intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 5: Tác động của chính sách tài khóa

Chia sẻ: Fgnfffh Fgnfffh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

221
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết cấu chương 5 Tác động của chính sách tài khóa thuộc bài giảng Kinh tế vĩ mô trình bày về giải thích tổng chi tiêu dự kiến của nền kinh tế phụ thuộc vào những nhân tố nào, xác định mức sản lượng cân bằng và cơ chế điều chỉnh, phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi chi tiêu chính phủ và thuế tới sản lượng cân bằng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 5: Tác động của chính sách tài khóa

  1. Mục tiêu của chương • Giới thiệu mô hình giao điểm Keynes Chương 5 • Tác động của chính sách tài khóa CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA Nguyễn Việt Hưng 149 Mô hình giao điểm Keynes Mô hình giao điểm Keynes P • Mục đích của mô hình • Giả định mô hình – Giải thích tổng chi tiêu dự kiến của nền kinh tế phụ thuộc – Giá cả cứng nhắc và tổng 120 Mức giá chung SAS vào những nhân tố nào cung ngắn hạn nằm ngang 110 • Hàm ý rằng tổng cầu sẽ 100 – Xác định mức sản lượng cân bằng và cơ chế điều chỉnh quyết định GDP thực tế – Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi chi tiêu chính phủ và trong ngắn hạn ADo AD1 7.0 8.0 thuế tới sản lượng cân bằng Y Sản lượng thực tế 151 150 1
  2. Tổng chi tiêu dự kiến Tổng chi tiêu dự kiến • Tổng chi tiêu dự kiến (AE – Aggregate Expenditure) bằng với • Tiêu dùng dự kiến của hộ gia đình C phụ thuộc lượng tiêu dùng dự kiến của hộ gia đình cộng với lượng đầu vào: – Thu nhập  GDP thực tế tư dự kiến cộng với lượng chi tiêu dự kiến của chính phủ và – Thuế thu nhập cộng với lượng xuất khẩu dự kiến rồi trừ đi lượng nhập khẩu – Thu nhập kỳ vọng trong tương lai dự kiến. – Lãi suất – Mức giá chung (ở đây giả định mức giá không đổi) AE = C + I + G + X - IM – ... 152 153 Tổng chi tiêu dự kiến Tổng chi tiêu dự kiến • Tiêu dùng dự kiến của hộ gia đình C • Tiêu dùng dự kiến của hộ gia đình C – Hàm tiêu dùng giản đơn của Keynes có dạng: – MPC cho biết khi thu nhập tăng thêm 1 đơn vị thì C = Co + MPC(Y – T) người tiêu dùng sẽ tăng thêm MPC đơn vị tiêu – Trong đó: dùng và MPS đơn vị tiết kiệm (MPS = 1 – MPC) • Co là tiêu dùng tự định không phụ thuộc vào thu nhập ΔY = ΔC + ΔS • T là thuế thu nhập cho trước (không thay đổi theo Y)  (ΔC/ΔY) + (ΔS/ΔY) =1 • MPC là xu hướng tiêu dùng biên (Marginal Propensity MPC + MPS = 1 to Consume), 0 < MPC < 1. MPS: xu hướng tiết kiệm biên 154 155 2
  3. Tổng chi tiêu dự kiến Tổng chi tiêu dự kiến • Đầu tư dự kiến I phụ thuộc vào • Đầu tư dự kiến I – Lãi suất thực tế – Gồm đầu tư dự kiến cố định vào kinh doanh – Lợi tức kỳ vọng / Triển vọng kinh tế • Hàm đầu tư giản đơn Keynes đưa ra có dạng: – Gồm đầu tư dự kiến cố định vào nhà ở I = Io – br – Gồm đầu tư dự kiến vào hàng tồn kho • Trong đó – Io là đầu tư tự định không phụ thuộc vào lãi suất – r là lãi suất; – b là hệ số, b > 0 phản ánh việc lãi suất tăng làm giảm đầu tư 156 157 Tổng chi tiêu dự kiến Tổng chi tiêu dự kiến • Chi tiêu dự kiến chính phủ G • Xuất khẩu dự kiến – Keynes giả định khoản chi tiêu dự kiến này sẽ – Keynes giả định xuất khẩu dự kiến cũng được cho được xác định từ đầu từ trước G = Go X = Xo 158 159 3
  4. Tổng chi tiêu dự kiến Tổng chi tiêu dự kiến • Nhập khẩu dự kiến IM phụ thuộc vào – Thu nhập trong nước: nếu GDP (Y) tăng thì mọi người sẽ có xu hướng • Tổng chi tiêu dự kiến do vậy sẽ là: nhập khẩu nhiều hơn – Hàm nhập khẩu giản đơn: IM = MPMY AE = C + I + G + X – I – Trong đó • MPM là xu hướng nhập khẩu biên, 0 < MPM < 1 và MPM < MPC • MPM cho biết khi thu nhập tăng 1 đơn vị thì nền kinh tế nhập khẩu thêm MPM đơn vị 160 161 o Đường 45 Xác định sản lượng cân bằng AE =  + Y Tổng chi tiêu dự kiến • Sản lượng cân bằng Yo chính là mức sản lượng 8.0 c b  để cho tổng chi tiêu dự kiến cũng bằng sản 6.0 lượng thực tế Yo 4.0 a AE = Y  Sản lượng cân bằng 0 2 6 10 GDP thực tế 162 163 4
  5. Cơ chế điều chỉnh về sản lượng cân bằng Đường 45 o Hàng tồn kho ngoài dự kiến tăng • Nếu Y > Yo: AE Tổng chi tiêu dự kiến 8.0 b – Tổng chi tiêu dự kiến AE (Y) sẽ thấp hơn GDP thực a  6.0 tế AE = 8 Y = 10 – Lượng hàng tồn kho ngoài dự kiến tăng DN cắt giảm  – Các doanh nghiệp có xu hướng giảm sản lượng về sản lượng mức Yo 0 6 10 GDP thực tế 164 165 Cơ chế điều chỉnh về sản lượng cân bằng Đường 45 o AE =  + Y • Nếu Y < Yo: Tổng chi tiêu dự kiến Lượng hàng – Tổng chi tiêu dự kiến AE (Y) sẽ lớn hơn GDP thực tồn kho giảm b  6.0 tế 4.0 a – Lượng hàng tồn kho sẽ giảm DN tăng sản lượng AE = 4 – Các doanh nghiệp có xu hướng tăng sản lượng về  Y=2 mức Yo 0 2 6 GDP thực tế 166 167 5
  6. Cơ chế điều chỉnh về sản lượng cân bằng Tác động của chính sách tài khóa • Yo là mức sản lượng cân bằng do các doanh nghiệp luôn hướng sản xuất tới mức sản • Nếu chính phủ tăng chi tiêu ΔG thì sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm một lượng ΔY lượng này 1 Y   G • Tại mức sản lượng Yo, các doanh nghiệp không 1  MPC  MPM có động cơ thay đổi mức sản lượng. 169 168 Tác động của chính sách tài khóa Tác động của chính sách tài khóa • Chính phủ tăng chi tiêu làm tăng GDP thực tế • GDP thực tế tăng làm tăng tiêu dùng hộ gia đình C 1 gọi là số nhân chi tiêu • Tiêu dùng hộ gia đình tăng lại tiếp tục làm 1  MPC  MPM tăng GDP thực tế. Số nhân chi tiêu cho biết quy mô thay đổi của sản • ... lượng khi các bộ phận chi tiêu tự định Co; Io; Go; Xo; r thay đổi 170 171 6
  7. o Đường 45 AE1 AE1 b Tác động của chính sách tài khóa AEo Tổng chi tiêu dự kiến • Nếu chính phủ giảm thuế ΔT thì sản lượng cân bằng sẽ  a  AEo tăng thêm một lượng ΔY ΔG MPC Y   T 1  MPC  MPM  1 G 1 MPC  MPM 0 Yo Y1 GDP thực tế 173 172 Tác động của chính sách tài khóa Tác động của chính sách tài khóa • Chính phủ giảm thuế làm tăng thu nhập sau thuế của hộ gia đình • Thu nhập sau thuế tăng làm tiêu dùng hộ gia đình C tăng • Tiêu dùng hộ gia đình tăng làm tăng GDP thực tế.  MPC gọi là số nhân thuế • GDP thực tế tăng làm tăng tiêu dùng hộ gia đình 1  MPC  MPM • ... Số nhân thuế cho biết quy mô thay đổi của sản lượng khi thuế thu nhập cố định T thay đổi 174 175 7
  8. Đường 45 o AE1 Tác động của chính sách tài khóa b AE1 AEo Tổng chi tiêu dự kiến • Chính sách tài khóa mở rộng – Tăng chi tiêu G hoặc giảm thuế thu nhập T sẽ làm tăng sản  a  AEo lượng cân bằng -MPCΔT • Chính sách tài khóa thắt chặt – Giảm chi tiêu G hoặc tăng thuế thu nhập T sẽ làm giảm sản   MPC T 1 MPC  MPM lượng cân bằng 0 Yo Y1 GDP thực tế 176 177 Tác động của chính sách tài khóa Tác động của chính sách tài khóa • Cán cân ngân sách bằng thuế thu được trừ đi • Tác động của thay đổi chi tiêu Y  1  G chi tiêu chính phủ (T – G) chính phủ và thuế làm sản 1  MPC  MPM lượng thay đổi một lượng lớn – T – G > 0: thặng dư ngân sách hơn lượng thay đổi chi tiêu  MPC – T – G < 0: thâm hụt ngân sách chính phủ và thuế được gọi là Y   T 1  MPC  MPM hiệu ứng số nhân (multiplier – T – G = 0: ngân sách cân bằng effect) 178 179 8
  9. Tác động của chính sách tài khóa • Nguồn tài trợ khi ngân sách thâm hụt – Phát hành trái phiếu chính phủ ra công chúng • Tăng lãi suất trong nước và thoái lui đầu tư tư nhân – Vay nước ngoài • Tăng nợ nước ngoài và làm mất giá nội tệ – Vay tiền từ ngân hàng trung ương (in tiền để tài trợ thâm hụt) • Lạm phát lâu dài 180 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0