intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Lê Đình Thái

Chia sẻ: AndromedaShun _AndromedaShun | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:28

41
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 8: Lạm phát và thất nghiệp cung cấp cho học viên những kiến thức về khái niệm và phân loại lạm phát; tác động của lạm phát; khái niệm và các dạng thất nghiệp; tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (% thất nghiệp tự nhiên);... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 8 - Lê Đình Thái

  1. CHƯƠNG VIII LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  2. I. Lạm phát: 1. Khái niệm: lạm phát là hiện tượng tiền giấy  dư thừa so với nhu cầu cần thiết của lưu  thông hàng hóa. ­ Biểu hiện của lạm phát: mức giá chung của  hàng hóa và dịch vụ tăng lên trong một  khoảng thời gian nhất định, giá trị đồng tiền  giảm. ­ Đo lường lạm phát: dùng chỉ số giá hàng tiêu  dùng tỷ lệ lạm phát hàng=(chỉ số giá hàng tiêu dùng  năm hiện hành – chỉ số giá hàng tiêu dùng  năm trước)/ch Bài ỉgiảng  sốKinh  giá hàng tiêu dùng năm  tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  3. Chỉ số giá hàng tiêu dùng: đo lường mức giá trung bình  của những hàng hóa dịch vụ mà một gia đình điển  hình mua ở kỳ hiện hành so với kỳ gốc. Có 2 cách tính CPI: ­ Thứ 1: n pi1qi 0 CPI i 1 n pi 0 qi 0 i 1 Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  4. CPI: chỉ số giá hàng tiêu dùng và dịch vụ pi1: giá sản phẩm i ở kỳ hiện hành pi0: giá sản phẩm i ở kỳ gốc qi0: khối lượng mặt hàng i được quy định tính trong chỉ số  (ở kỳ gốc) ­ Thứ 2: pii CPI ( * d io ) dio: tỷ trọng chi tiêu  poi cho hàng hóa i  po qo chiếm trong tổng  d io chi tiêu ở năm gốc po q o Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  5. Giảm phát: là hiện tượng mức giá chung của  các loại hàng hóa và dịch vụ giảm xuống  trong một thời gian nhất định Giảm lạm phát: là hiện tượng xảy ra khi tỷ lệ  lạm phát của năm được xét thấp hơn tỷ lệ  lạm phát của năm trước. Thiểu phát: là hiện tượng xảy ra khi tỷ lệ lạm  phát thực tế nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát dự kiến  làm sản lượng thực nhỏ hơn sản lượng dự  kiến. 2. Các loại lạm phát: 2.1 Căn cứ vào khBài ả  năng d giảng ự-  đoán Kinh tế vĩ mô GV. Lê Đình Thái
  6. a. Lạm phát dự đoán: là lạm phát diễn ra  đúng như dự kiến. Lạm phát này không gây  ra những tổn thất lớn cho nền kinh tế vì  dân chúng sẽ giảm thiệt hại của mình bằng  2 cách: ­ Thứ nhất: hạch toán thêm tỷ lệ lạm phát  (thường gọi là trượt giá) vào những chi tiêu  có liên quan. ­ Thứ hai: nếu lạm phát dự đoán xảy ra với  tỷ lệ lạm phát cao, dân chúng sẽ tránh giữ  tiền mà thay vào đó là vàng, ngoại tệ mạnh,  hay hàng hóa. Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  7. b. Lạm phát ngoài dự đoán: là phần tỷ lệ lạm  phát vượt ra ngoài dự đoán của mọi người.  Khi đó: TLLP thực = TLLP dự đoán + TLLP ngoài dự  đoán. 2.2 Căn cứ vào tỷ lệ lạm phát: a. Lạm phát vừa phải(còn gọi là lạm phát 01  con số): tỷ lệ lạm phát chưa đến 10%/năm. b. Lạm phát phi mã(còn gọi là lạm phát 2  hoặc 3 chữ số): tỷ lệ lạm phát tăng từ 10%  đến 1000%. c. Siêu lạm phát: tỷ lệ lạm phát rất lớn  khoảng 1000%/năm tr Bài giảng Kinh tế vĩ ở mô lên. - GV. Lê Đình Thái
  8. 3. Nguyên nhân lạm phát: a. Do sức ỳ của nền kinh tế Lạm phát ỳ là lạm phát tăng với tỷ lệ không  đổi hàng năm trong thời gian dài(đây cũng là  tỷ lệ lạm phát dự đoán) Lạm phát ỳ P AS3 AS2 AS1 E3 P3 AD3 E2 P2 AD2 E1 P1 AD1 Y Bài giảng Kinh tếYvĩP mô - GV. Lê Đình Thái
  9. b. Do cầu kéo Lạm phát do cầu kéo P AS P2 AD2 P1 AD1 Y YP Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  10. Vòng xoáy lạm phát do cầu kéo P AS3 AS2 AS1 E5 E4 E3 AD3 P3 P2 AD2 E2 P1 E1 AD1 Y YP Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  11. c. Do chi phí đẩy Lạm phát do chi phí đẩy P AS2 AS1 P2 P1 AD Y Y2 YP Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  12. Vòng xoáy lạm phát do chi phí  đẩy P AS3 AS2 AS1 E4 AD3 E3 E2 P2 AD2 P1 E1 AD1 Y Y2 YP Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  13. 4. Tác động của lạm phát a. Sự phân phối lại thu nhập và của cải Vì giá cả và thu nhập danh nghĩa biến động  không cùng tốc độ nên có sự thay đổi trong  thu nhập thực tế dẫn đến sự phân phối lại. b. Sự điều chỉnh lãi suất danh nghĩa: Khi lạm phát diễn ra lâu dài thì thị trường bắt  đầu thích nghi bằng cách có 1 khoản phụ  phí bù đắp cho lạm phát dần dần hình thành  trong lãi suất thị trường. Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  14. c. Tác động đến sản lượng Kinh tế vĩ mô hiện đại kết luận rằng không có  mối quan hệ trực tiếp giữa lạm phát và mức  sản lượng vì sẽ có trường hợp lạm phát cao,  sản lượng cao (lạm phát do cầu kéo) và lạm  phát cao nhưng sản lượng thấp (lạm phát do  chi phí đẩy) d. Kích thích gia tăng khối tiền giao dịch trong  nền kinh tế Khi lạm phát diễn ra, mọi người sẽ có xu  hướng cộng thêm phần trượt giá vào các chỉ  tiêu tiền tệ có liên quan, do đó nhu cầu về  tiền giao dịch gia tăng. Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  15. II. Thất nghiệp 1. Khái niệm Một người bị coi là thất nghiệp khi: ­ Ở trong hạn tuổi lao động ­ Có khả năng lao động ­ Muốn lao động ­ Không tìm được việc làm • Tỷ lệ thất nghiệp: là số người thất nghiệp  chia cho toàn bộ lực lượng lao động • Lực lượng lao động: là tổng của số người  có việc làm và s ố người thất nghiệp Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  16. 2. Các dạng thất nghiệp a. Thất nghiệp tạm thời: gồm những người  tạm thời không có việc trong thời gian  chuyển công tác hoặc chuyển chỗ ở. b. Thất nghiệp do cơ cấu: do sự thay đổi về  cơ cấu phát triển các ngành khác nhau trong  nền kinh tế sẽ phát sinh thất nghiệp: ngành  này mở rộng trong thị trường, ngành kia thu  hẹp, công nhân ở ngành thu hẹp, một số sẽ  bị thất nghiệp. c. Thất nghiệp chu kỳ: phát sinh trong các chu  kỳ kinh tế(còn gọi là thất nghiệp do thiểu  cầu hoặc thất nghiệp theo lý thuyết  Keynes) Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  17. Phân biệt thất nghiệp tạm thời, cơ cấu, chu  kỳ: • Thất nghiệp tạm thời, cơ cấu: ­ Không là then chốt để đánh giá thị trường lao  động vì thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ  cấu vẫn có khi thị trường lao động cân bằng. ­ Là thất nghiệp tự nguyện • Thất nghiệp chu kỳ: ­ Là then chốt để đánh giá thị trường lao động  vì thất nghiệp chu kỳ xảy ra khi thị trường  lao động mất cân bằng ­ Là thất nghiệp không t ự nguyện Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  18. 3. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (% thất nghiệp tự  nhiên) a. Định nghĩa: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ  lệ thất nghiệp khi thị trường lao động cân  bằng. Mức lương thực  tế LS LF LD E L Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên F lượng lao động N tế vĩ mô - N Bài giảng Kinh GV. 1 Lê Đình Thái
  19. LD: nhu cầu của các hãng về lao động, tiền  lương thực tế càng thấp các hãng sẽ thuê  nhiều công nhân hơn. LF: lực lượng lao động tại mỗi mức lương  thực tế LS: số người chấp nhận công việc tại mỗi  mức lương thực tế. LS luôn nằm bên trái LF Khoảng cách giữa LS và LF: số người không  chấp nhận công việc tại mỗi mức lương  thực tế. Ta gọi những người này là thất  nghiệp tự nguyện. Khoảng cách này sẽ giảm  khi tiền lương th ực tế tăng. Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
  20. EF: tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên b. Tính chất:  ­ Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên > 0 vì trong nền  kinh tế ổn định và phát triển vẫn có 1 số  người thất nghiệp. Đó chính là những người  thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu. ­ Mức thất nghiệp ở tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên  thì lạm phát ổn định. Vì đây là 1 nền kinh tế  ổn định và phát triển, thị trường lao động cân  bằng, do đó không gây sức ép đối với tiền  lương và giá cả. Bài giảng Kinh tế vĩ mô - GV. Lê Đình Thái
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2