intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Mô hình tổng cầu và tổng cung (AD – Aggregate Demend, AS - Aggregate Supply)

Chia sẻ: Roong KLoi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

82
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài giảng trình bày về đường tổng cầu kinh tế vĩ mô AD, thị trường lao động và tỷ lệ thất nghiệp, đường tổng cung ngắn hạn, đường tổng cung dài hạn LAS, quan hệ giữa AS và LAS, nhân tố làm dịch chuyển AS & LAS, phân tích tổng cầu tổng cung, can thiệp của chính phủ trong mô hình tổng cầu – tổng cung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Mô hình tổng cầu và tổng cung (AD – Aggregate Demend, AS - Aggregate Supply)

Nội dung chương 6<br /> Mô hình tổng cầu – Tổng cung<br /> AD – Aggregate Demend<br /> AS - Aggregate Supply<br /> <br /> Chương 6<br /> * Mô hình số nhân và IS-LM ta cho P=const<br /> * Mô hình AD – AS ta cho P thay đổi & Y=f(P), ngoài IS<br /> và LM ta đưa thêm thị trường lao động vào (ie bỏ YLS (Nc>No)<br /> àDN phải ↑W để ↑LS<br /> Tại A: LS = LD à DN không<br /> Phải ↑ W, lượng thất nghiệp<br /> AB cũng không gây áp lực ↑W<br /> è A cân bằng<br /> <br /> Unemployment rate<br /> Số lượng thất nghiệp không gây áp lực làm thay<br /> đổi mức tiền lương cân bằng<br /> Tỷ số giữa số thất nghiệp tự nhiên và lực lượng lao<br /> động<br /> Un tương đương như là lượng hàng tồn kho<br /> theo kế hoạch<br /> <br /> LS1<br /> WA<br /> <br /> A<br /> <br /> Wc<br /> <br /> LS2<br /> <br /> B<br /> C<br /> <br /> LD<br /> N0<br /> <br /> NA<br /> <br /> NC<br /> <br /> NB<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6.3 Đường tổng cung ngắn hạn<br /> • Quan hệ giữa Un và Y<br /> Khi nào Y = Yn?<br /> Ta có Yn = f(L, K, đất đai), mà L quan trọng<br /> nhất để đánh giá.<br /> Đánh giá L ⇔ đo Un à biết được Y, Yn<br /> Y < Yn<br /> U > Un<br /> <br /> Yn<br /> Un<br /> <br /> 6.3.1 Phân biệt ngắn hạn và dài hạn (SGK. tr.<br /> 169)<br /> 6.3.2 Hàm sản xuất theo lao động<br /> 6.3.3 Đường tổng cung ngắn hạn<br /> 6.3.4 Phương trình đường tổng cung<br /> <br /> Y > Yn<br /> U < Un<br /> <br /> 6.3.2 Hàm sản xuất theo lao động<br /> <br /> 6.3.3 Đường tổng cung ngắn hạn<br /> <br /> • Y = f(L, K, đất đai) à ngắn hạn K, đất đai =<br /> const à Y = f(L)<br /> • Qui luật năng suất biên giảm dần: K, đất đai<br /> = const, L↑ ↑ à Y↓ ↓<br /> • Y = a 0 – a1 / L<br /> Y<br /> Y=f(L)<br /> 1-α (Cobb-Douglas)<br /> • Y = aL<br /> Y=a0–a1/L<br /> Trong đó:<br /> a, a0,a1 là các hệ số<br /> L<br /> <br /> • P↑ à W/P↓à LD↑ à L ↑ àY↑<br /> • P & Y có mối quan hệ à gọi là AS: Y=f(P)<br /> Y2<br /> Y=f(L)<br /> Y1<br /> <br /> (b)<br /> <br /> LD = b0 – b1 (W 0 / P);<br /> L = LD<br /> Y = a 0 – a1 / L<br /> a1<br /> à AS: Y = a0 -<br /> <br /> b0 – b1 (W 0/P)<br /> <br /> Y = aL1-α (Cobb-Douglas)<br /> <br /> à AS: Y = a [b0 – b1 (W 0 / P)]<br /> <br /> 45o<br /> <br /> AS<br /> <br /> P2<br /> <br /> W0/P1<br /> W0/P2<br /> <br /> (a)<br /> <br /> 6.3.4 Phương trình đường tổng cung<br /> <br /> (c)<br /> <br /> L<br /> <br /> LD<br /> L1<br /> <br /> L2<br /> <br /> P1<br /> <br /> (d)<br /> <br /> Y1<br /> <br /> Y2<br /> <br /> Ví dụ về AS: Y = a0 – a1 / L<br /> LD = 1600 – 4 (150 / P);<br /> L = LD<br /> Y = 7000 – 2.600.000 / L<br /> 2.600.000<br /> à AS: Y = 7000 -<br /> <br /> 1.600 – 4 (150 / P)<br /> <br /> Vẽ đường AS<br /> P=1àL=1000,Y=4400<br /> P=1.5àL=1200,Y=4833<br /> P=2.0àL=1300,Y=5000<br /> <br /> P<br /> 2<br /> <br /> AS<br /> <br /> 1.5<br /> 1<br /> 4400 4833 5000<br /> <br /> Y<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2