảm được thiệt hại cây trồng, vật nuôi do ô nhiễm không khí gây ra 382 tr.$ - cải thiện môi trường sống của nhiều sinh vật A triệu $ Tổng chi phí: - Mua máy móc thíêt bị: 580 triệu $ - Chi phí vận hành: 56 triệu $ - Quan trắc và cưỡng chế thi hành: 96 triệu $ Lợi ích ròng: (1892+382+A) –(580+560+96) = 1038+A
  13. VD: 3 dự án đầu tư nâng cấp hệ thống xử lý nước thải đô thị • Xử lý bậc cao: nước xử lý hoàn toàn sạch, không còn chất thải, vi trùng, vi khuẩn • Xử lý thông thường : nước xử lý không còn chất thải, nhưng có thể còn một số vi trùng, vi khuẩn • Xử lý sơ cấp: nước xử lý hết chất thải, nhưng còn vi trùng, vi khuẩn
  14. VD: 3 dự án đầu tư nâng cấp hệ thống xử lý nước thải đô thị Lôïi ích (trieäu $/naêm) 0 1 2 3 4 5 Cao 0 50 50 70 80 80 Thöôøng 0 50 50 50 50 50 Sô caáp 10 20 20 20 20 20 Chi phí (trieäu $/naêm) 0 1 2 3 4 5 Cao 100 50 20 20 20 20 Thöôøng 50 25 15 15 15 15 Sô caáp 25 15 10 10 10 10
  15. VD: lợi ích ròng của 3 dự án: giá trị hiện hành, giá trị hiện tại với suất chiết khấu r = 5% Giaù trò hieän haønh cuûa lôïi ích roøng (trieäu $/naêm) 0 1 2 3 4 5 Cao -100 0 30 50 60 60 Thöôøng -50 25 35 35 35 35 Sô caáp -15 5 10 10 10 10 Giaù trò hieän taïi cuûa lôïi ích roøng r=5% (trieäu $/naêm) 0 1 2 3 4 5 Cao -100 0 27,2 43,1 49,3 47,0 1 9 6 1
  16. VD: Tổng hiện giá của 3 dự án Giaù trò hieän taïi cuûa lôïi ích roøng (trieäu $) 0 1 2 3 4 5 Toån g PV Cao -100 0 27,2 43,19 49,36 47,01 66,7 1 7 Thöôøn -50 23,81 31,7 30,23 28,79 27,42 92 g 5 Sô caáp -15 4,76 9,07 8,64 7,84 23,54 23,5 4 Nên chọn dự án có tổng hiện giá lớn nhất
  17. III.Phân tích lợi ích-chi phí theo thời gian • Thông thường người ta thích lợi ích hiện tại hơn tương lai • Lãi kép: Số tiền V sau 1 năm = V + lãi • V(1)= V + Vr = V(1+r) • Sau 2 năm V(2) = (V+Vr)+(V+Vr)r= • V+Vr+Vr+Vr2= V(1+2r+r2)=V(1+r)2 • ….. • Sau 12 năm V(12)=(1+r)12V • Chiết khấu giá trị hiện tại: là khái niệm ngược với lãi kép • Giá trị hiện tại của số tiền V nhận được sau 5 năm là: • V/(1+r)5
  18. Nên chọn suất chiết khấu nào?  Suất chiết khấu quá thấp= coi 1 đồng hiện tại gần bằng 1 đồng ở những thời điểm khác  xu hướng chọn những dự án có lợi ích ròng cao trong dài hạn  Suất chiết khấu quá cao = coi 1 đồng hiện tại có giá trị cao hơn nhìều 1 đồng trong tương lai  xu hướng chọn những dự án có lợi ích ròng cao trong ngắn hạn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2